|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
217/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Sơn
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 217/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ “ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ,
CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN” KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày
16/3/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh; Quyết định 11/2011/QĐ-UBND ngày
16/6/2011 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 16/3/2010 của UBND tỉnh ban
hành Quy định chính sách về bồi thường; hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nuớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Xây
dựng tại Tờ trình số
02/TTr-SXD ngày 03/01/2013, ý kiến của các sở, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, thị xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ
mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" năm 2013 (Đơn giá bồi
thường năm 2013).
Điều 2. Bộ đơn giá bồi
thường năm 2013 là căn cứ để xác định giá trị bồi thường tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh kể từ ngày
01/01/2013
và
thay thế bộ đơn giá bồi
thường ban hành kèm theo Quyết định số
02/2012/QĐ-UBND ngày 17/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể
từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Website
Chính phủ;
- TT tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh (để B/c);
- Đoàn
ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Trung tâm
Công báo tin học;
- Các Phó VP/UB;
- Các tổ chuyên viên;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
THUYẾT
MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY
HẢI SẢN KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày
17
tháng
01 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
A. THUYẾT MINH
1. Căn cứ xây dựng đơn giá:
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
cua Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước
thu
hồi đất;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ về quy hoạch
sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ quy định
về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
Xây dựng theo Công văn công bố số
1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 3181/UBND-XD ngày 29/9/2011 của
UBND tỉnh về công bố
Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Hà Tĩnh;
- Các văn bản hiện hành khác có liên quan.
2. Nội dung đơn giá:
Đơn giá bồi thường tài sản trên đất
khi Nhà nước thu hồi đất thuộc
phạm vi quy định tại Điều 1 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và Nghị
định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ; Điều 10, Điều 12 của Thông tư
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm;
- Nhà cửa, vật kiến trúc được tính cho một số
loại thông dụng thường
gặp trong giải phóng mặt bằng ở các địa phương.
- Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới gồm
toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công và một số khoản chi phí khác để hoàn
thành việc xây dựng công trình.
a) Chi phí vật liệu:
Giá vật liệu xây dựng, cây cối
chọn tính trong đơn giá lấy theo
mức giá thị trường bình quân trong tháng 12/2012 tại khu vực thành phố Hà Tĩnh.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá đã tính với mức
lương tối thiểu là 1.650.000 đ/tháng
quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ, cấp bậc tiền
lương theo bảng lương A8 ban hành kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% lương tối thiếu,
các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.
c) Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công áp dụng theo đơn
giá tại Quyết định số 2127/UBND-XD ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về công
bố Bảng giá ca
máy và thiết bị xây dựng, trong đó tiền lương thợ điều khiển máy đã được tính điều chỉnh
theo mức lương tối thiểu vùng
1.650.000 đ/tháng, giá nhiên liệu, động lực tính theo mức giá bình quân trong
tháng 12/2012.
B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Đơn giá này
là cơ sở để lập dự toán chi phí bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện
các dự án thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Thông tư 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01/10/2009.
2. Trong quá
trình thực hiện, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án
căn cứ vào thực tế để vận dụng đơn
giá cho phù hợp, trong đó cần lưu ý một
số nội dung sau:
2.1. Nhà cửa, bộ phận kiến trúc:
- Đối với một số bộ phận nhà cửa, kiến trúc khác, căn cứ vào cấu
tạo, kiến trúc, kết cấu, chất lượng vật liệu, quy cách và đặc điểm thực tế để
đánh giá, kiểm đếm, áp giá
và điều chỉnh mức tăng, giảm giá
cho phù hợp. Đối với
trường hợp nhà xây dựng dở dang trước
thời điểm thu hồi thì xác định theo mức độ hoàn thành, tính khối
lượng các công việc đã xây dựng dở
dang nhân với đơn giá lại Mục
VII bộ đơn giá.
- Đối với nhà xây dựng ở nơi có địa hình, địa
chất phức tạp (ao, hồ...) có độ cao móng lớn hơn 1 m đối với nhà một tầng,
lớn hơn 2m đối với nhà hai tầng, ba tầng thì Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định cụ thể phần khối lượng
móng tăng thêm (có hồ sơ chứng minh) để tính bổ sung chi phí theo đơn giá tại Mục VII của bộ đơn giá này.
- Đối với các loại nhà có quy cách kết cấu, kiến
trúc tương tự nội dung đơn giá đã nêu nhưng sử dụng vật liệu
khác nhau về qui cách, phẩm cấp thì áp dụng điều chỉnh tăng, giảm
theo mức giá phù hợp. Đối với nhà 2 tầng, 3 tầng khi không đổ bê tông mái
hay không lợp mái, mức giảm giá đã được nêu trong đơn giá, được tính theo diện tích xây
dựng của sàn tầng đó.
- Diện tích mái lợp tính theo diện tích mặt bằng
xây dựng (m2XD) được áp dụng theo các hệ số sau:
+ Nếu lợp mái ngói nhân hệ số 1,16 tương ứng độ dốc mái 60%
+ Nếu lợp mái tôn nhân hệ
số 1,07 tương ứng
độ dốc mái 35%
+ Nếu mái lợp fibro xi măng
nhân hệ số 1,08 tương ứng độ dốc mái
40%.
Các trường hợp mái lợp tôn hay lợp
Fibro xi măng có độ dốc khác thì hội đồng bồi thường tính theo thực tế.
- Diện tích nền đối với nhà 1 tầng
tính theo kích thước đến mép ngoài của tường móng.
Trường hợp có mái
hiên, seno, sảnh
bằng bê lông cốt
thép
thì
cộng
thêm phần diện tích đó.
- Diện tích đối với nhà 2 tầng trở lên:
+ Tầng 1: tính như nhà 1 tầng.
+ Các tầng khác: tính theo diện
tích sàn bê tông cốt thép.
+ Nếu tầng trên không đổ mái thì diện tích tầng
đó được tính theo mép
ngoài của tường.
2.2. Công trình Hạ tầng kỹ thuật:
- Đối với công trình Hạ tầng kỹ thuật được bồi
thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương.
- Về chi phí san lấp mặt bằng, chi phí
tôn tạo đất trong trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường về đất, người
sử dụng đất không có hồ sơ, chứng từ về chi phí đã đầu tư vào đất thì Hội đồng bồi
thường căn cứ vào hiện trạng thực tế về san lấp mặt bằng, tôn tạo đất được giao, được
thuê, thời gian còn lại chưa được sử dụng đất và giá đất trong khu vực thời điểm hiện tại để
tính chi phí đầu
tư còn lại, mức tính tối đa không quá 70% đơn giá bồi thường của khối lượng thực
tế san lấp,
tôn tạo.
- Hệ thống dây chuyền công nghệ, thiết bị vật
tư phụ tùng phụ trợ trong dây chuyền khi phải tháo dỡ, lắp đặt được tính bao gồm chi phí tháo dỡ, vận
chuyển, hao hụt, bảo
quản, bảo dưỡng, chi phí lắp đặt và một số chi
phí khác, áp dụng theo đơn giá xây dựng và lắp đặt do UBND tỉnh công bố hiện
hành.
2.3. Đối với các loại tàu thuyền, thiết bị,
máy móc nông cụ, ngư cụ:
- Trong quá trình thực hiện, phải xác định thực
tế về quy cách, chủng loại, công suất tàu thuyền phải xem xét giấy
tờ hồ sơ- đăng kí, đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật và chứng minh tài sản hợp pháp của chủ sở hữu.
- Căn cứ vào tình hình thực tế và tài liệu liên quan của
các loại tàu thuyền, máy móc, thiết bị nông cụ về quy cách, chủng loại, nguồn gốc
xuất xứ, chất lượng, thời gian sử dụng, mức khấu hao, các thông tin xác định chủ sở hữu hợp pháp
và giá trị còn
lại để xác định mức hỗ trợ theo từng dự án, được UBND tỉnh phê duyệt Quyết định.
2.4. Cây trồng, vật nuôi:
2.4.1. Đối với cây lâu năm bao gồm
cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng được bồi thường theo giá
trị hiện có của vườn cây như sau:
- Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc
đang ở thời
gian xây
dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây được tính theo toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm
thu hồi theo thời giá tại thời điểm tháng 01/2013.
- Đối với các loại cây lấy gỗ như thông, keo, bạch
đàn.., trồng trong vườn, không trồng
thành rừng thì mức tính bằng số lượng cây nhân với 70% đơn giá ban hành.
- Cây lâu năm mà đối với loại cây thu hoạch một
lần (cây lấy gỗ) đang trong
thời kỳ thu hoạch thì
giá trị được tính bằng số lượng cây nhân (x) giá bán 01 cây trừ (-) giá
trị thu hồi
(nếu
có).
- Cây lâu năm đối với loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, lấy
nhựa...) đang trong
thời kỳ thu hoạch thì giá trị bồi
thường là giá bán vườn cây
trên thị trường trừ (-) giá trị thu hồi (nếu có).
- Cây lâu năm đã đến thời hạn thanh
lý thì tính bồi thường chi phí chặt hạ vườn cây.
- Đối với các loại cây trồng rừng nguyên liệu,
khi mật độ trồng rừng vượt quá tiêu chuẩn, cách tính giá trị bồi thường như
sau:
+ Tính giá trị bồi thường theo mật độ
tiêu chuẩn quy định ở Phần III, Mục IV, Điểm 1.1.
+ Phần cây vượt quá tiêu chuẩn tính hỗ trợ
theo mức giá tại Phần III, Mục IV, Điểm
1.2.
Ví dụ 1: Nơi có mật độ
cây trồng 4.000 cây/ha, với loại cây trồng 2 năm, đường kính bình quân 4cm,
cách tính như sau:
- Tính chi phí theo tiêu chuẩn:
2.000 cây x 8.500 đ = 17.000.000
đ
- Phần hỗ trợ cây vượt quá tiêu chuẩn:
(4.000 - 2.000) cây x (800 + 420)
= 2.440.000 đ
Tổng chi phí bồi thường: 17.000.000 +
2.440.000 = 19.440.000 đ/ha.
Ví dụ 2: Nơi có mật độ cây
trồng 6.000 cây/ha, với loại cây trồng 3 năm, đường kính bình quân
4-6cm, cách tính như sau:
- Tính chi phí theo tiêu chuẩn:
2.000 cây x 12.000 đ =
24.000.000 đ
- Phần hỗ trợ cây vượt quá tiêu chuẩn:
(6.000 - 2.000) cây x (800 + 540) =
5.360.000 đ
Tổng chi phí bồi thường: 24.000.000 + 5.360.000 =
29.360.000 đ/ha.
Trường hợp ở những nơi mà rừng cây có
tính đặc thù việc áp dụng đơn giá nêu trên không phù hợp thì Hội đồng bồi thường lập phương án
bồi thường báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
- Đường kính thân cây đo cách gốc
0,3-0,5m.
2.4.2. Cây thu hoạch hàng năm, hoa màu, mức bồi
thường bằng giá trị sản
lượng thu hoạch của một (01) vụ
thu hoạch. Giá trị sản lượng của một
(01) vụ thu hoạch được
tính theo năng suất cao
nhất trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo giá thị
trường bình quân của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội
đồng bồi thường vận dụng đơn giá của các loại
cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để
tính toán. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi
thường khảo sát thực tế về chi phí đầu tư, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại
thời điểm thu hồi đất, để xác định mức
giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước
khi thực hiện. Đối với các loại cây trồng, rau màu ngắn ngày sau thời điểm thu hồi
đất thì không được bồi thường.
- Đối với các loại cây ngắn ngày như là nông sản (lúa,
khoai, lạc...) căn cứ thực tế sản lượng
thu hoạch mùa vụ hàng năm tại địa phương UBND các huyện ban hành mức bồi thường giá
trị sản lượng thu hoạch của (01) vụ phù hợp làm cơ sở tính giá trị bồi thường trên địa
bàn.
- Đơn giá cây ăn quả tại Mục II Phần đơn giá bồi thường các loại cây cối
hoa màu được tính theo tiêu chuẩn quy cách và mật độ hiện hành. Trường hợp trồng
vượt quá tiêu chuẩn, Hội đồng bồi
thường xác định mức hỗ trợ về
cây trồng, công trồng theo mức giá thực tế phù hợp và tính chi phí bồi thường trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2.4.3. Đối với nuôi trồng thủy hải sản:
+ Chi phí bồi thường tính toán dựa trên cơ sở
chi phí đầu tư (con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch, nạo vét ao đầm,
chăm sóc bảo vệ...) theo giai đoạn phát triển, năng suất sản lượng bình quân.
+ Về diện tích đào đắp đất nuôi trồng
thủy sản được bồi thường theo khối lượng thực tế và đơn giá hiện hành.
2.4.4. Giàn bầu bí:
- Đối với giàn bầu bí được xác định theo quy cách và loại
vật liệu sử dụng. Đơn
giá giàn
bầu bí chỉ áp dụng trong trường hợp bầu bí
đang sinh trưởng, thu hoạch
hoặc chứng minh đã thu hoạch phục
vụ mục đích đời sống và sản
xuất của
các hộ, tránh việc lợi
dụng giàn bầu bí mà thực tế không phải phục vụ sản xuất. Hội đồng bồi thường phải
chịu trách nhiệm xác định về nguồn gốc số liệu, có xác nhận cụ thể của chính
quyền thôn xóm và tổ liên gia.
- Trường hợp giàn có qui cách khác, Hội đồng bồi thường
căn cứ vào thực
tế để tính hệ số tăng giảm phù hợp. Loại giàn
bầu bí sử dụng vật liệu
tận dụng thuộc
các vùng đã được đánh
giá bồi thường hỗ
trợ thì
không tính chi phí vật liệu, chỉ tính chi phí
nhân công theo Mục 58.6, Phần I.
- Phương pháp đo diện tích giàn:
+ Đối với giàn bầu bí có kết cấu
khung cột thẳng đứng sườn mặt giàn nằm ngang, đan ô theo quy cách, diện tích được tính theo
diện tích của mặt sườn giàn đan ô theo phương ngang.
+ Đối với giàn có kết cấu chữ A sử dụng 2
mặt hoặc 1 mặt cho cây leo, diện tích tính theo bề mặt sàn có cây leo.
+ Đối với giàn dùng các cành cây rải
trong vườn, diện tích được tính theo mặt bằng
cành cây có cây leo (không tính khoảng
cách không gian >30cm tiếp giáp không có vật liệu).
2.5. Đối với công tác đào đất ao, hồ
kênh mương… bằng
thủ công:
- Việc đào ao, kênh mương bằng phương pháp thủ
công được tính
cho 2 loại đất cấp 1 và cấp 2.
- Đối với đào đất thủ công hoặc
bằng máy hoặc kết
hợp thủ công, Hội đồng bồi thường
của dự án phải xác định cụ thể về cấp đất, thời gian thi công và khối lượng
thực tế để vận dụng mức giá phù hợp. Những khối lượng do quá trình hình thành của
tự nhiên được tận dụng để làm ao, hồ, kênh mương thì không tính vào khối lượng đào đắp.
2.6. Mồ mả xây được tính theo quy
mô trung bình. Giá trị tính bồi
thường bao gồm chi phí xây dựng cần thiết và chi phí nghi lễ theo phong tục tập
quán tâm linh của địa phương. Đối với mồ
mả hung táng
khi cất bốc nhưng chưa phân hủy, ngoài việc tính chi phí xây dựng,
nghi lễ, còn tính thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyền, chôn cất đảm
bảo vệ sinh môi trường, nhưng không vượt quá khung
giá qui định trong đơn giá này.
3. Đối với các
loại nhà thuộc sở hữu của nhà nước, tập thể giao hoặc bán cho các cá nhân sử dụng thì
thực hiện bồi thường như sau:
- Trường hợp chủ sử dụng nhà mua lại, bồi thường theo
giá trị mua bán theo hợp đồng hoặc
các chứng từ hợp lệ khác tại thời điểm mua.
- Trường hợp được giao sử dụng thì bồi thường theo
giá trị hiện có
của nhà, công trình đó. Giá trị hiện có của nhà, công trình phải di dời được xác định
bằng tỷ lệ % chất
lượng còn lại của nhà, công trình đó
nhân với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương.
4. Các trường hợp điều chỉnh
đơn giá theo khu vực đối với giá nhà cửa, vật kiến trúc như sau:
- Các xã vùng núi thuộc các huyện:
• Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh hệ số là 1,07;
• Thạch Hà, Cẩm Xuyên hệ số Ià
1,05;
• Hương Sơn hệ
số là 1,07 (Riêng các xã Sơn
Tây, Sơn Kim, Sơn Hồng, Sơn Lĩnh hệ số
là 1,1)
- Khu vực thị xã Hồng Lĩnh hệ số là 0,98;
- Các khu vực khác hệ số bằng 1.
5. Đối với trường
hợp không vận dụng được nội
dung đơn giá, thì Hội đồng bồi thường lập văn bản kiểm đếm, đánh giá cụ thể
báo
cáo về Sở Xây dựng và sở chuyên
ngành để cùng xem xét, xác định đơn giá trình cấp có thẩm
quyền
chấp
nhận khi phê duyệt phương án bồi thường.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh trực tiếp với Sở Xây dựng để nghiên cứu trình UBND tỉnh
xem xét giải quyết./.
ĐƠN
GIÁ
BỒI
THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định
số
217/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh)
Phần 1.
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
TT
|
Loại công
trình, quy cách
|
Đơn vị
|
Đơn giá 2013 (đồng)
|
I
|
TRƯỜNG HỌC
VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Nhà 3 tầng: móng BTCT
kết hợp xây gạch đá, khung
chịu lực, tường
bao
che xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch ceramíc, tường
sơn, mái BTCT, lợp ngói
22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, tàu, kiền kiền,
cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước,
PCCC đầy đủ.
|
m2XD
|
3.520.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ mái BTCT: giảm 547.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm 261.000
đ/m2 sàn mái
- Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ 78.000
đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: giảm 104.000
đ/m2 XD
- Nếu không trát: giảm 269.000
đ/m2 XD
- Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần
thì tính thêm bằng cách lấy diện tích
trần thực
tế nhân (x) với
đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng
74.000 đ/m2 XD.
- Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 298.000 đ/m2
XD.
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn
khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục Vll của bộ
đơn giá này.
- Nếu đổ via, sê nô BTCT:
tính thêm bằng cách lấy
diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.
- Nếu làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện
tích trần thực tế
nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm
theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch
đá, khung chịu lực,
tường bao che xây gạch đặc 220, tường ngăn xây gạch 2 lỗ, sàn BTCT,
chiều cao mỗi tầng 3,6 m, nền lát gạch
ceramic, tường sơn,
mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu,
kiền kiền, cánh cửa gỗ
nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đủ.
|
m2XD
|
3.812.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp tôn: giảm 17.000
đ/m2
sàn
mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ mái BTCT: giảm 547.000
đ/m2 sàn
- Nếu không lợp mái ngói:
giảm 261.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường quét vôi ve: giảm 84.000
đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: giảm 286.000 đ/m2
XD
- Nếu không trát, sơn: giảm
286.000 đ/m2 XD
- Nếu không đổ bê tông
mái mà làm trần thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với
đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng
80.000 đ/m2 XD.
- Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 318.000 đ/m2
XD.
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu
chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm
theo mục VII của bộ đơn giá này.
- Nếu đổ via, sê nô BTCT:
tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn
thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.
- Khi chiều cao tầng nhà
khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh
tăng hoặc giảm theo mức
giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng
đó.
|
|
|
3
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
3.1
|
Móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung
chịu lực, tường xây gạch đặc 220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái
BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ,
khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa
gỗ nhóm III-IV, hệ thống
điện chiếu
sáng, nước, PCCC đầy đủ.
|
m2XD
|
4.252.000
|
3.2
|
Móng BTCT kết hợp xây gạch
đá, tường chịu lực xây gạch đặc 220, chiều
cao hộc 3,6m, nền lát gạch
ceramic, tường sơn, mái
BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền cánh cửa gỗ nhóm
III-IV, hệ thống điện chiếu sáng, nước, PCCC đầy đủ.
|
m2XD
|
3.467.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh
cho mục 3.1; 3 2:
- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD
- Nếu lợp PibroXM: giảm
72.000 đ/m2 XD
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
224.000 đ/m2
XD
- Nếu không đổ mái BTCT:
giảm 546.000
đ/m2XD
- Nếu nền láng xi măng: giảm 106.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 339.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 262.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000
đ/m2XD
- Nếu xây táp lô 100: giảm 414.000 đ/m2XD
- Nếu tường quét vôi ve:
giảm 96.000 đ/m2XD
- Nếu tường không sơn: giảm
128.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát, sơn: giảm 329.000 đ/m2
XD
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng
91.000 đ/m2 XD.
- Nếu không có khuôn cửa gỗ:
giảm 365.000
đ/m2 XD.
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu
chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục Vll của bộ đơn giá này.
- Nếu đồ via, sê nô BTCT: tính thêm
bằng cách lấy
diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện)
nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.
- Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy
diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ
đơn giá này.
- Khi chiều cao tầng nhà khác
với mức quy định, nếu tăng hoặc
giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức
giá 23.000 đ cho 1m2XD
của tầng đó.
|
|
|
II
|
TRỤ SỞ, NHÀ
LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG, TRẠM XÁ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Nhà 3 tầng: móng BTCT
kết hợp xây gạch
đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc
kết hợp gạch 2 lỗ
220, sàn BTCT,
chiều
cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp
ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền,
cánh cửa gỗ nhóm lll-IV, hệ thống điện,
nước,
PCCC
đầy đủ.
|
m2XD
|
3.653.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
260.000
đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ mái BTCT:
giảm 547.000
đ/m2
sàn mái
- Nếu tường quét vôi ve: giảm trừ 80.000 đ/m2
XD
- Nếu tường không sơn: giảm 107.000
đ/m2 XD
- Nếu không trát, sơn: giảm 275.000 đ/m2 tường
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000
đ/m2
XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
337.000
đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
303.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
373.000
đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm
262.000
đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm
184.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô
150: giảm
353.000 đ/m2 XD
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng
76.000 đ/m2 XD.
- Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 306.000
đ/m2 XD.
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn
khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.
- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính
thêm bằng cách
lấy
diện tích via dầm, sê nô (bao gồm
cả hoàn thiện) nhân (x) với
465.000 đồng/m2 via.
- Nếu vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kính phí
xây dựng khu vệ sinh:
+ Tầng 1: diện tích
khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ sinh, bao gồm ốp tường, hệ
thống điện nước bể phốt.
+ Tầng 2 trở lên có vệ
sinh thì: mỗi
khu vệ sinh = diện tích nhân
với (x) đơn giá 602.000 đ
- Nếu không đổ bê tông mái mà làm trần
thì tính thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao tầng nhà
khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng: móng BTCT
kết hợp xây gạch
đá, khung chịu lực, tường xây gạch đặc kết hợp gạch 2 lỗ 220,
sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch
ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, khuôn cửa
sến, táu, kiền kiền, cảnh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện
chiếu sáng, PCCC đầy
đủ.
|
m2XD
|
3.972.000
|
|
Các
trường hợp điều chỉnh:
- Nếu
lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn
mái
- Nếu
lợp PibroXM: giảm 182.000 đ/m2
sàn mái
- Nếu
không đổ mái BTCT: giảm
547.000 đ/m2 sàn
- Nếu
không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2 sàn
mái
- Nếu
tường vôi ve: giảm 89.000 đ/m2 XD
- Nếu
tường không sơn: giảm 119.000 đ/m2 XD
- Nếu
không trát, sơn: giảm 307.000
đ/m2 XD
- Nếu
tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm 186.000 đ/m2
XD
- Nếu
tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 339.000 đ/m2 XD
- Nếu
tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 303.000 đ/m2
XD
- Nếu
tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 373.000 đ/m2 XD
- Nếu
tường xây gạch đặc 110:
giảm 262.000 đ/m2
XD
- Nếu
tường xây gạch đặc 150: giảm 184.000 đ/m2 XD
- Nếu
xây táp lô 150: giảm 353.000 đ/m2
XD
- Nếu
khuôn cửa gỗ lim: tăng 85.000 đ/m2
XD.
- Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 341.000
đ/m2 XD.
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì điều
chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.
- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính
thêm bằng cách lấy
diện
tích via dầm, sê nô (bao gồm
cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.
- Nếu vệ sinh khép kín thì cộng
thêm (+) kinh phí xây dựng khu vệ sinh:
+ Tầng 1: Lấy diện tích khu
vệ sinh nhân (x) với
2.500.000 đ/m2 sàn vệ
sinh, bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt.
+ Tầng 2: có vệ sinh thì lấy
diện tích khu vệ sinh nhân với
(x) đơn giá 602.000 đ
- Nếu không đổ bê tông mái
mà làm trần thì
tính thêm bằng cách lấy
diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ
đơn giá này.
- Khi chiều cao tầng nhà khác
với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều
chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng đó.
|
|
|
3
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà 1 tầng: móng BTCT
kết hợp xây gạch đá khung chịu lực, tường xây gạch đặc kết hợp gạch 2 lỗ
220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát
gạch ceramic, tường
sơn, mái BTCT, lợp ngói
22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn
cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện
chiếu sáng, PCCC đầy
đủ,
có cầu thang.
|
m2XD
|
4.244.000
|
3.2
|
Nhà 1 tầng: móng BTCT
kết hợp xây gạch đá, tường
chịu lực xây gạch đặc
220, chiều cao hộc 3,6m, nền lát gạch ceramic, tường sơn, mái BTCT, lợp
ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền,
cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện chiếu
sáng đầy đủ, PCCC
đầy đủ.
|
m2XD
|
3.568.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
3.1; 3.2:
- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD
- Nếu lợp FibroXM: giảm
72.000 đ/m2 XD
- Nếu không lợp mái ngói: giảm
224.000 đ/m2 XD
- Nếu không đổ mái BTCT:
giảm 546.000 đ/m2XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000 đ/m2XD
- Nếu tường quét vôi ve: giảm 93.000 đ/m2XD
- Nếu tường không sơn: giảm
124.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát, sơn: giảm 320.000
đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
186.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
339.000 đ /m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
303.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ
100: giảm
373.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110:
giảm 262.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm
184.000 đ/m2XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 353.000 đ/m2XD
- Nếu xây táp lô 100: giảm
416.000 đ/m2XD
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 89.000 đ/m2XD
- Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 356.000 đ/m2XD
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu
chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm
theo mục VII
của bộ đơn giá này
- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính
thêm bằng cách lấy
diện tích via dầm,
sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.
- Nếu không có cầu thang mục
3.1: giảm 205.000 đ/m2
XD
- Nếu có cầu thang mục 3.2: tăng
205.000 đ/m2
XD
- Nếu vệ sinh khép kín thì
cộng thêm (+) kinh phí
xây dựng khu vệ sinh (lấy diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000 đ/m2 sàn vệ
sinh) (bao gồm bể phốt, ốp tường, hệ thống điện nước)
- Nếu không đổ bê tông
mái mà làm trần thì
tính thêm bằng cách lấy
diện tích trần thực tế nhân
(x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này
- Khi chiều cao tầng nhà khác
với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức
giá 23.000 đ
cho 1m2XD của tầng
đó
|
|
|
III
|
NHÀ Ở DÂN DỤNG
VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Nhà 3 tầng
|
|
|
|
Nhà 3 tầng: móng
BTCT kết hợp xây gạch đá, khung
chịu lực, tường xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền lát gạch
liên doanh, tường sơn,
mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm
III-IV, hệ thống điện
nước, bếp, vệ sinh khép
kín, có cầu thang.
|
m2XD
|
4.186.000
|
|
- Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ BT sàn: giảm
547.000 đồng/m2 sàn
- Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000
đ/m2sàn mái
- Nếu tường quét vôi ve: giảm
88.000 đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: giảm 117.000 đ/m2
XD
- Nếu không trát, sơn: giảm
301.000 đ/m2
XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2
sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2
sàn
- Nếu tường xây gạch 2
lỗ 220: giảm 157.000 đ/m2
sàn
- Nếu tường xây gạch 2
lỗ
110: giảm 410.000 đ/m2
sàn
- Nếu tường xây gạch 6
lỗ
150: giảm
345.000 đ/m2
sàn
- Nếu tường xây gạch 6
lỗ
100: giảm 466.000 đ/m2
sàn
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng 84.000 đ/m2
XD
- Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 335.000 đ/m2
XD
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn khác thì
điều chỉnh tăng, giảm theo mục
VII của bộ đơn
giá này.
- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch:
tính thêm bằng cách lấy
diện tích trần, tường thực
tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính
thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện)
nhân (x) với 465.000 đồng/m2 via.
- Nếu không có vệ sinh
khép kín thì giảm trừ (-) kinh phí xây dựng khu vệ sinh;
+ Tầng 1: diện tích sàn nhân (x)
với 130.000 đ (bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt).
+ Tầng 2 trở lên không có
vệ sinh thì lấy diện tích sàn nhân với (x) đơn giá 60.000 đ.
- Khi chiều cao tầng nhà khác
với mức quy định, nếu tăng hoặc
giảm 0,1m thì điều
chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đ cho 1m2 sàn của tầng
đó.
|
|
|
2
|
Nhà 2 tầng:
|
|
|
2.1
|
Nhà 2 tầng: móng BTCT kết
hợp xây gạch hoặc đá hộc, khung
chịu lực, tường xây gạch đặc 220, sàn BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6 m, nền lát gạch liên
doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa
sến, táu, kiền kiền,
cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện
nước, bếp, vệ
sinh khép kín.
|
m2XD
|
4.343.000
|
2.2
|
Nhà 2 tầng: móng BTCT kết hợp xây gạch
hoặc đá hộc, tường chịu lực, xây gạch
đặc tường 220, sàn
BTCT, chiều cao mỗi tầng 3,6m, nền
lát gạch liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2,
xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, táu,
kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm
III-IV, hệ thống điện nước, bếp, vệ sinh khép kín.
|
m2XD
|
3.512.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
2.1, 2.2:
- Nếu lợp tôn: giảm 18.000 đ/m2sàn
mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm 182.000 đ/m2sàn
mái
- Nếu không đổ BT sàn: giảm 547.000 đồng/m2
sàn
- Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000 đ/m2sàn
mái
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 202.000 đ/m2sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
157.000 đ/m2sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 410.000 đ/m2sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 345.000
đ/m2sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
466.000 đ/m2
sàn
- Nếu tường vôi ve: giảm 92.000 đ/m2
XD
- Nếu tường không sơn: giảm 123.000
đ/m2 XD
- Nếu không trát, sơn: giảm 316.000
đ/m2 XD
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng
88.000 đ/m2 XD
- Nếu không có khuôn cửa gỗ: giảm 351.000
đ/m2 XD
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn
khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục
VII của bộ đơn giá này.
- Nếu có trần các loại,
tường ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực tế nhân
(x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu đổ via, sê nô
BTCT: tính
thêm bằng cách lấy diện tích via
dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2
via.
- Nếu không có vệ sinh khép kín thì giảm trừ
(-) kinh phí xây dựng khu vệ sinh:
+ Tầng 1: diện tích sàn
nhân (x) với 130.000
đ
(bao gồm ốp tường, hệ thống điện nước, bể phốt).
+ Tầng 2 không có vệ sinh thì lấy diện
tích sàn nhân với (x) đơn giá 60.000
đ.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu
tăng hoặc giảm
0,1m thì điều
chỉnh tăng hoặc
giảm theo mức giá
23.000 đ cho 1m2
sàn của tầng đó.
|
|
|
3
|
Nhà 1 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà 1 tầng: móng
BTCT kết hợp xây gạch
hoặc đá hộc, khung chịu lực, tường xây gạch đặc 220, chiều
cao hộc 3,6m, nền lát gạch
liên doanh, tường sơn, mái BTCT,
lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa sến, tàu, kiền kiền,
cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống
điện nước, bếp, vệ sinh khép
kín, có cầu thang.
|
m2
XD
|
4.514.000
|
3.2
|
Nhà 1 tầng: móng đá hộc,
tường chịu lực
xây gạch đặc 220, chiều
cao hộc 3,6m, nền lát gạch
liên doanh, tường sơn, mái BTCT, lợp ngói 22v/m2, xà gồ gỗ, khuôn cửa
sến, táu, kiền kiền, cánh cửa gỗ nhóm III-IV, hệ thống điện nước, vệ
sinh khép kín.
|
m2
XD
|
3.732.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
3.1; 3.2:
- Nếu lợp tôn: giảm 18.000
đ/m2sàn mái
- Nếu lợp FibroXM: giảm
182.000 đ/m2sàn mái
- Nếu không lợp mái ngói: giảm 260.000
đ/m2 sàn mái
- Nếu không đổ BT sàn:
giảm 546.000 đồng/m2
sàn
- Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính
thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x)
với 465.000 đ/m2via.
- Nếu nền láng ximăng: giảm 107.000 đ/m2XD
- Nếu tường quét vôi ve:
giảm 94.000 đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: giảm
126.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát, sơn: giảm
324.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc
150: giảm 202.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 318.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ
220: giảm 157.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ
110: giảm 346.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 321.000 đ/m2 sàn
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm 401.000 đ/m2 sàn
- Nếu xây táp lô 150: giảm 416.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 100: giảm 451.000 đ/m2 XD
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng
90.000 đ/m2 XD
- Nếu không có khuôn cửa gỗ:
giảm 359.000
đ/m2 XD
- Nếu khung cánh cửa gỗ
có tiêu chuẩn khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục VII của bộ đơn giá này.
- Nếu không có cầu thang
mục 3.1: giảm 205.000
đ/m2 XD
- Nếu có cầu thang mục 3.2:
tăng 205.000
đ/m2 XD
- Nếu có trần các loại, tường ốp gạch:
tính thêm bằng
cách lấy diện tích
trần, tường thực tế nhân (x)
với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Nếu không có vệ sinh khép
kín thì giảm trừ (-)
kinh phí xây dựng khu vệ sinh: diện tích sàn (x) với 130.000 đ (bao gồm ốp tường,
hệ thống điện nước, bể phốt).
- Khi chiều cao tầng nhà khác
với mức quy định,
nếu tăng hoặc giảm
0,1m thì điều chỉnh
tăng hoặc giảm
theo mức giá 23.000 đ
cho 1m²XD của tầng đó.
|
|
|
3.3
|
Nhà 1 tầng: xây móng
đá hộc, tường chịu lực, xây gạch đặc
110, bổ trụ gạch đặc
220, chiều cao miệng hộc 3,3m, mái lợp ngói 22v/m2, nền lát gạch
men ceramic, tường sơn, khuôn cửa sến, táu, kiền kiền;
cánh cửa, kết cấu
mái gỗ nhóm III-IV, có hệ thống điện nước.
|
m2XD
|
2.700.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD
- Nếu không lợp mái ngói:
giảm 224.000 đ/m2 XD
- Nếu đổ via, sê nô
BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích
via dầm, sê nô (bao gồm cả
hoàn thiện)
nhân
(x) với 465.000 đồng/m2
via.
- Nếu nền láng xi măng: giảm 107.000 đ/m2 XD
- Nếu tường quét vôi ve: giảm 57.000 đ/m2
XD
- Nếu tường không sơn: giảm
76.000 đ/m2 XD
- Nếu không trát, sơn: giảm
194.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 318.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng
117.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng 162.000
đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
28.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
150.000 đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch 2
lỗ 110: giảm
93.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 33.000 đ/m2 XD
- Nếu xây táp lô 110: giảm
55.000 đ/m2 XD
- Nếu xây đá quả (tường 150-220):
giảm 160.000 đ/m2 XD
- Nếu có vệ sinh khép kín thì cộng thêm (+) kinh
phí
xây
dựng khu vệ sinh: diện tích khu vệ sinh nhân (x) với 2.500.000
đ/m2 sàn vệ sinh (bao
gồm ốp tường,
hệ
thống điện nước, bể phốt).
- Nếu khuôn cửa gỗ lim: tăng
54.000 đ/m2 XD
- Nếu không có khuôn cửa
gỗ: giảm 216.000 đ/m2 XD
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn
khác thì điều
chỉnh
tăng, giảm theo mục VII
của bộ đơn giá này.
- Nếu có cầu thang:
tăng 205.000 đ/m2
XD
- Nếu có trần các
loại, tường ốp gạch: tính thêm bằng cách lấy diện tích trần, tường thực
tế nhân (x) với
đơn
giá tương
ứng,
trong bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao tầng nhà khác với mức
quy định, nếu tăng
hoặc giảm
0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức
giá 23.000 đ cho 1m2XD của tầng
đó.
|
|
|
IV
|
NHÀ Ở KẾT CẤU BẰNG GỖ
|
|
|
1
|
Nhà khung gỗ nhóm 2, chiều cao trung
bình cột 3m, mái lợp ngói
22v/m2
|
m2 XD
|
898.000
|
2
|
Nhà khung gỗ nhóm 3-4,
chiều cao trung bình cột 3m,
mái lợp ngói 22v/m2
|
m2 XD
|
812.000
|
3
|
Nhà khung gỗ nhóm 5-6, chiều
cao trung bình cột 3m, mái lợp ngói
22v/m2
|
m2 XD
|
714.000
|
|
Các trường hợp điều
chỉnh cho mục
1, 2, 3:
- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2 XD
- Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2 XD
- Nếu mái lợp tranh: giảm 256.000 đ/m2
XD
- Nếu tường xây bao,
thưng, che ốp các loại vật liệu khác: tính thêm tương ứng theo đơn
giá nhà xây bao tại mục VII của bộ đơn giá này.
- Nếu trần bằng vách gỗ, ván
ép... thì cộng thêm phần diện tích
trần, bao che theo đơn giá tương ứng của bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao cột khác
với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm
0,1m thì điều chỉnh
tăng hoặc giảm theo mức giá 22.000 đ cho 1m2XD.
|
|
|
4
|
Nhà xây bao (chưa tính
phần khung gỗ và mái): móng gạch hoặc
đá hộc, tường
xây gạch đặc 220, cao 3m, nền lát gạch
liên doanh, tường quét vôi ve, cửa gỗ nhóm IV-V, hệ thống
điện đầy đủ.
|
m2 XD
|
1.630.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh;
- Nếu đổ via, sê nô, dầm, sàn BTCT: cộng
thêm 465.000 đ/m2 via
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: giảm
157.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm 321.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: giảm
401.000
đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc
110: giảm 318.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm 446.000
đ /m2XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 416.000 đ/m2XD
- Nếu xây táp lô 100: giảm 451.000
đ/m2XD
- Nếu không trát tường: giảm 128.000 đ/m2XD
- Nếu quét sơn: tăng 49.000 đ/m2XD
- Nếu nền láng xi măng; giảm 106.000 đ/m2XD.
- Nếu xây đá quả (tường
150-220): giảm 160.000 đ/m2XD
- Nếu khung cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn
khác thì điều chỉnh tăng, giảm
theo mục VII của bộ đơn
giá này.
- Chiết tính tăng giảm 16.000 đ/m2XD
khi tăng hoặc
giảm 0,1 m chiều cao nhà.
- Phần khung gỗ và mái tính
thêm tại mục IV- Giá nhà khung
gỗ.
|
|
|
5
|
Công trình phụ trợ liền kề
(chái) móng xây gạch đá,
tường xây gạch,
táp lô hoặc xây đá 110, cao 2,8m, cửa gỗ
nhóm IV-V, tường quét vôi ve, nền
láng xi măng,
mái lợp ngói.
|
m2 XD
|
786.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu lợp tôn: giảm 17.000 đ/m2XD
- Nếu lợp FibroXM: giảm 72.000 đ/m2
XD
- Nếu không lợp mái ngói: giảm 224.000
đ/m2 XD
- Nếu đồ via, sê nô BTCT:
tính thêm bằng cách lấy
diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 465.000 đồng/m2
via.
- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng 318.000
đ/m2 XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng 117.000 đ/m2
XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng 162.000
đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch, táp lô 150: tăng
35.000 đ/m2XD
- Nếu cánh cửa gỗ có tiêu chuẩn
khác thì điều chỉnh tăng, giảm theo mục
VII của bộ đơn giá này.
- Khi chiều cao chái khác với mức
quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1 m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 16.000
đ cho 1m2XD.
|
|
|
V
|
NHÀ CÔNG
NGHIỆP, NHÀ KHO VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ
|
|
|
1
|
Móng BTCT, Cột bê tông hoặc cột
thép, vì kèo, xà gồ
thép hình, tường bao
che xây gạch, mái lợp tôn sóng
màu, nền đổ BT cửa sắt xếp,
sản xuất lại
nhà máy theo hệ
thống liên hoàn.
|
|
|
1.1
|
Nhịp khung <= 15m, cao <=6m
|
m2XD
|
2.882.000
|
1.2
|
Nhịp khung >15m,
cao >6m
|
m2XD
|
3.236.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
1.1, 1.2:
- Nếu không có bao che:
giảm 263.000 đ/m2XD
- Nếu lợp Fibro XM: giảm 52.000 đ/m2XD
- Nếu mái lợp ngói: tăng 94.800 đ/m2
XD
- Nếu nền bê tông lót,
láng VXM: giảm 57.000 đ/m2XD
- Nếu có trần: cộng thêm bằng cách lấy diện
tích trần thực tế nhân (x) với
đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
- Nếu bao che bằng vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không
có bao che cộng thêm phần diện tích
bao che thực tế nhân (x) với
đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
|
|
|
2
|
Móng BTCT, Cột bê tông hoặc
cột thép, vì kèo, xà gồ
thép hình, tường
bao che xây gạch, mái lợp tôn sóng
màu, nền đổ BT, cửa sắt xếp, sản xuất gia công, bằng
thủ công.
|
|
|
2.1
|
Nhịp khung <=15m, cao
<=6m
|
m2XD
|
2.068.000
|
2.2
|
Nhịp khung > 15m, cao >6m
|
m2XD
|
2.221.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 1.1, 1.2:
- Nếu không có bao che: giảm 263.000
đ/m2XD
- Nếu lợp Fibro XM: giảm 52.000 đ/m2XD
- Nếu mái lợp ngói: tăng
94.800 đ/m2
XD
- Nếu nền BT lót, láng VXM: giảm 57.000
đ/m2XD
- Nếu có trần: cộng thêm bằng cách lấy
diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu bao che bằng vật liệu khác
thì lấy trường
hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế
nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ
đơn giá này.
|
|
|
VI
|
CÔNG TRÌNH
KIẾN TRÚC KHÁC:
|
|
|
1
|
Ốt kinh doanh, nhà bán
hàng, hoặc nhà khác có kết cấu tương tự: Móng đá hộc, tường
xây gạch đặc 110, hộc cao 2,8m, nền lát gạch liên doanh, mái lợp tôn tường quét
vôi ve, cửa sắt xếp.
|
m2XD
|
1.414.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu đổ via dầm,
sàn BTCT: cộng thêm 465.000 đ/m2 via
- Nếu tường xây gạch đặc 220: tăng
225.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 150: tăng 116.000
đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: tăng 161.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: giảm
50.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 6 lỗ 110: giảm
89.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: giảm
42.000 đ /m2XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 55.000
đ/m2XD
- Nếu xây táp lô 110:
giảm 75.000 đ/m2XD
- Nếu không trát tường: giảm
112.000 đ/m2XD
- Nếu mái lợp ngói: tăng
18.000 đ/m2XD
- Nếu lợp Pibro XM: giảm 60.000 đ/m2XD
- Nếu láng xi măng: giảm 106.000
đ/m2XD
- Nếu cửa ván gỗ: giảm
150.000 đ/m2XD
- Nếu cửa khung sắt bọc tôn: giảm
80.000 đ/m2XD
- Nếu có cửa cuốn tự động: hỗ trợ thêm
công tháo dỡ, lắp đặt
500.000 đồng/bộ
- Chiết tính tăng giảm
16.000
đ/m2XD
khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao
nhà.
- Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy
diện tích trần thực tế
nhân (x) với đơn giá tương ứng
trong bộ đơn giá này.
|
|
|
2
|
Lều quán: Cột trụ BT
hoặc gỗ nhóm 5-6, bao che bằng vách gỗ hoặc tôn, nền láng xi măng, mái lợp Fibro XM
- Nếu mái lợp tôn: tăng
60.000 đồng/m2XD
- Nếu Iợp tranh: giảm
45.000 đồng/m2XD
- Nếu trường hợp thưng che vật liệu khác
thì chiết tính chênh lệch
theo mục Vll - đơn
giá một số bộ phận
nhà cửa
|
m2XD
|
415.000
|
|
Lều quán tạm khung bằng gỗ tạp hoặc
tre, mái lợp tranh, nền
láng
xi
măng.
|
m2XD
|
156.000
|
3
|
Công trình vệ sinh độc lập
|
|
|
3.1
|
Móng đá hộc, tường
xây gạch đặc 220, sàn mái BTCT, nến
lát gạch men ceramic, ốp
trong gạch liên doanh, tường ngoài sơn, hầm phốt tự hoại, hệ thống điện nước
đầy đủ (chưa tính bể nước và
thiết bị).
|
m2XD
|
2.919.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu tường xây gạch đặc 150: giảm 201.000 đ/m2XD
- Nếu tường xây gạch đặc 110: giảm 317.000 đ/m2XD
- Nếu xây táp lô 150: giảm 350.000 đ/m2XD
- Nếu xây táp lô 110: giảm 385.000 đ/m2XD
- Nếu nền láng ximăng: giảm 106.000 đ/m2XD
- Nếu tường quét vôi ve: giảm
62.000 đ/m2 XD
- Nếu tường không sơn: giảm 83.000
đ/m2 XD
- Nếu không trát, sơn: giảm
212.000 đ/m2
XD
- Nếu mái lợp ngói
(không đổ sàn): giảm
260.000 đ/m2XD
- Nếu mái lợp tôn (không đổ sàn): giảm
280.000
đ/m2sàn
- Nếu mái lợp Fibro XM (không
đổ sàn): giảm
340.000 đ/m2XD
- Nếu không ốp gạch: giảm 242.000 đ/m2XD
- Nếu không có bể phốt (đối với một số loại
nhà tắm có kết cấu tương tự): giảm
1.468.600đ/m2 sàn mái
- Nếu bể chứa nước xây: tính thêm theo loại
bể, dung tích tương ứng trong bộ đơn giá này.
- Nếu có trần: tính thêm bằng cách lấy diện tích
trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ
đơn giá này.
- Các loại thiết bị (bồn nước, bệ xí,
chậu tiểu, Lavabo,
bình nóng lạnh, gương soi, vòi sen, vòi rửa vệ sinh, thuyền tắm, quạt
hút...) được
hỗ
trợ công tháo
dỡ, lắp đặt và
hao hụt vật liệu như sau.
+ Chậu rửa, Lavabo: 55.000
đồng/cái
+ Thuyền tắm, bồn tắm: 170.000 đồng/cái
+ Xí bệt: 110.000 đồng/cái
+ Chậu tiểu: 50.000 đồng/cái
+ Xí xổm: 220.000
đồng/cái (bồi thường 100%)
+ Vòi sen: 55.000 đồng/cái
+ Bình nóng lạnh: 95.000 đồng/cái
+ Gương soi: 35.000 đồng/cái
+ Vòi rửa: 20.000 đồng/cái
+ Quạt hút: 30.000 đồng/cái
+ Bồn chứa nước loại <1,5m3:
100.000 đồng/cái
+ Bồn nước loại ≥ 1,5m3:
150.000 đồng/cái
|
|
|
3.2
|
Nhà vệ sinh ủ ngăn (bán tự hoại):
xây tường gạch
liên kết hồ chứa ngăn bằng
bê tông tấm
đan BTCT, mái lợp ngói
22v/m2, trát, cửa pano
ván ghép:
- Điều chỉnh trong các trường hợp
sau:
+ Nếu lợp mái Fibro XM: giảm
160.000 đ/m2 mái
+ Nếu lợp mái tranh: giảm
230.000 đồng/m2/ mái
+ Nếu mái BTCT: tăng 90.000 đồng
m2 / mái
|
m2XD
|
2.390.000
|
3.3
|
Công trình phụ, vệ sinh
làm bằng tranh tre gỗ
tạp
|
m2XD
|
150.000
|
3.4
|
Đối với nhà tắm nhà tiêu đơn
giản: Móng đá, xây tường gạch nền láng xi măng, trát vữa xi măng (Không
lợp)
|
m2XD
|
1.170.000
|
|
- Nếu mái lợp ngói: tăng 260.000 đ/m2sàn
- Nếu mái lợp tôn: tăng 206.000
đ/m2 sàn
- Nếu mái lợp Fibro XM: tăng 225.000 đ/m2
sàn
|
|
|
4
|
Chuồng trại chăn nuôi:
|
|
|
4.1
|
Móng đá hộc, tường xây gạch thủ công
hoặc táp lô, mái lợp Fibro XM
|
m2XD
|
650.000
|
4.2
|
Móng đá hộc, cột khung sườn
bằng gỗ nhóm 2-3, mái lợp Fibro XM
|
m2XD
|
461.000
|
4.3
|
Móng đá hộc, cột BTCT hoặc gỗ nhóm 4, mái lợp
Fibro XM
|
m2XD
|
421.000
|
4.4
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 2-3, mái lợp Fibro XM
|
m2XD
|
396.000
|
4.5
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 4-5, mái lợp Fibro XM
|
m2XD
|
365.000
|
4.6
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm 6-7 hoặc
tre, lợp Fibro XM
|
m2XD
|
227.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mức 4.1, 4.2, 4.3, 4.4:
- Nếu mái lợp tôn: tăng
52.000 đ/m2XD
- Nếu mái lợp tranh: giảm
75.000 đ/m2XD
- Nếu nền láng XM: tăng 67.000
đ/m2XD
- Mái lợp ngói: tăng 69.000
đ/m2XD
- Nếu khung sườn, nền có tiêu chuẩn khác thì điều
chỉnh tăng, giảm
theo mục VII của bộ đơn giá này.
|
|
|
5
|
Bể phốt, xây gạch chỉ
220,
đáy
BTCT, nắp đậy
BTCT, Thể
tích 2m3
|
m3
|
1.425.000
|
6
|
Bể nước, xây gạch chỉ
220, đáy BTCT, nắp đậy BTCT,
thể tích 2-5m3
|
m3
|
1.657.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu thể tích <2m3:
K=1,05
- Nếu thể tích 2m3<V<5m3: K=0,9
- Nếu thể tích >5m3: K= 0,85
- Nếu thành bể xây bằng gạch
chỉ 110: K= 0,8
- Nếu thành bể đổ bằng BT: nhân
hệ số K =
1,15
- Nếu không có nắp đậy BT: giảm 210.000 đ/m2
mặt bể
- Trường hợp các bể
xây gạch không đúng quy cách
của bể nước
(không đảm bảo yêu cầu
chịu lực khi đổ đầy nước)
thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối lượng kết cấu xây dựng
thực tế điều chỉnh tăng, giảm
theo mục VII của bộ đơn giá này.
|
|
|
VII
|
MỘT SỐ BỘ PHẬN NHÀ
CỬA, KIẾN TRÚC KHÁC
|
|
|
1
|
Khuôn cửa các loại
|
|
|
1.1
|
- Khuôn cửa lim
+ Tiết diện 5 x 25cm
Chiều dài L ≤ 2 m
2m < L ≤ 2,5m
L > 2,5 m
|
md
md
md
|
620.000
650.000
720.000
|
|
+ Khuôn vòm 5 x 25 cm, gỗ
lim
|
md
|
800.000
|
|
+ Tiết diện 5 x 18 cm
L > 2,5 m
L ≤ 2,5 m
|
md
md
|
550.000
500.000
|
|
+ Tiết diện 5 x 13 cm
L > 2,5 m
L ≤ 2,5 m
|
md
md
|
400.000
350.000
|
1.2
|
- Khuôn gỗ dỗi (gỗ nhóm
3) lấy giá tương ứng gỗ Lim nhân hệ
số 0,85
|
md
|
|
1.3
|
- Khuôn gỗ nhóm 4 lấy
giá tương ứng gỗ Lim
nhân hệ số 0,75
|
md
|
|
2
|
Cửa đi Panô loại thường ván 3cm huỳnh 2 mặt,
mạ 2,8 x 10 cm
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
2.000.000
1.700.000
1.300.000
|
3
|
Cửa đi Panô loại thường ván 2cm huỳnh 1 mặt,
mạ 3,8 x 10 cm
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
1.900.000
1.600.000
1.200.000
|
4
|
Cửa đi Panô loại thường ván 3cm huỳnh 2 mặt,
mạ 3,6 x 8 cm
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
1.700.000
1.500.000
1.000.000
|
5
|
Cửa đi Panô loại thường ván 2cm huỳnh 1 mặt,
mạ 3,6 x 8 cm
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
1.600.000
1.400.000
900.000
|
6
|
Cửa đi Panô kính loại thường ô kính lớn
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
1.700.000
1.500.000
1.100.000
|
7
|
Cửa đi Panô kính loại thường ô kính nhỏ
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
1.900.000
1.700.000
1.300.000
|
8
|
Cửa sổ kính loại thường ô kính lớn
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
1.500.000
1.300.000
900.000
|
9
|
Cửa sổ kính loại thường ô kính nhỏ
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
1.700.000
1.500.000
1.000.000
|
10
|
Cửa sổ chớp
|
|
|
|
- Gỗ Lim
- Gỗ Dỗi
- Gỗ De
|
m2
m2
m2
|
1.900.000
1.700.000
1.400.000
|
11
|
Trần cót ép
|
m2
|
127.000
|
12
|
Trần xốp dày 5cm
|
m2
|
50.000
|
13
|
Trần xốp dày 3cm
|
m2
|
45.000
|
14
|
Trần bạt vải nhựa sọc
|
m2
|
25.000
|
15
|
Trần nhựa
|
m2
|
108.000
|
16
|
Trần gỗ dán, ván ép
|
m2
|
272.000
|
17
|
Trần gỗ dán có tấm cách âm,
cách nhiệt acostic
|
m2
|
348.000
|
18
|
Trần gỗ xoan dâu, de
|
m2
|
503.000
|
19
|
Trần gỗ dỗi, mít, vàng
tâm
|
m2
|
710.000
|
20
|
Trần Lambri gỗ nhóm 3 dày 1cm
|
m2
|
683.100
|
21
|
Trần Lambri gỗ nhóm 3 dày 1,5cm
|
m2
|
783.200
|
22
|
Trần thạch cao.
- Nếu có giật cấp, trang trí hoa văn,
thì nhân (x) hệ số 1,2
|
m2
|
226.200
|
23
|
Trần tôn sóng màu
|
m2
|
125.000
|
24
|
Vách ngăn bằng ván ép
|
m2
|
104.700
|
25
|
Vách ngăn bằng gỗ dỗi dày 2cm
|
m2
|
750.000
|
26
|
Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3
dày 2cm
|
m2
|
635.000
|
27
|
Mặt sàn bằng gỗ ván nhóm 3 dày 3cm
|
m2
|
850.000
|
28
|
Vách ngăn bằng khung
nhôm dày 0,8 đến 1,2 ly,
kính 5ly, nếu dày hơn cứ 2 đến 3 ly thì nhân (x) hệ số 1,2.
|
m2
|
450.000
|
29
|
Vách thưng bằng gỗ nhóm
2
|
m2
|
450.000
|
30
|
Vách thưng bằng gỗ nhóm 3-4
|
m2
|
400.000
|
31
|
Vách thưng bằng gỗ nhóm 5-6
|
m2
|
150.000
|
32
|
Vách thưng bằng phên tre nứa các loại
|
m2
|
35.000
|
33
|
Bao che ván ghép nẹp xung quanh
|
m2
|
45.000
|
34
|
Bao che bằng tấm lưới thép mắt cáo có khung gỗ
|
m2
|
30.000
|
35
|
Bao che lưới B40 khung gỗ 5x6
|
m2
|
45.000
|
36
|
Bao che tôn
sóng khung gỗ
|
m2
|
120.000
|
37
|
Bao che bằng tấm nhựa,
khung gỗ
|
m2
|
65.000
|
38
|
Bao che bằng fibro ép
khung gỗ
|
m2
|
45.000
|
39
|
Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính
|
md
|
630.000
|
40
|
Lan can cầu thang con
tiện xi măng cát giằng BT mác 200
|
md
|
127.000
|
41
|
Lan can hành lang xây gạch giằng bê tông mác 200
|
md
|
130.000
|
42
|
Lan can cầu thang
song tiện bằng gỗ lim
|
md
|
1.300.000
|
43
|
Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ
nhóm 3
|
md
|
1.100.000
|
44
|
Bê tông cốt thép sàn
tầng, sàn mái (hoàn thiiện)
|
m2
|
675.000
|
45
|
Tấm đan BTCT
|
m2
|
195.000
|
46
|
Mái ngói 22v/m2, cả sườn
|
m2mái
|
260.000
|
47
|
Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ
thép hình hoặc thép ống
|
m2mái
|
250.000
|
48
|
Mái tôn màu mạ kẽm xà gồ gỗ nhóm 3, 4
|
m2mái
|
230.000
|
49
|
Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 3,4
|
m2mái
|
150.000
|
50
|
Mái Fibrô XM xà gồ gỗ nhóm 5-6
|
m2mái
|
110.000
|
51
|
Sơn
|
m2
|
29.300
|
52
|
Quét vôi ve
|
m2
|
8.700
|
53
|
Trát Granito
|
m2
|
252.000
|
54
|
Trái đá rửa
|
m2
|
137.800
|
55
|
Trát đắp phào đơn
|
md
|
48.400
|
56
|
Trát đắp phào kép
|
md
|
60.600
|
57
|
Trát gờ chỉ
|
md
|
27.700
|
58
|
Mái che:
|
m2
|
|
58.1
|
Cột, khung sườn bằng ống
thép, hộp thép tráng
kẽm, lợp tôn màu
|
m2XD
|
300.000
|
58.2
|
Mái che có kết cấu dạng con
sơn (không cột), lợp tôn màu
|
m2XD
|
222.000
|
58.3
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm II, lợp tôn
màu
|
m2XD
|
295.000
|
58.3
|
Cột BTCT hoặc gỗ nhóm III-IV, khung sườn bằng gỗ, lợp tôn màu
|
m2XD
|
257.000
|
58.4
|
Cột, khung sườn bằng gỗ nhóm IV trở xuống,
lợp tôn màu
|
m2XD
|
217.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
58.1; 58 2;
58.3; 58.4:
|
|
|
|
- Nếu lợp Fibro XM:
giảm 65.000 đ/m2XD
- Nếu lợp tranh: giảm 97.000 đ/m2XD
- Nếu mái che có cột gỗ nhóm II-III tăng
1,07 lần
|
|
|
58.5
|
Mái che nắng làm bằng:
tre nứa, mét, tranh phủ tạm
|
m2XD
|
69.000
|
58.6
|
Dàn bầu bí bằng các loại vật liệu tre, gỗ, mét có độ cao
1,5- 2m, quy
cách cột chống ø7-10cm, đà đỡ ø5-7cm và tấm sườn ô x 30 cm
|
|
|
- Cột khung sườn bằng gỗ, tre, nứa,
mét mặt dàn lắp ghép đan ô
|
m2
|
7.000
|
- Dàn làm bằng các loại vật liệu gỗ,
tre, nứa, mét kèo đỡ chữ A (2 mặt) có đan ô
|
m2
|
5.000
|
- Dàn làm bằng các loại
vật liệu gỗ, tre, nứa, mét chống đỡ vào tường
có đan ô
|
m2
|
3.000
|
- Vật liệu khác bằng cành cây
rãi trong vườn
|
m2
|
1.500
|
Nếu dàn có độ cao thấp hơn 1m nhân với
(x) hệ số 0,8; cao h<0,5m x0,7. Nếu vật liệu thu hồi đã bồi thường chỉ tính chi
phí nhân công 1.000 đ/m2
|
|
|
59
|
Cột cổng: Lót móng và đệm
BTCT, Móng xây đá hộc, thân xây gạch
trụ có lõi BTCT, VXM,
đắp phào chi
|
m3 cột
|
1.985.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu thân xây táp lô: giảm 120.000 đ/m3
cột
- Nếu thân xây đá hộc: giảm 150.000 đ/m3
cột
- Nếu quét vôi: tăng 7.900 đ/m2
cột
- Nếu quét sơn: tăng 30.000 đ/m2
sơn
- Nếu quét sơn giả đá: tăng 120.000 đ/m2
- Nếu không trát: giảm 43.300 đồng/m2
cột
- Nếu kết cấu đơn giản không có lõi
BTCT: giảm 198.000 đ/m dài cột
- Nếu ốp các loại gạch, đá: tính thêm
theo giá tương ứng trong
bộ đơn giá này
(mục Vll)
|
|
|
60
|
Mái cổng
|
|
|
60.1
|
Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán
ngói 22v/m2
|
m2mái
|
1.250.000
|
|
Mái cổng: dầm, mái BTCT, dán ngói
75v/m2
|
m2mái
|
1.294.000
|
60.2
|
Mái cổng khung sườn bằng gỗ, lợp
ngói
|
m2mái
|
274.000
|
61
|
Cánh cửa các loại
|
|
|
61.1
|
Cánh cổng thép hộp đen sơn chống gỉ
|
m2
|
675.000
|
61.2
|
Cánh cổng thép hộp bản
4x1,5 khung thép bản 70x2 mạ kẽm sơn tĩnh điện
|
m2
|
1.132.000
|
61.3
|
Cánh cổng khung thép ống, đan lưới B40
|
m2
|
272.000
|
61.4
|
Cánh cổng bằng thép đặc
khung thép ống
|
m2
|
526.000
|
61.5
|
Cánh cổng bằng gỗ nhóm 2-3
|
m2
|
227.000
|
61.6
|
Cánh cổng bằng gỗ nhóm 4-5
|
m2
|
137.000
|
61.7
|
Cửa sắt xếp có bọc tôn tráng kẽm
|
m2
|
522.000
|
61.8
|
Cửa sắt xếp không có bọc tôn
tráng kẽm
|
m2
|
452.000
|
61.8
|
Cửa lùa ván ghép
|
m2
|
67.000
|
61.9
|
Cánh cửa bằng tre
khung tre nẹp đinh
|
m2
|
20.000
|
|
Cửa gỗ các loại theo công bố giá của SXD tại thời điểm kiểm kê áp giá.
|
|
|
62
|
Hàng rào xây
|
|
|
62.1
|
Móng xây đá hộc (bao gồm đào đất, BT lót và xây
móng,
hoàn thiện)
|
m3
|
840.000
|
62.2
|
Thân hàng rào xây bằng gạch đặc 110, bổ trụ 220
khoảng
cách
3,5m, trát 2 mặt VXM mác 50 (chưa tính quét vôi ve hoặc sơn)
|
m2
|
255.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
62.2:
- Nếu xây gạch 2 lỗ 110: giảm 37.000 đ/m2
- Nếu xây gạch 4-6 lỗ 150: giảm 42.000 đ/m2
- Nếu xây gạch 4-6 lỗ 110: giảm
59.500
đ/m2
- Nếu xây gạch táp lô 150: giảm
72.000
đ/m2
- Nếu xây gạch táp lô 100: giảm
103.000 đ/m2
- Nếu xây bằng đá quả tự nhiên:
giảm 59.600
đ/m2
- Nếu không trát: giảm
58.000
đ/m2
- Nếu quét vôi ve: tăng
7.900
đ/m2
- Nếu quét sơn: tăng 22.000 đ/m2
|
|
|
63
|
Các loại hàng rào
khác
|
|
|
63.1
|
Trụ BT 20x20 hoặc trụ xây 220, khoảng cách 3m, khung
thép hình hoặc thép ống, lưới thép
B40
|
m2
|
445.000
|
63.2
|
Hàng rào thép vuông đặc hoặc
tròn hàn liên kết
|
m2
|
645.000
|
63.3
|
Hàng rào thép hộp hàn liên kết chưa phun
sơn.
|
m2
|
568.000
|
63.4
|
Hàng rào lưới B40, cọc gỗ, tre
|
m2
|
96.000
|
63.5
|
Hàng rào bằng gỗ bìa, gỗ tạp
|
md
|
30.000
|
63.6
|
Hàng rào dây thép gai đan ô 25-30 cm, cọc thép,
BTCT
chiều
cao hàng rào >=1,5m, khoảng cách giữa
2 cột <=4m,
kích thước cột tối thiểu 10cmx10cm, số dây
thép gai chăng dọc theo
hàng rào >= 5 dây.
|
m2
|
50.000
|
63.7
|
Hàng rào cột gỗ,
tre mét, chăng dây thép gai (không đan ô)
chiều cao hàng
rào >=1,5m,
khoảng cách giữa 2 cột <=4m, kích thước
cột tối thiểu 8cmx8cm, số dây thép gai chăng dọc
theo hàng rào >= 5 dây.
|
md
|
22.000
|
63.8
|
Hàng
rào cột BTCT chăng dây thép gai (không
đan ô) chiều cao hàng rào >= 1,5m, khoảng cách giữa 2 cột
<=4m, kích thước cột tối
thiểu 8cmx8cm,
số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.
|
md
|
30.000
|
63.9
|
Hàng rào chăng thép
gai, nẹp đinh vào cây sống bờ rào, chiều cao hàng
rào >= 1,5m, khoảng
cách nẹp đinh <=4m, số dây thép gai chăng dọc theo hàng rào >= 5 dây.
|
md
|
15.000
|
|
Trường hợp hàng rào dây thép gai
xây lắp theo tiêu
chuẩn tương ứng đơn giá Mục
63.7, 63.8, 63.9 nhưng không đạt tiêu chuẩn số lượng dây qui định, điều
chỉnh như sau:
- Trường hợp số dây chăng dọc theo
hàng rào là 4 dây: giảm 20%
đơn giá
- Trường hợp số dây chăng
dọc theo hàng rào là 3 dây: giảm 40% đơn giá
- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 2 dây: giảm 60% đơn
giá.
- Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 1 dây: giảm 80% đơn giá.
|
|
|
63.10
|
Các loại hàng rào tạm, dây
thép gai có đan ô khác với quy định trên chỉ hỗ trợ.
|
md
|
4.000
|
63.11
|
Các loại hàng rào tạm, dây thép gai không
đan ô khác với quy định
trên chỉ hỗ trợ (tính
1 sợi /1 m)
|
md
|
2.000
|
63.12
|
Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo,
Chè tàu có cắt tỉa, chiều rộng
>=60cm, chiều
cao >=0,8m
|
md
|
55.000
|
63.13
|
Hàng rào cây: Dâm bụt, Ngâu, Mận hảo,
Chè tàu không cắt tỉa, chiều rộng
>=60cm, chiều cao >=0,8m
|
md
|
14.000
|
63.14
|
Các loại hàng rào cây: Dâm bụt,
Ngâu, Mận hảo, Chè tàu không đúng với quy định trên chỉ hỗ trợ.
|
md
|
3.000
|
64
|
Một số loại kết cấu
công trình
|
|
|
64.1
|
Bê tông cốt thép xà dầm nhà tầng
(bao gồm BT đá 1x2, cốt
thép, ván khuôn)
|
m3
|
4.131.000
|
|
Bê tông cốt thép dầm gằng móng
|
m3
|
3.500.000
|
64.2
|
Bê tông M200 không cốt thép
|
m3
|
1.104.000
|
64.3
|
Bê tông M150 không cốt thép
|
m3
|
1.074.000
|
64.4
|
Bê tông M100 không cốt thép
|
m3
|
896.000
|
64.5
|
Khối xây đá hộc
|
m3
|
729.000
|
64.6
|
Khối xây gạch đặc
|
m3
|
1.536.000
|
64.7
|
Khối xây gạch 2 lỗ
|
m3
|
1.199.600
|
64.8
|
Khối xây gạch 6 lỗ
|
m3
|
994.400
|
64.9
|
Khối xây táp lô
|
m3
|
598.500
|
64.10
|
Tường xây đá quả (kích thước 4x6;
6x8)
|
m3
|
748.000
|
64.11
|
Trát vữa xi măng
|
m3
|
72.000
|
64.12
|
Tường trát toóc-xy
|
m2
|
39.000
|
64.13
|
Nền BT gạch vỡ, láng vữa
XM mác 75 dày 2cm
|
m2
|
71.000
|
64.14
|
Nền BT gạch vỡ, láng vữa XM mác 50
dày 2cm
|
m2
|
68.000
|
64.15
|
Lát nền, vỉa hè bằng gạch đất nung
|
m2
|
94.000
|
64.16
|
Lát nền, sân bằng gạch lá
dừa
|
m2
|
99.000
|
64.17
|
Lát sân vỉa hè, đường bằng gạch Blôck tự chèn,
loại dày 3,5cm
|
m2
|
96.000
|
64.18
|
Lát sân, vỉa hè, đường
bằng gạch
Blôck tự chèn, loại
dày 5,5cm
|
m2
|
109.000
|
64.19
|
Lát sân, vỉa hè, đường bằng gạch XM
|
m2
|
116.000
|
64.20
|
Lát nền bằng gạch Ceramic
<= 0,16 m2
|
m2
|
147.000
|
64.21
|
Lát nền bằng gạch
Ceramic > 0,16 m2
|
m2
|
182.000
|
64.22
|
Lát nền bằng gạch
Granit
|
m2
|
206.000
|
64.23
|
Ốp gạch tiết diện < 0,16 m2
|
m2
|
242.000
|
64.24
|
Ốp gạch tiết diện > 0,16 m2
|
m2
|
267.000
|
64.25
|
Ốp viền tường, chân
tường
|
m2
|
208.000
|
64.26
|
Ốp đá Granit tự nhiên
|
m2
|
|
|
Màu hồng
|
m2
|
1.082.000
|
|
Màu đen
|
m2
|
635.000
|
|
Màu xám
|
m2
|
735.000
|
64.27
|
Ốp đá cẩm thạch
|
m2
|
653.000
|
64.28
|
Lát nền, bằng đá
Granit tự nhiên
|
m2
|
872.000
|
64.29
|
Lát nền, sàn bằng đá cẩm thạch
|
m2
|
387.000
|
64.30
|
Lát nền bằng gạch xi măng
|
m2
|
90.400
|
64.31
|
Xếp đá khan không chít mạch
|
m3
|
440.000
|
64.32
|
Xếp đá khan có chít mạch
|
m3
|
510.000
|
64.33
|
Mương thoát nước (tiết diện
lòng mương = 0,4 m2)
|
|
|
|
Thành đổ BT không cốt thép
|
md
|
899.000
|
|
Thành xây gạch chỉ 220
|
md
|
541.000
|
|
Thành xây gạch lỗ 220
|
md
|
463.000
|
|
Thành xây gạch chỉ 110
|
md
|
393.000
|
|
Thành xây gạch lỗ 110
|
md
|
352.000
|
|
Thành xây gạch taplo
150
|
md
|
324.000
|
|
Thành xây gạch taplo 100
|
md
|
285.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Nếu có nắp đậy BTCT: tính
thêm 195.000 đ/m2 tấm đan
- Nếu không trát: nhân
hệ số K=0,95
- Nếu tiết diện lòng mương tăng giảm
0,1 m2 thì tăng giảm đơn giá 10%.
|
|
|
65
|
Giếng đào (phần ống
giếng và xây gạch, đá tính riêng)
|
m3
|
198.000
|
|
Đường kính giếng tính như
sau:
- Đối với giếng đất: lấy đường kính
miệng giếng thực tế.
- Đối với giếng ghép
đá; lấy đường kính miệng giếng
cộng (+) thêm 70cm.
- Đối với giếng ống bi: lấy đường kính miệng giếng
cộng (+) thêm 20cm.
|
|
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục
65:
- Sâu <=3m: K=1
- Sâu <=6m: K=1,45
- Sâu <=9m: K=1,8
- Sâu >9m: K=2,25
|
|
|
66
|
Đào đất thủ công
(đào ao, đào mương rãnh...) đối với trường hợp đã xác định
rõ nguồn gốc và phương pháp thi công.
|
|
|
66.1
|
Đất cấp 1
|
m3
|
57.000
|
66.2
|
Đất cấp 2
|
m3
|
77.000
|
|
Đối với trường hợp thi công ao hồ kết
hợp máy và thủ công nhưng
không xác định rõ được tỷ lệ các biện pháp thi công thì mức áp
giá bình quân 45.000 đồng/m3
|
|
|
67
|
Đào đất bằng máy (đào
ao, kênh mương...)
|
|
|
67.1
|
Đất cấp 1
|
m3
|
20.000
|
67.2
|
Đất cấp 2
|
m3
|
25.000
|
67.3
|
Đất cấp 3
|
m3
|
30.000
|
67.4
|
Đất cấp 4
|
m3
|
38.000
|
68
|
Giếng khoan (không
tính đầu bơm, máy bơm)
|
|
|
68.1
|
Đất cấp 1
|
cái
|
1.725.000
|
68.2
|
Đất cấp 2
|
cái
|
2.335.000
|
68.3
|
Đất cấp 3
|
cái
|
3.675.000
|
69
|
Xếp đá khan thành giếng
|
m3
|
675.000
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
- Sâu <=3m: K = 1
- Sâu <=6m: K = 1,25
- Sâu <=9m: K = 1,5
- Sâu >9m: K = 1,7
|
|
|
70
|
Ống bê tông các loại
|
|
|
71.1
|
Sản xuất và lắp đặt ống giếng BT mác 200
không cốt thép D
> 1m
|
md
|
607.000
|
70.2
|
Sản xuất và lắp đặt ống giếng BT mác
200 không cốt thép D từ
0,7-1m
|
md
|
526.000
|
70.3
|
Ống cống bê tông thường
ĐK 300 mm không có cốt thép
|
md
|
78.000
|
70.4
|
Ống cống bê tông thường ĐK 400 mm
không có cốt thép
|
md
|
108.000
|
70.5
|
Ống cống bê tông thường
ĐK 500 mm không có cốt thép
|
md
|
132.000
|
70.6
|
Ống giếng bê tông W 600 thành BT dày 50-70, mác 150
|
md
|
139.000
|
70.7
|
Ống giếng bê tông W 700 thành
BT dày 50-70, mác 150
|
md
|
162.000
|
70.8
|
Ống giếng bê tông W 800 thành
BT dày 60-70, mác 150
|
md
|
204.000
|
71
|
Sân, mặt đường các
loại (chưa tính phần nền và lề đường).
|
|
|
71.1
|
Sân, mặt đường Bê tông đá dăm dày 10cm, mác 200
|
m2
|
167.000
|
71.2
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày 12cm, mác
200
|
m2
|
199.000
|
71.3
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày
15cm, mác 200
|
m2
|
242.000
|
71.4
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm,
mác 200
|
m2
|
332.000
|
71.5
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày 15cm,
mác 250
|
m2
|
257.000
|
71.6
|
Mặt đường Bê tông đá dăm dày 20cm, mác 250
|
m2
|
347.000
|
71.7
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa
1,8kg/m2
|
m2
|
242.000
|
71.8
|
Mặt đường đá dăm láng
nhựa 3kg/m2
|
m2
|
267.000
|
71.9
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa
4,5kg/m2
|
m2
|
302.000
|
71.10
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa 5,5kg/m2
|
m2
|
324.000
|
71.11
|
Mặt đường cấp phối đồi chọn
lọc dày 15cm - 25cm
|
m2
|
67.000
|
71.12
|
Mặt đường dá dăm kẹp đất
|
m2
|
89.000
|
71,13
|
Mặt đường đá dăm nước
|
m2
|
127.000
|
71.14
|
Nền đường cấp phối tính theo dự toán thực tế tại thời điểm áp giá
|
|
|
72
|
Mồ mả các loại
|
|
|
72.1
|
Mộ xây hung táng <= 3
năm, có xây quách
|
Cái
|
10.100.000
|
72.2
|
Mộ xây hung táng < =3
năm, không
xây quách
|
Cái
|
8.500.000
|
72.3
|
Mộ xây hung táng >3 năm, có xây
quách
|
Cái
|
5.050.000
|
72.4
|
Mộ xây hung táng >3 năm, không
xây quách
|
Cái
|
4.050.000
|
72.5
|
Mộ đất hung táng <=3
năm, có xây quách
|
Cái
|
6.190.000
|
72.6
|
Mộ đất hung táng <=3
năm, không xây quách
|
Cái
|
4.600.000
|
72.7
|
Mộ đất hung táng > 3
năm, có xây quách
|
Cái
|
2.870.000
|
72.8
|
Mộ đất hung táng > 3
năm, không xây quách
|
Cái
|
2.150.000
|
72.9
|
Mộ xây cải táng
|
Cái
|
2.870.000
|
72.10
|
Mộ đất cải táng
|
Cái
|
1.750.000
|
72.11
|
Mộ vô chủ
|
Cái
|
1.100.000
|
72.12
|
Xây quách (có nắp đậy)
chưa hung táng
|
cái
|
2.200.000
|
72.13
|
Đối với mộ hung táng
nhưng khi cất
bốc chưa phân hủy thì
hỗ trợ thêm 5.000.000
đồng/cái để xử lý môi trường và
tục lệ tâm linh (phải có xác nhận của các tổ chức và Hội đồng bồi thường
tại thời điểm cất bốc)
|
|
|
72.14
|
Đối với mộ có kết cấu đặc biệt tính theo đơn
giá XDCB hiện
hành
|
|
|
72.15
|
Hỗ trợ chi phí cất bốc hài cốt Liệt sỹ, bà mẹ
Việt Nam anh hùng
|
Cái
|
1.150.000
|
73
|
Bàn thờ ngoài trời
xây (cột thiên đài)
|
|
|
73.1
|
Loại lớn: tiết diện bản đáy
> 0,3m2
|
Cái
|
1.495.000
|
73.2
|
Loại vừa: tiết diện bản
đáy từ 0,2 -
0,3m2
|
Cái
|
1.047.000
|
73.3
|
Loại nhỏ: tiết diện bản đáy <
0,2m2
|
Cái
|
748.000
|
73.4
|
Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại lớn,
dày >2cm, tiết diện bản
đáy >0,5m2
|
Cái
|
673.000
|
73.5
|
Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại vừa,
dày >2cm, tiết diện bản
đáy 0,3m2-0,5m2
|
Cái
|
374.000
|
73.6
|
Bàn thờ ngoài trời bằng gỗ nhóm II, III loại nhỏ, dày
>2cm, tiết diện bản đáy <0,3m2
|
Cái
|
224.000
|
73.5
|
Nhà thờ, từ đường
kết cấu móng đá
xây, lợp ngói đỏ, nền láng xi
măng
|
m2XD
|
1.989.000
|
73.6
|
Bàn thờ xây bậc (từ cốt nền), ốp gạch men
|
m2XD
|
1.204.000
|
73.7
|
Bàn thờ xây bậc (từ cốt nền), không ốp gạch men
|
m2XD
|
749.000
|
|
Loại vừa
|
m2XD
|
374.000
|
|
Loại nhỏ
|
m2XD
|
224.000
|
73.8
|
Am thờ (Mái bê tông cốt thép, tường xây gạch)
có kiến trúc hoa
văn đẹp
|
m2XD
|
3.738.000
|
73.9
|
Am thờ (Mái bê tông cốt thép, tường
xây gạch) có kiến trúc bình
thường
|
m2XD
|
3.439.000
|
73.10
|
Am thờ thổ công, thổ địa
|
m2XD
|
1.420.000
|
74
|
Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ
|
|
|
74.1
|
Đầu dao bằng sứ
|
cái
|
109.000
|
74.2
|
Đầu đao bằng xi măng
|
cái
|
54.000
|
74.3
|
Mặt nguyệt bằng sứ
|
cái
|
259.000
|
74.4
|
Mặt nguyệt bằng xi măng
|
cái
|
109.000
|
74.5
|
Rồng chầu bằng sứ
|
Đôi
|
1.294.000
|
74.6
|
Rồng chầu bằng xi măng
|
Đôi
|
431.000
|
74.7
|
Nghê chầu
|
Con
|
388.000
|
75
|
Hệ thống điện, nước, thông tin
liên lạc ngoài nhà
|
|
|
75.1
|
Cột điện ly tâm (bao gồm cả xà, sứ) cao
=>8 m
|
Cột
|
2.433.000
|
75.2
|
Cột điện ly tâm (bao
gồm cả xà, sứ)
cao <8 m
|
Cột
|
1.943.000
|
75.3
|
Cột điện BTCT chữ H (bao gồm cả xà, sứ)
cao =>8m
|
Cột
|
1.853.000
|
75.4
|
Cột điện BTCT chữ H (bao gồm cả xà, sứ)
cao < 8m
|
Cột
|
1.503.000
|
75.5
|
Cột điện BTCT thường
|
Cột
|
1.143.000
|
75.6
|
Cột điện bằng gỗ (bao gồm
cả xà, sứ) cao <
7m
|
Cột
|
223.000
|
75.7
|
Lắp đặt tuyến nước sinh hoạt tính khoảng cách
<25m (tính từ đài khơi thủy, ống <Ø34,
van khóa, đồng hồ, rumine).
|
Hệ thống
|
1.603.000
|
|
Phần dây cáp điện,
công tơ và các thiết
bị khác tính theo Công bố giá
VLXD của SXD tại thời điểm áp giá
|
|
|
76
|
Tủ, sập có kết cấu bằng BTCT, trang
trí gờ, phào, chỉ
nẹp
|
m2
|
430.000
|
77
|
Bàn bếp nấu bằng đá granit
|
m2
|
1.100.000
|
77.1
|
Màu hồng
|
m2
|
1.100.000
|
77.2
|
Màu đen
|
m2
|
750.000
|
77.3
|
Màu xám
|
m2
|
650.000
|
78
|
Bàn bếp nấu bằng BTCT (cả mặt bếp và
bệ đỡ)
|
|
|
78.1
|
Loại ốp gạch men
|
m2
|
743.000
|
78.2
|
Láng xi măng
|
m2
|
580.000
|
78
|
Bể cành non bộ, tranh vẽ, điêu khắc, chạm gỗ, đắp chữ, câu đối bằng hồ vữa: Hội đồng
bồi thường căn cứ vào khối
lượng thực tế và đơn giá
trên thị trường tại thời
điểm áp giá lập hồ sơ
trình cấp có thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt.
|
|
|
Phần 2.
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY, HẢI SẢN
TT
|
Chủng loại,
quy cách
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Tôm thẻ (nuôi
trong ao, đầm)
|
|
|
1.1
|
Nuôi thâm canh (mật
độ >=80con/m2)
|
|
|
|
Trong vòng 1 tháng
|
m2
|
18.000
|
|
Trong vòng 2 tháng
|
m2
|
35.000
|
|
Đã thu hoạch được (3 tháng)
|
m2
|
15.000
|
1.2
|
Nuôi bán thâm canh
(mật độ 50 - 79 con/m2)
|
|
|
|
Trong vòng 1 tháng
|
m2
|
11.000
|
|
Trong vòng 2 tháng
|
m2
|
22.500
|
|
Đã thu hoạch được (3 tháng)
|
m2
|
7.500
|
1.3
|
Nuôi quảng canh cải
tiến
|
|
|
|
Trong vòng 1 tháng
|
m2
|
5.000
|
|
Trong vòng 2 tháng
|
m2
|
11.900
|
|
Đã thu hoạch được (3 tháng)
|
m2
|
3.800
|
2
|
Tôm sú (nuôi trong
ao, đầm)
|
|
|
2.1
|
Nuôi thâm canh (mật
độ >=25
con/m2)
|
|
|
|
Trong vòng 1 tháng
|
m2
|
16.000
|
|
Trong vòng 2 tháng
|
m2
|
22.000
|
|
Trong vòng 3 tháng
|
m2
|
30.000
|
|
Đã thu hoạch được (4 tháng)
|
m2
|
11.300
|
2.2
|
Nuôi bán thâm canh
(mật độ 10-24 con/m2)
|
|
|
|
Trong vòng 1 tháng
|
m2
|
10.000
|
|
Trong vòng 2 tháng
|
m2
|
15.000
|
|
Trong vòng 3 tháng
|
m2
|
20.000
|
|
Đã thu hoạch được (4 tháng)
|
m2
|
7.500
|
2.3
|
Nuôi quảng canh cải tiến (mật
độ 6-8 con/m2)
|
|
|
|
Trong vòng 1 tháng
|
m2
|
4.000
|
|
Trong vòng 2 tháng
|
m2
|
10.000
|
|
Trong vòng 3 tháng
|
m2
|
15.000
|
|
Đã thu hoạch được (4
tháng)
|
m2
|
3.000
|
3
|
Cá nước ngọt, mặn lợ
|
|
|
3.1
|
Nuôi thâm canh
|
|
|
|
Trong vòng 1 tháng
|
m2
|
5.600
|
|
Trong vòng 3 tháng
|
m2
|
11.900
|
|
Trong vòng 5 tháng
|
m2
|
16.300
|
|
Đã thu hoạch được (6
tháng)
|
m2
|
5.000
|
3.2
|
Nuôi bán thâm canh
|
|
|
|
Trong vòng 1 tháng
|
m2
|
3.800
|
|
Trong vòng 3 tháng
|
m2
|
7.500
|
|
Trong vòng 5 tháng
|
m2
|
11.300
|
|
Đã thu hoạch được (6 tháng)
|
m2
|
3.800
|
4
|
Nghêu nuôi bãi triều
ven biển (nhuyễn
thể) mật độ
1,5
tấn
giống/ha
(kích
cỡ 2.000con/kg)
|
|
|
|
Chưa thu hoạch (<= 9 tháng)
|
m2
|
25.000
|
|
Đã thu hoạch được (> 9 tháng)
|
m2
|
7.500
|
|
Lồng gỗ để nuôi cá,
các thiết
bị,
dụng cụ máy móc phục vụ cho nuôi trồng Hội đồng căn cứ vào khối
lượng thực tế, giá cả thị trường
đề xuất
phương án trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
|
|
|
Phần 3.
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI HOA MÀU
TT
|
Cây ăn quả
|
Đơn vị
|
Đơn giá (đồng)
|
1
|
Bưởi Phúc Trạch trồng
tại xã Phúc Trạch
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT dưới năm
- Loại mới trồng PTBT 1 năm - 4 năm
- Loại trồng trên 4
năm đã có quả dưới
20 quả/năm
- Loại có quả ổn định bình quân từ
20 năm đến
dưới
40 quả/năm
|
cây
cây
cây
cây
|
72.000
180.000
420.000
720.000
|
|
- Loại có quả ổn định từ
40 đến 70 quả/năm
|
cây
|
1.320.000
|
|
- Loại có quả ổn định từ
70 đến 100 quả/năm
|
cây
|
1.560.000
|
|
- Loại có quả ổn định trên 100 quả/ năm
|
cây
|
1.920.000
|
|
Đối với bưởi giống phúc trạch
trồng ở nơi khác: nhân hệ
số K=0,8
|
|
|
2
|
Các loại bưởi khác
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT dưới
1 năm cao <=
1,2m
|
cây
|
36.000
|
|
- Loại mới trồng PTBT 1 năm - 4 năm
cao <= 1,5m
|
cây
|
84.000
|
|
- Loại có quả đến 20- 30 quả/năm
|
cây
|
240.000
|
|
- Loại có quả ổn định trên
30/năm
|
cây
|
360.000
|
|
- Đối với bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân hệ
số 1,2
|
|
|
3
|
Cam bù trồng tại
Hương Sơn
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT định dưới 1 năm
|
cây
|
48.000
|
|
- Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm
chưa có quả
|
cây
|
120.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ từ 5 đến
10kg/năm
|
cây
|
600.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ
trên 10 đến 30kg/năm
|
cây
|
960.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định
BQ trên 30 đến
50kg/năm
|
cây
|
1.440.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ
trên
50kg/năm
|
cây
|
2.400.000
|
|
Đối với giống cam bù trồng ở nơi khác:
nhân hệ số
K= 0,8
|
|
|
|
Đối với cam chanh lấy mức trên
nhân hệ số 0,85
|
|
|
4
|
Hồng vuông Thạch
Đài, Tiên Điền
|
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1
năm PTBT
|
cây
|
60.000
|
|
- Loại mới trồng PTBT 1 đến 4 năm
|
cây
|
96.000
|
|
- Loại trồng có quả 5 kg/năm
|
cây
|
180.000
|
|
- Loại cho quả BQ dưới 10kg/năm
|
cây
|
360.000
|
|
- Loại cho quả BQ đến 30kg/năm
|
cây
|
720.000
|
|
- Loại cho quả ổn định BQ trên 30kg/năm
|
cây
|
960.000
|
5
|
Các loại cam,
chanh, quýt các loại
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT dưới
1 năm cao <= 0,5m
|
cây
|
40.000
|
|
- Loại mới trồng PTBT từ
1- 5 năm
|
cây
|
60.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ dưới
10kg/năm
|
cây
|
350.000
|
|
- Loại đã có quả BQ
dưới 30kg/năm
|
cây
|
750.000
|
6
|
Chỉ xác
|
|
|
|
- Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm cao
<= 0,5m
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại mới trồng phát triển ổn
định từ 1 đến 4 năm
|
cây
|
70.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm
|
cây
|
150.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm
|
cây
|
200.000
|
7
|
Xoài, nhãn, vải, vú
sữa, hồng khác
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
40.000
|
|
- Loại mới trồng PTBT từ 1 - 4 năm
|
cây
|
60.000
|
|
- Loại trồng trên 4 năm chưa có
quả
|
cây
|
80.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm
|
cây
|
300.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10 kg/năm
|
cây
|
400.000
|
|
- Loại đã có quả ổn
định BQ trên 10kg/năm
|
cây
|
550.000
|
8
|
Na, mơ, đào, mận
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT dưới
1 năm cao <=
0,5m
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại mới trồng PTBT từ
1
-
4 năm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến
5kg/năm
|
cây
|
250.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ
trên 5kg/năm
|
cây
|
350.000
|
9
|
Táo, roi, ổi, khế ngọt, một
số cây ăn quả thân gỗ
khác
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT dưới
1 năm cao <=
0,5m
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại mới trồng PTBT từ 1 - 4 năm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5kg/năm
|
cây
|
200.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định BQ
trên 5kg/năm
|
cây
|
250.000
|
10
|
Cây dứa
|
|
|
|
- Loại mới trồng chưa có quả
|
m2
|
5.000
|
|
- Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch
|
m2
|
8.000
|
11
|
Cây dừa
|
|
|
|
- Loại mới trồng đến 1 năm
PTBT
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại mới trồng từ 1 - 4 năm PTBT
|
cây
|
80.000
|
|
- Loại đã có quả bq
10 quả/năm
|
cây
|
200.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định đến 20 quả/năm
|
cây
|
300.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định trên
20 quả/năm
|
cây
|
450.000
|
12
|
Cây chuối
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
cây
|
10.000
|
|
- Loại đã phát triển ổn định
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại sắp có buồng
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại có buồng chưa thu
hoạch được
|
cây
|
80.000
|
13
|
Đu đủ, thanh long
|
|
|
|
- Loại mới trồng còn nhỏ
|
cây
|
5.000
|
|
- Loại đã có quả ổn định
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại chưa có quả nhưng
không di chuyển được
|
cây
|
15.000
|
14
|
Cây cau ăn quả
|
|
|
|
- Loại mới trồng di chuyển được
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại trồng trên 1-3 năm chưa có quả
|
cây
|
60.000
|
|
- Loại trồng trên 4
năm, đã có quả
|
cây
|
200.000
|
15
|
Cây mít
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT đến 1 năm cao
<= 0,5m
|
cây
|
20.000
|
|
- Loại đường kinh gốc nhỏ hơn 10cm
|
cây
|
70.000
|
|
- Loại đường kính gốc từ
10-20cm
|
cây
|
200.000
|
|
- Loại đường kính gốc từ
21-30cm
|
cây
|
300.000
|
|
- Loại đường kính gốc 31-40cm
|
cây
|
400.000
|
|
- Loại đường kính gốc lớn hơn 40cm
|
cây
|
550.000
|
III
|
Cây vườn lấy lá, gỗ
|
|
|
1
|
Trầu không
|
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT cao
dưới 2,5 m
|
khóm
|
20.000
|
|
- Loại đã thu hoạch ổn
định cao trên 2,5m
|
khóm
|
50.000
|
2
|
Cây chè công nghiệp
(mật độ bq 18.000 cây/ha)
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
m2
|
6.000
|
|
- Loại sắp cho thu
hoạch
|
m2
|
12.600
|
|
- Loại đã thu hoạch năng suất ổn định
hàng năm
|
m2
|
12.000
|
3
|
Cây chè thực phẩm (dân tự
trồng)
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
m2
|
5.000
|
|
- Loại trồng trong
vòng 1 năm
|
m2
|
8.000
|
|
- Loại trồng và chăm sóc trong
vòng 2 năm
|
m2
|
9.500
|
|
- Loại trồng và chăm
sóc trong vòng 3 năm
|
m2
|
12.000
|
|
- Loại trồng từ 4 năm trở
lên
|
m2
|
14.000
|
4
|
Tro, kè
|
|
|
|
- Loại nhỏ chưa thu hoạch
|
cây
|
8.000
|
|
- Loại bắt đầu cho
thu hoạch
|
cây
|
80.000
|
|
- Loại đã thu hoạch ổn định hàng năm
|
cây
|
150.000
|
5
|
Bồ kết, trần bì
|
|
|
|
- Loại mới trồng ĐK dưới
3cm
|
cây
|
15.000
|
|
- Loại ĐK trên 3cm, chưa cho thu hoạch
|
cây
|
45.000
|
|
- Loại đã thu hoạch
|
cây
|
90.000
|
6
|
Cây chay
|
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1 năm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại trồng từ 1 đến 4 năm
|
cây
|
105.000
|
|
- Loại đường kính gốc từ
10cm-25cm
|
cây
|
190.000
|
|
- Loại đường kính lớn hơn 25cm
|
cây
|
320.000
|
7
|
Cây quế
|
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1
năm
|
cây
|
15.000
|
|
- Loại có ĐK dưới 5cm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại có ĐK từ 6 - 10cm
|
cây
|
130.000
|
|
- Loại có ĐK từ 11 - 20cm
|
cây
|
250.000
|
8
|
Cây tiêu
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
khóm
|
25.000
|
|
- Loại sắp thu hoạch
|
khóm
|
80.000
|
|
- Loại đã cho thu
hoạch
|
khóm
|
250.000
|
9
|
Cây chè hoè
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
cây
|
10.000
|
|
- Loại sắp thu hoạch
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại đã cho thu hoạch ổn định
|
cây
|
40.000
|
10
|
Tre, mét, trúc
|
|
|
|
- Loại có đường kính < 3cm
|
cây
|
2.000
|
|
- Loại có đường kính từ 3-5cm
|
cây
|
5.500
|
|
- Loại có đường kính 5-9cm
|
cây
|
12.000
|
|
- Loại có đường kính > 10cm
|
cây
|
17.000
|
11
|
Cây mây
|
|
|
|
- Loại <=5 cây/khóm
|
khóm
|
6.000
|
|
- Loại 5-10 cây/khóm
|
khóm
|
9.600
|
|
- Loại >10 cây/khóm
|
khóm
|
18.000
|
IV
|
Cây trồng rừng, Cây lâm nghiệp, phòng hộ, chắn sóng...
|
|
|
1
|
Các loại cây trồng
rừng nguyên liệu, và một số cây lấy gỗ gồm:
bạch đàn, keo, phi lao, xoan dâu...
|
|
|
1.1
|
Mật độ bình quân
1.600-2.000 cây/ha
|
|
|
|
Đường kính đo bình quân ở vị trí
cách gốc 0,3 - 0,5m
|
|
|
|
- Mới trồng (đường kính
0,3-0,5cm,
cao 0,3-0,5m)
|
cây
|
2.400
|
|
- Trồng trong vòng 1
năm, đường kính <=2cm
|
cây
|
6.000
|
|
- Trồng trong vòng 2
năm, đường
kính
trên 2 - 4cm
|
cây
|
9.000
|
|
- Trồng trong vòng 3
năm, đường kính
trên 4-6 cm
|
cây
|
14.400
|
|
- Loại có đường kính trên 6 - 9cm
|
cây
|
18.000
|
|
- Loại có đường kính trên
9 - 15cm
|
cây
|
21.600
|
|
- Loại có đường kính trên 15-20cm
|
cây
|
24.000
|
|
- Loại có đường kính trên
20-25cm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại có đường kính trên
25-30 cm
|
cây
|
33.600
|
|
- Loại có đường kính
trên 30-35cm
|
cây
|
36.000
|
|
- Loại có đường kính
trên 35-40cm
|
cây
|
42.000
|
|
- Loại có đường kính trên 40 cm
|
cây
|
54.000
|
1.2
|
Số cây trồng vượt quá tiêu
chuẩn quy định được hỗ trợ như sau:
|
|
|
|
- Giống
|
cây
|
800
|
|
- Công chăm sóc bảo vệ sau 12 tháng
|
cây
|
240
|
|
- Công chăm sóc bảo vệ sau 24
tháng
|
cây
|
420
|
|
- Công chăm sóc bảo vệ
sau 36 tháng
|
cây
|
540
|
2
|
Cây tràm chắn cát:
mật độ 2.000cây/ha = 100%
|
|
|
|
- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ
từ 20 - 40%
|
cây
|
480
|
|
- Loại có ĐK dưới 3cm, mật độ từ
41 - 70%
|
cây
|
720
|
|
- Loại có ĐK dưới
3cm, mật độ trên 70%
|
cây
|
960
|
3
|
Cây tràm (lấy vỏ)
trồng độc lập không
hình thành từng bụi:
|
|
|
|
- Mới trồng đường
kính < 1cm
|
cây
|
3.000
|
|
- Loại có đường kính từ 1 đến 2cm
|
cây
|
4.200
|
|
- Loại có đường kính từ
2 đến 4cm
|
cây
|
6.000
|
|
- Loại có đường kính
trên 4 đến 6cm
|
cây
|
9.600
|
|
- Loại có đường kính trên 6 đến 10cm
|
cây
|
18.000
|
|
- Loại có đường kính
trên 10 đến 15cm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại có đường kính
trên 15cm
|
cây
|
42.000
|
4
|
Thông lấy nhựa (1.000
cây/ha)
|
|
|
|
- Mới trồng đường
kính <2cm
|
cây
|
7.900
|
|
- Đường kính gốc 2 ≤ 5cm
|
cây
|
13.000
|
|
- Đường kinh gốc >5 - 10cm
|
cây
|
39.600
|
|
- Đường kính gốc >10- 20cm
|
cây
|
72.000
|
|
- Đường kính gốc > 20-
30cm
|
cây
|
112.000
|
|
- Đường kính gốc >30 cm
|
cây
|
132.000
|
|
- Hết thời gian thu hoạch
|
cây
|
19.800
|
5
|
Cây cao su (555
cây/ha)
Thời kỳ KTCB
|
|
|
|
- Vườn cây năm thứ nhất
|
cây
|
74.000
|
|
- Vườn cây năm thứ 2
|
cây
|
105.000
|
|
- Vườn cây năm thứ 3
|
cây
|
126.000
|
|
- Vườn cây năm thứ 4
|
cây
|
146.000
|
|
- Vườn cây năm thứ 5
|
cây
|
165.000
|
|
- Vườn cây năm thứ 6
|
cây
|
183.000
|
|
- Vườn cây năm thứ 7
|
cây
|
200.000
|
|
Thời kỳ kinh
doanh
|
|
|
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
cây
|
225.000
|
|
- Cao su kinh doanh
năm thứ 9
|
cây
|
250.000
|
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 10
|
cây
|
275.000
|
|
- Cao su kinh doanh năm thứ 11 trở đi
|
cây
|
300.000
|
|
- Cao su đã hết thời hạn
thu hoạch
|
cây
|
18.000
|
6
|
Cây dó trầm
|
|
|
|
- Mới trồng đường kính
<1cm (Trồng dưới 1 năm)
|
cây
|
9.200
|
|
- Loại đường kính từ 1 đến 2cm (Trồng từ 1 đến 3 năm)
|
cây
|
14.500
|
|
- Loại đường kính
từ 3 đến 4cm (Trồng từ 4 đến 6 năm)
|
cây
|
19.800
|
|
- Loại có ĐK trên 4cm đến 8cm
|
cây
|
46.000
|
|
- Loại có ĐK từ 9cm
đến 15cm
|
cây
|
119.000
|
|
- Loại có ĐK trên 15cm đến 25cm
|
cây
|
145.000
|
|
- Loại có đường kính
trên 25cm đến 35cm
|
cây
|
224.000
|
|
- Loại có đường kính trên 35cm đến
50cm
|
cây
|
330.000
|
|
- Loại có đường kính
trên 50cm
|
cây
|
460.000
|
7
|
Cây bàng, phượng, bằng lăng, cây trứng cá
|
|
|
|
- Loại có ĐK <1cm
|
cây
|
7.200
|
|
- Loại có ĐK từ 1cm đến 4cm
|
cây
|
20.500
|
|
- Loại có ĐK từ 5cm đến 9cm
|
cây
|
46.800
|
|
- Loại có ĐK từ 10cm đến 15cm
|
cây
|
78.000
|
|
- Loại có ĐK từ 15cm
trở lên
|
cây
|
114.000
|
8
|
Lát hoa, lim, dỗi,
gõ, nao, sến, táu, sưa, sao, trắc, muồng đen,
chò chỉ, chò nâu, trầm hương, kiền kiền...
|
|
|
|
- Đường kính d <5 cm
|
cây
|
18.000
|
|
- Đường kính d > 5 - 10cm
|
cây
|
60.000
|
|
- Đường kính d
>10-20cm
|
cây
|
180.000
|
|
- Đường kính d >20-30cm
|
cây
|
336.000
|
|
- Đường kính d >30-50cm
|
cây
|
444.000
|
|
- Đường kính d
>50-60cm
|
cây
|
600.000
|
|
- Đường kính d >60 cm
|
cây
|
720.000
|
9
|
Rừng ngập mặn phòng
hộ mật độ 10.000
cây/ha
|
|
|
9.1
|
Cây sú, cây bần
|
|
|
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 1
|
m2
|
2.200
|
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 2
|
m2
|
1.900
|
|
Công trồng chăm sóc cây
năm thứ 3
|
m2
|
1.700
|
9.2
|
Cây đước, vẹt, mắm
|
|
|
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 1
|
m2
|
3.400
|
|
Công trồng chăm sóc cây năm thứ 2
|
m2
|
3.100
|
|
Công trồng chăm sóc cây
năm thứ 3
|
m2
|
2.900
|
V
|
Một số loại cây
khác
|
|
|
1
|
Vườn hoa các loại
|
|
|
|
- Đang cho thu hoạch
|
m²
|
17.000
|
|
- Sắp thu hoạch
- Đang phát triển tốt
- Mới trồng
|
m2
m2
m2
|
12.000
10.000
5.000
|
2
|
Vườn cây thuốc
bắc, nam
|
|
|
|
- Đang cho thu hoạch
|
m²
|
5.700
|
|
- Đang sinh trưởng
|
m2
|
3.700
|
|
- Mới trồng
|
m2
|
1.800
|
3
|
Cỏ voi Guatemala
|
|
|
|
- Sắp cho thu hoạch
- Đang sinh trưởng, phát triển
|
m2
m2
|
3.000
2.500
|
|
- Mới trồng
|
m2
|
1.200
|
4
|
Hỗ trợ công di
chuyển Cây cảnh
|
|
|
4.1
|
Đối với cây cảnh
trồng trên đất
|
|
|
|
- Trồng trên đất, cao <
0,5m
|
cây
|
9.600
|
|
- Trồng trên đất, cao 0,5-1m
|
cây
|
12.000
|
|
- Trồng trên đất, cao >
1 m
|
cây
|
18.000
|
4.2
|
Đối với cây cảnh
trồng trong chậu
|
|
|
|
- Loại có chiều cao
<0,5m
- Loại có chiều cao từ
0,5
-
1 m
- Loại có chiều cao lớn
hơn 1m
|
cây
cây
cây
|
10.000
12.000
15.000
|
4.3
|
Đối với cây cảnh trồng trên đất, có đường kính lớn hơn 10cm, cao lớn hơn 1,5m
|
|
|
|
- Loại đường kính: 10cm ≤ d ≤ 20cm
|
cây
|
117.600
|
|
- Loại đường kính: 20cm
< d ≤ 30cm
|
cây
|
190.800
|
|
- Loại đường kính: 30cm < d ≤ 40cm
|
cây
|
270.000
|
|
- Loại đường kính: d > 40cm
|
cây
|
394.800
|
|
Trường hợp cây có đường kính lớn hơn 40cm
mà áp dụng tó để cầu, vận
chuyển bằng công
nông, ôtô thì chi phí ca máy và cước phí vận chuyển theo quy định hiện hành
|
|
|
5
|
Công chăm sóc và bảo vệ
rừng tự nhiên trong 1 năm được tính
chi phí như sau: 8,75 công/ha x 155.000 đồng/công =
1.356.250 đồng/ha
|
|
|
Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2013 về bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 217/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 về bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
9.899
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|