ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
2149/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 28 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ
TÍNH BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ GIẢI TỎA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 135/TTr-SXD ngày 16 tháng 10 năm 2008 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng đơn giá nhà cửa và
công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh áp dụng trong công tác bồi thường giải tỏa
và các hoạt động quản lý Nhà nước khác”.
Điều 2.
Thời gian tổ chức thực hiện:
Những phương án bồi thường giải
tỏa mặt bằng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực vẫn tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt;
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc, giao Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn giải
quyết các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của mình, trường hợp vượt
thẩm quyền thì báo cáo đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp
với Sở Tài chính xem xét tình hình giá cả thị trường để cập nhật, điều chỉnh
đơn giá nhà cửa và công trình kiến trúc theo chi tiết cụ thể để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh tiếp tục xem xét quyết định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thị xã Bạc Liêu; các ban quản lý dự
án và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số
468/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
về điều chỉnh đơn giá nhà cửa và công trình kiến trúc để tính bồi thường và hỗ
trợ giải tỏa và thay thế (Tại mục I, phần II, Quy định về chính sách bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu) ban
hành kèm Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Bê
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
NHÀ CỬA VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG:
1. Diện tích xây dựng của nhà là
diện tích chiếm đất của căn nhà đó;
2. Đối với nhà từ hai tầng trở
lên diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng
(Tính cho cả balcong, lô gia của từng tầng đó);
3. Giá trị xây dựng của căn nhà
bằng tổng diện tích xây dựng của từng tầng nhân với đơn giá;
4. Khi lập phương án bồi thường
giải tỏa hoặc định giá tài sản thì đối với các loại nhà nên mô tả rõ kết cấu thực
tế (Móng, cột, vách, mái, nền, sơn...) trong phương án hoặc bảng tính và ghi
chú mã hiệu của loại nhà:
VD: Nhà loại II có móng: BTCT
gia cố cừ tràm; khung sườn: BTCT, mái: Lợp ngói; nền: Lót gạch men; tường: Sơn
nước, có trần. Thì ghi mã hiệu: II.1a1 {(Trong đó: “II” ghi tắt của nhà loại
II; “1” là số thứ tự 1 của loại nhà loại II; “a” là hàng thứ nhất (Loại nhà có
kết cấu mái quy định tại hàng a); “1” là cột thứ 1 (Nhà có nền tương ứng với
quy định tại cột 1)}.
II. NHÀ Ở LOẠI
I:
1. Khái niệm: Là loại nhà độc lập
hoặc liên kế có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ bêtông hoặc cừ tràm,
khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch dày 200, hoặc sử dụng các loại vật mới
có độ bền cao và có khả năng chống cháy, có sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện
cao cấp có khả năng chống cháy (Khung cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp, trét mastic
toàn bộ và sơn cao cấp, dán đá granite mặt tiền, cầu thang, vách có dán gạch ceramic
cao ≥ 1,0m hoặc ốp lambri toàn bộ các tầng), mức độ tiện nghi cao (Có thiết bị
báo cháy): Ăn, ngủ, tiếp khách riêng biệt, bếp và khu vệ sinh khép kín, các thiết
bị điện nước, vệ sinh cao cấp, nền lót gạch hoặc dán gỗ hoặc các loại nền bằng
vật liệu mới. Niên hạn sử dụng trên 100 năm.
2. Tỷ trọng kết cấu:
- Móng: 15%;
- Khung cột: 10%;
- Vách: 10%;
- Nền sàn: 15%;
- Mái + đỡ mái: 11%;
- Trần: 6%;
- Cửa: 11%;
- Điện - nước: 6%.
3. Đơn giá xây dựng:
Đơn
vị tính: 1000đ
Ký
hiệu
|
Loại
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Nền
|
Nhà
ở loại 1 có:
|
Gạch
bóng kiếng
|
Gạch
thạch anh
|
Gạch
men
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
a) Mái BTCT dán ngói
|
m2
|
3.830
|
3.730
|
3.700
|
b) Mái ngói
|
m2
|
3.630
|
3.530
|
3.500
|
c) Mái BTCT
|
m2
|
3.530
|
3.430
|
3.300
|
d) Mái tole lạnh, mạ màu
|
m2
|
3.400
|
3.300
|
3.270
|
* Ghi chú:
- Trường hợp nhà có mái bêtông cốt
thép dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng
của từng tầng cộng thêm 75% diện tích mái (Được tính toán quy trên mặt bằng sàn
xây dựng);
- Trường hợp nhà có mái bêtông cốt
thép thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng
tầng cộng thêm 50% diện tích sàn mái.
VD: Căn nhà 03 tầng (01 trệt, 02
lầu, sàn mái BTCT) thì diện tích xây dựng được tính toán bằng diện tích xây dựng
tầng trệt + diện tích xây dựng tầng lầu 1 (Kể cả balcong, logia) + diện tích
xây dựng tầng lầu 2 (Kể cả balcon, logia) + 50% diện tích xây dựng sàn mái (Kể
cả balcong).
III. NHÀ Ở LOẠI
II:
1. Khái niệm: Là loại nhà độc lập
hoặc liên kế có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ tràm hoặc cừ bêtông,
khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch hoặc sử dụng các loại vật liệu mới, vật
liệu hoàn thiện các loại (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc không có
dán gạch hoặc đóng lambri, sơn nước hoặc sơn dầu các loại, hoặc quét vôi, cửa gỗ
hoặc nhôm hoặc inox, mặt tiền sơn hoặc dán gạch hoặc dán đá hoa cương, cầu
thang tô đá mài hoặc dán gạch hoặc lót đá hoa cương, tay vịn cầu thang bằng sắt
hoặc gỗ hoặc inox…), mức độ sử dụng tiện nghi tương đối: Có phòng ngủ, tiếp
khách, vệ sinh, bếp ăn, các thiết bị điện - nước tương đối, nền lót gạch hoặc
láng ciment, có trần. Niên hạn sử dụng trên 50 năm.
2. Tỷ trọng kết cấu:
- Móng: 20%;
- Khung sườn: 13.5%;
- Vách: 12%;
- Nền sàn: 16%;
- Mái + đỡ mái: 8% (Mái frbro,
tol, ngói…) - 14% (Mái BTCT)
- Trần: 3%;
- Cửa: 8%;
- Điện - nước: 4%.
3. Đơn giá xây dựng:
Đơn
vị tính: 1000đ
Ký
hiệu
|
Loại
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
Nền
|
II.1
|
Nhà
loại 02 có tường sơn nước hoặc sơn dầu
|
Gạch
men
|
Gạch
bông
|
Nền
gạch tàu, hoặc ciment
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
a) Mái ngói
|
m2
|
3.250
|
3.190
|
3.140
|
b) Mái BTCT
|
m2
|
3.150
|
3.090
|
3.040
|
c) Mái tole (Mạ màu, lạnh,
tráng kẽm, thiếc) hoặc Fibrociment
|
m2
|
3.000
|
2.940
|
2.890
|
II.2
|
Nhà loại 2 có tường quét vôi
|
a) Mái ngói
|
m2
|
3.170
|
3.110
|
3.060
|
b) Mái BTCT
|
m2
|
3.070
|
3.010
|
2.960
|
c) Mái tole (Mạ màu, lạnh,
tráng kẽm, thiếc) hoặc Fibrociment
|
m2
|
2.920
|
2.860
|
2.810
|
* Ghi chú:
- Nhà không trần giá thành giảm
70.000đ/m2 trần (Chỉ áp dụng cho các loại nhà có mái lợp);
- Riêng nhà có trần dưới sàn
BTCT thì giá thành được cộng thêm 70.000đ/m2 trần đối với trần phẳng;
90.000đ/m2 trần đối với trần kiểu;
- Nhà liên kế móng, cột, vách
chung thì đơn giá nhà cùng loại giảm 3,5% (Chung 01 vách) giảm 7% (Chung 02
vách);
- Nhà loại 02 có mặt tiền (Mặt
tiền theo đơn giá chuẩn ở bảng trên là trét B, sơn nước hoặc dầu, hoặc tô đá rửa):
. Dán gạch men giá thành tăng
thêm 120.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch thạch anh giá thành
tăng thêm 160.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch bóng kiếng giá thành
tăng thêm 220.000đ/m2 gạch dán;
. Dán đá Granite giá thành tăng
thêm 700.000đ/m2 gạch dán.
- Nhà loại 02 có nền lót gạch thạch
anh thì đơn giá tăng thêm 50.000 đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 02 có nền lót gạch
bóng kiếng thì tùy theo thực tế sử dụng mà đơn giá tăng thêm từ 100.000đ/m2 nền
so với nền gạch men;
- Nhà loại 02 có cầu thang (Cầu
thang chuẩn theo bảng giá trên là tô đá mài hoặc dán gạch men):
. Dán gạch bóng kiếng giá thành
tăng thêm 200.000đ/m2 gạch dán;
. Dán đá Granite giá thành tăng
thêm 600.000đ/m2 gạch dán.
- Nhà loại 02 có tường trét mastic
(Trét B) thì tùy theo diện tích thực tế được trét mà được tăng thêm 10.000đ/m2
tường trét;
- Nhà loại 02 có tường dán gạch
men, gạch gốm thì được tăng thêm 90.000đ/m2 tường dán gạch (Không kể tường vệ
sinh);
- Nhà loại 02 có tường dán đá
thiên nhiên thì được tăng thêm 220.000 đ/m2 tường dán đá;
- Trường hợp nhà loại 02 có mái
bêtông cốt thép hoặc mái BTCT dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán giống
nhà loại 01.
IV. NHÀ Ở LOẠI
III:
1. Khái niệm:
a) Là loại nhà độc lập hoặc liên
kế, trệt hoặc lầu lót ván (01 hoặc nhiều lầu), móng BTCT gia cố cừ tràm, khung
sườn BTCT, có sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện tương đối cao (Tường có hoặc
không có trét mastic, sơn nước loại tương đối cao cấp hoặc thường hoặc quét
vôi), mức độ sử dụng tiện nghi tương đối: Có phòng ngủ, tiếp khách, vệ sinh, bếp
ăn, các thiết bị điện nước tương đối, nền lót gạch… hoặc láng ciment…, có trần.
Niên hạn sử dụng trên 30 năm;
b) Là loại nhà độc lập hoặc liên
kế, trệt hoặc lầu (Lót ván hoặc bêtông vữa tam hợp), móng gạch hoặc đá hộc gia
cố cừ, cột gạch, đôi khi là cột gỗ có giá trị, tường chịu lực (Tường dầy từ 200
trở lên), mức độ sử dụng tiện nghi tương đối (Có phòng ăn, ngủ, tiếp khách, thiết
bị điện nước…). Niên hạn sử dụng trên 30 năm.
2. Tỷ trọng kết cấu:
- Móng: 18%;
- Khung, sườn: 14%;
- Vách: 20%;
- Nền, sàn: 14%;
- Mái + đỡ mái: 10%;
- Trần: 2%;
- Cửa: 7%;
- Điện - nước: 5%.
3. Đơn giá xây dựng:
Đơn
vị tính: 1000đ
Ký
hiệu
|
Loại
|
Đơn
giá
|
Nền
|
III.1
|
Nhà loại 03 loại a có tường
sơn nước hoặc sơn dầu không trét mastic (Trét B), có trần.
|
Gạch
men
|
Gạch
bông
|
Gạch
tàu, Ciment
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
a) Mái ngói
|
2.800
|
2.740
|
2.700
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu
|
2.500
|
2.440
|
2.400
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc
hoặc tole tráng kẽm
|
2.450
|
2.390
|
2.350
|
d) Mái lá
|
2.430
|
2.370
|
2.330
|
III.2
|
Nhà loại 03 loại a có tường
quét vôi, có trần
|
a) Mái ngói
|
2.750
|
2.690
|
2.650
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu
|
2.450
|
2.390
|
2.350
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc
hoặc tole tráng kẽm
|
2.400
|
2.340
|
2.300
|
d) Mái lá
|
2.380
|
2.320
|
2.280
|
III.3
|
Nhà loại 03 loại b có tường
sơn nước hoặc sơn dầu không trét mastic, có trần
|
a) Mái ngói
|
2.050
|
1.990
|
1.950
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu
|
1.800
|
1.740
|
1.700
|
c) Mái fibrociment hoặc
thiếc hoặc tole tráng kẽm
|
1.750
|
1.690
|
1.650
|
d) Mái lá
|
1.730
|
1.670
|
1.630
|
III.4
|
Nhà loại 03 loại b có tường
quét vôi, có trần
|
a) Mái ngói
|
2.000
|
1.940
|
1.900
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ
màu
|
1.750
|
1.690
|
1.650
|
c) Mái fibrociment hoặc
thiếc hoặc tole tráng kẽm
|
1.700
|
1.640
|
1.600
|
d) Mái lá
|
1.680
|
1.620
|
1.580
|
* Ghi
chú:
- Nhà loại 03 không trần giá
thành giảm 70.000đ/m2 trần;
- Nhà loại 03 liên kế móng
chung, cột chung, vách chung thì đơn giá giảm 5% (Chung 01 vách) giảm 10%
(Chung 02 vách);
- Nhà loại 03 có vách nhờ đơn
giá giảm 7,5% (01 vách), giảm 15% (02 vách);
- Nhà loại 03 có mặt tiền:
. Dán gạch men giá thành tăng
thêm 120.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch thạch anh giá thành
tăng thêm 160.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch bóng kiếng giá thành
tăng thêm 220.000đ/m2 gạch dán;
. Dán đá Granite giá thành tăng
thêm 700.000đ/m2 gạch dán.
- Nhà loại 03 có nền lót gạch thạch
anh thì đơn giá tăng thêm 50.000 đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 03 có nền lót gạch
bóng kiếng thì tùy theo thực tế sử dụng mà đơn giá tăng thêm 100.000đ/m2 nền so
với nền gạch men;
- Nhà loại 03 có nền đất thì đơn
giá giảm 100.000đ/m2 nền so với nền gạch tàu, hoặc ciment;
- Nhà loại 03 có tường trét
mastic (Trét B) thì tùy theo diện tích tường thực tế được trét mà giá trị xây dựng
nhà được tăng thêm 10.000đ/m2 tường trét;
- Nhà loại 03 có tường không tô thì
tùy theo diện tích thực tế phần tường không tô mà giá trị xây dựng nhà giảm
25.000đ/m2 tường (01 mặt);
- Nhà loại 03 có tường không sơn
hoặc không quét vôi thì tùy theo diện tích thực tế phần tường không sơn hoặc
không quét vôi đơn giá xây dựng giảm 20.000đ/m2 sàn xây dựng so với đơn giá nhà
có tường quét vôi;
- Nhà loại 03 có tường dán gạch
men, gạch gốm thì được tăng thêm 90.000đ/m2 tường dán gạch (Không kể tường vệ
sinh);
- Nhà loại 03 có tường dán đá
thiên nhiên thì được tăng thêm 220.000đ/m2 tường dán đá;
- Nhà loại 03 có vách ván gỗ
nhóm 04 đơn giá giảm 80.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà loại 03 loại a có tường
quét vôi;
- Nhà loại 03 có vách ván địa
phương (Gỗ tạp), vách Fibrociment, vách thiếc đơn giá giảm 120.000đ/m2 sàn xây
dựng so với nhà loại 03 loại a có tường quét vôi;
- Nhà loại 03 vách lá đơn giá giảm
160.000đ/m2 sàn xây dựng so với nhà loại 03 loại a có tường quét vôi;
- Nhà loại 03 có gác ván thì
không tính theo diện tích gác mà tính theo m2 sàn xây dựng theo quy định tại phụ
lục số 01 để nhân với đơn giá;
- Đối với nhà có móng thuộc nhà
loại 3 còn các hạng mục kết cấu khác thuộc nhà loại 4 hoặc nhà tạm thì giá trị
nhà được xác định theo đơn giá nhà loại 4 hoặc nhà tạm cộng thêm giá trị phần
móng, đà kiềng (Diện tích móng 1m2, cổ cột 150 x 150).
Phụ lục 01: Phương pháp xác định
diện tích sàn xây dựng của nhà loại 03.
a) Diện tích sàn (Tầng): Nếu chiều
cao (Ký hiệu là h) từ mặt nền đến mặt sàn (Mặt dưới) hoặc từ mặt sàn đến dạ sàn
trên tiếp đó (Hoặc phần thấp nhất của mái):
- Nếu h > 3.6m diện tích sàn
nhân hệ số 1;
- Nếu 2.5m < h £ 3.6m diện
tích sàn nhân hệ số 0.75;
- Nếu 1.8m < h £ 2.5m diện
tích sàn nhân hệ số 0.5;
- Nếu h £ 1.80m diện tích sàn
nhân hệ số 0.35.
b) Đối với nhà loại III có ban
công, máng nước đổ BTCT thì được tính thêm 50% diện tích đó nhân với đơn giá.
c) Đối với ban công:
- Có lan can inox thì được cộng
thêm: 650.000đ/md lan can;
- Có lan can sắt thì được cộng
thêm: 450.000đ/md lan can.
V. NHÀ LOẠI
IV:
1. Khái niệm: Là loại nhà trệt độc
lập hoặc liên kế (Đôi khi có gác ván), móng nhà bằng gạch xây hoặc móng đơn bằng
đá xanh, hoặc bê tông đúc sẵn không có gia cố cừ, cột gạch, cột bêtông đúc sẵn,
cột sắt (Thép hình, thép ống, thép hộp, sắt ấp chiến lược…) hoặc cột gỗ (Từ
nhóm 01 đến nhóm 04), tường xây gạch từ trên 70%, nền lót gạch hoặc láng ciment
hoặc nền đất, có hoặc không có trần, có niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
2. Tỷ trọng kết cấu:
- Móng: 7%;
- Khung cột: 12%;
- Vách: 25%;
- Nền: 15%;
- Mái + đỡ mái: 13%;
- Trần: 3%;
- Cửa: 10%;
- Điện - nước: 8%.
3. Đơn giá xây dựng:
Đơn
vị tính: 1000đ
Ký
hiệu
|
Loại
|
Đơn
giá
|
Nền
|
IV.1
|
Nhà loại 04 có tường sơn nước
hoặc sơn dầu không trét mastic, không trần
|
Gạch
men
|
Gạch
bông
|
Gạch
tàu, Ciment
|
Đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
a) Mái ngói
|
1.850
|
1.790
|
1.750
|
1.650
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ
màu
|
1.600
|
1.540
|
1.500
|
1.400
|
c) Mái fibrociment hoặc
thiếc hoặc tole tráng kẽm
|
1.550
|
1.490
|
1.450
|
1.350
|
d) Mái lá
|
1.530
|
1.470
|
1.430
|
1.330
|
IV.2
|
Nhà loại 04 có tường quét vôi,
không trần
|
a) Mái ngói
|
1.810
|
1.750
|
1.710
|
1.610
|
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ
màu
|
1.560
|
1.500
|
1.460
|
1.360
|
|
c) Mái fibrociment hoặc
thiếc hoặc tole tráng kẽm
|
1.510
|
1.450
|
1.410
|
1.310
|
|
d) Mái lá
|
1.490
|
1.430
|
1.390
|
1.290
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Nhà loại 04 có trần giá thành
được cộng thêm 70.000đ/m2 trần phẳng; 90.000đ/m2 trần kiểu;
- Nhà loại 04 có mặt tiền:
. Dán gạch men giá thành tăng
thêm 120.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch thạch anh giá thành
tăng thêm 160.000đ/m2 gạch dán;
. Dán gạch bóng kiếng giá thành
tăng thêm 220.000đ/m2 gạch dán;
. Dán đá Granite giá thành tăng
thêm 700.000đ/m2 gạch dán.
- Nhà loại 04 có gác ván dầu,
thao lao hoặc ván ép dày 20 - 30mm giá thành căn nhà được cộng thêm 290.000đ/m2
gác;
- Nhà loại 04 có gác ván địa
phương (Gỗ tạp) giá thành căn nhà được cộng thêm 200.000đ/m2 gác;
- Nhà loại 04 có nền lót gạch thạch
anh thì đơn giá tăng thêm 50.000 đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà loại 04 có nền lót gạch
bóng kiếng thì tùy theo thực tế sử dụng mà đơn giá tăng thêm 100.000đ/m2 nền so
với nền gạch men;
- Nhà loại 04 có tường trét
mastic (Trét B) thì tùy theo diện tích thực tế được trét mà giá trị xây dựng
nhà được tăng thêm 10.000đ/m2 tường trét;
- Nhà loại 04 có tường không tô
thì tùy theo diện tích thực tế phần tường không tô mà giá trị xây dựng nhà giảm
25.000đ/m2 tường 01mặt;
- Nhà loại 04 có tường không sơn
hoặc không quét vôi thì tùy theo diện tích thực tế phần tường không sơn hoặc
không quét vôi đơn giá xây dựng giảm 20.000đ/m2 so với đơn giá nhà có tường
quét vôi;
- Nhà loại 04 có tường dán gạch
men, gạch gốm thì được tăng thêm 90.000đ/m2 tường dán gạch (Không kể tường vệ
sinh);
- Nhà loại 04 có tường dán đá
thiên nhiên thì được tăng thêm 220.000đ/m2 tường dán đá.
VI. NHÀ LOẠI
V (NHÀ TẠM):
1. Khái niệm: Là loại nhà trệt,
cột gỗ hoặc bêtông đúc sẵn hoặc sắt (Hình, hộp, ống): Kê táng hoặc cặm, vách:
Ván, thiếc, fibrociment, lá; mái: Tole, fibrociment, thiếc, lá; nền: Đất,
ciment, gạch tàu, gạch bông, gạch men. Niên hạn sử dụng dưới 15 năm;
2. Đơn giá xây dựng:
Đơn
vị tính: 1000đ
Ký
hiệu
|
Nhà
loại V (Nhà tạm)
|
Đơn
giá
|
T.1
|
Khung cột gỗ nhóm 4 hoặc cột
bêtông đúc sẵn, hoặc sắt (Hình, hộp, ống…) vách ván nhóm 4, không trần
|
Nền
|
Gạch
men
|
Gạch
bông
|
Gạch
tàu, Ciment
|
Đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
a) Mái ngói
|
1.230
|
1.180
|
1.130
|
1.050
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu
|
1.030
|
980
|
930
|
850
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc
hoặc tole tráng kẽm
|
990
|
940
|
890
|
810
|
d) Mái lá
|
960
|
910
|
860
|
780
|
T.2
|
Khung cột gỗ nhóm 4 hoặc cột
bêtông đúc sẵn, hoặc sắt (Hình, hộp, ống…), vách ván địa phương (Ván tạp) hoặc
fibrociment, thiếc, không trần
|
a) Mái ngói
|
1.130
|
1.080
|
1.030
|
950
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu
|
930
|
880
|
830
|
750
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc
hoặc tole tráng kẽm
|
890
|
840
|
790
|
710
|
d) Mái lá
|
860
|
810
|
760
|
680
|
T.3
|
Khung cột gỗ nhóm 4 hoặc cột
bêtông đúc sẵn, hoặc sắt (Hình, hộp, ống…), vách lá, không trần
|
a) Mái ngói
|
980
|
930
|
80
|
800
|
b) Mái tole lạnh, tole mạ màu
|
780
|
30
|
680
|
600
|
c) Mái fibrociment hoặc thiếc
hoặc tole tráng kẽm
|
740
|
690
|
640
|
560
|
d) Mái lá
|
710
|
660
|
610
|
530
|
T.4
|
Khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp),
vách fibrociment hoặc ván địa phương (Gỗ tạp) hoặc thiếc, không trần
|
a) Mái tole lạnh, tole mạ màu
|
720
|
670
|
620
|
540
|
b) Mái fibrociment hoặc thiếc
hoặc tole tráng kẽm
|
680
|
630
|
580
|
500
|
c) Mái lá
|
650
|
600
|
550
|
470
|
T.5
|
Khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp),
vách lá, không trần
|
a) Mái tole lạnh, tole mạ màu
|
670
|
620
|
570
|
490
|
b) Mái fibrociment hoặc thiếc
hoặc tole tráng kẽm
|
630
|
580
|
530
|
450
|
c) Mái lá
|
600
|
550
|
500
|
420
|
* Ghi chú:
- Trong các loại nhà tạm vừa nêu
trên nếu trường hợp vách có xây một ít tường (Dưới 70% diện tích vách) thì giá
thành căn nhà được cộng thêm phần giá tường xây (Đơn giá áp dụng theo phần X -
10 đơn giá này);
- Các loại nhà sàn thì đơn giá
nhà được tính tương đương với loại nhà cùng cấp (Sàn gỗ tính tương đương nền ciment)
và cộng thêm: 300.000đ/m2 sàn trên cừ BTCT 180.000đ/m2 sàn trên cừ gỗ;
- Nhà tạm có trần giá thành tăng
70.000đ/m2 trần phẳng; 90.000đ/m2 trần kiểu;
- Nhà tạm có gác ván dầu, thao
lao hoặc ván ép dày 20 - 30mm giá thành căn nhà được cộng thêm 290.000đ/m2 gác;
- Nhà tạm có gác ván địa phương
(Gỗ tạp) giá thành căn nhà được cộng thêm 200.000đ/m2 gác;
- Nhà tạm có nền lót gạch thạch
anh thì đơn giá tăng thêm 30.000đ/m2 nền so với nền gạch men;
- Nhà tạm không vách hoặc có một
số diện tích không vách thì gia thành giảm:
. Đối với vách ván nhóm 04 (Loại
T1) giảm 170.000đ/m2 vách;
. Đối với vách ván địa phương (Gỗ
tạp), hoặc Fibrociment hoặc thiếc (Loại T2; T4) giảm 90.000đ/m2 vách;
. Đối với vách lá (Loại T3; T5)
giảm 25.000đ/m2 vách.
VII. NHÀ LOẠI
VI (NHÀ XưỞNG, NHÀ KHO, CHUỒNG TRẠI):
1. Nhà xưởng, nhà kho có kết cấu
khung kèo thép hoặc cột bêtông (Có móng gia cố cừ) kèo thép, vách xây gạch hoặc
đóng tole (Tráng kẽm, mạ màu...), mái tole hoặc mái fibrociment:
- Nền gạch men: 1.350.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc
gạch tàu: 1.300.000đ/m2;
- Nền đất: 1.200.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng
loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm
125.000đ/m2 vách.
2. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột
gỗ xây dựng hoặc bêtông đúc sẵn vách tường, mái tole hoặc mái thiếc hoặc
fibrociment:
- Nền gạch men: 950.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc
gạch tàu: 900.000đ/m2;
- Nền đất: 800.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng
loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm
125.000đ/m2 vách.
3. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột
gỗ xây dựng hoặc bêtông đúc sẵn vách tole hoặc fibrociment, mái tol sóng vuông
hoặc mái thiếc hoặc fibrociment:
- Nền gạch men: 700.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc
gạch tàu: 650.000đ/m2;
- Nền đất: 550.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng
loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm
90.000đ/m2 vách.
4. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột
gỗ địa phương (Gỗ tạp) vách tole hoặc fibrociment, mái tole sóng vuông hoặc mái
thiếc hoặc fibrociment:
- Nền gạch men: 570.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc
gạch tàu: 520.000đ/m2;
- Nền đất: 420.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng
loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm
90.000đ/m2 vách.
5. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột
gỗ địa phương vách lá, mái tole hoặc mái thiếc hoặc fibrociment:
- Nền gạch men: 520.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc
gạch tàu: 470.000đ/m2;
- Nền đất: 370.000đ/m2.
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng
loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm
25.000đ/m2 vách.
6. Nhà xưởng, nhà kho có khung cột
gỗ địa phương vách lá, mái lá:
- Nền gạch men: 480.000đ/m2;
- Nền láng ciment, dale BTCT hoặc
gạch tàu: 430.000đ/m2;
- Nền đất: 330.000đ/m2;
* Ghi chú: Nếu nhà kho, nhà xưởng
loại này không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm
25.000đ/m2 vách.
7. Chuồng, trại chăn nuôi có kết
cấu bao che tương đương nhà xưởng nhà kho thì được áp dụng đơn giá nhà xưởng,
nhà kho. Phần chuồng xây bên trong được quy về khối lượng thực tế để tính toán
theo bộ đơn giá này.
8. Tỷ trọng kết cấu: Áp dụng cho
nhà kho nhà xưởng loại 1, 2 và 3 như sau:
- Móng: 15%;
- Khung sườn: 25%;
- Vách: 16%;
- Nền: 14%;
- Mái + đỡ mái: 22%;
- Cửa: 3%;
- Điện + nước: 2%.
* Ghi chú:
- Nếu nhà kho, nhà xưởng có trần
giá thành tăng 70.000đ/m2 trần.
- Trường hợp trong nhà kho, nhà
xưởng có:
. Nền BTCT đổ liền khối
thì giá thành được cộng thêm 220.000đ/m2 nền BTCT;
. Nền bê tông nhựa giá
thành được cộng thêm 270.000đ/m2 nền bêtông nhựa.
VIII. NHÀ LOẠI
VII (TRẠM, CHÒI CANH, MÁI CHE):
1. Trạm, chòi canh: Là loại nhà
tạm có chiều cao phần thấp nhất của mái dưới 2m:
a) Trạm, chòi canh, mái lá, vách
lá, khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp), nền đất: Đơn giá: 220.000đ/m2;
b) Trạm, chòi canh, mái lá, vách
tole, khung cột gỗ địa phương (Gỗ tạp), nền đất: Đơn giá: 270.000đ/m2;
c) Trạm, chòi canh, mái tole thiếc
hoặc fibrôciment, vách tole, khung cột gỗ địa phương tận dụng, nền đất: Đơn
giá: 340.000đ/m2;
d) Trạm, chòi canh, mái tole thiếc
hoặc fibrôciment, vách lá, khung cột gỗ địa phương tận dụng, nền đất: Đơn giá:
290.000đ/m2
* Ghi chú: Nhà loại này nếu
không vách hoặc có một số diện tích không vách thì giá thành giảm 90.000đ/m2
vách tole hoặc fibrociment; 25.000đ/m2 vách lá.
2. Mái che: Là phần diện tích
mái che phủ phần sân bên dưới tính theo mặt bằng che phủ (Phần diện tích sân bị
che phủ dưới mái che được tính theo đơn giá sân, đường đi ở mục X.2):
a) Mái che khung sườn gỗ xây dựng
hoặc khung sườn thép tiền chế, cột ống thép hoặc cột bê tông đúc sẵn kèo đòn
tay gỗ hoặc thép:
. Mái tole lạnh hoặc tole mạ
màu: 300.000đ/m2;
. Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc
tole tráng kẽm: 260.000đ/m2;
. Mái lá: 230.000đ/m2.
b) Mái che khung sườn gỗ địa
phương (Gỗ tạp):
. Mái tole lạnh hoặc tole mạ
màu: 250.000đ/m2;
. Mái fibrociment hoặc thiếc hoặc
tole sóng vuông: 210.000đ/m2;
. Mái lá: 180.000đ/m2.
IX. BIỆT THỰ:
Là nhà ở riêng biệt có sân vườn
(Cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt.
Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các buồng phòng để ở (Ngủ, sinh hoạt
chung, ăn...), phòng phụ (Vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe). Mỗi tầng ít nhất có
hai phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất
lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn
thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết
cấu chịu lực: Khung cột bêtông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bêtông có
lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bêtông cốt thép hoặc mái ngói có trần đảm
bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng;
Đơn giá biệt thự thì tùy từng
trường hợp cụ thể, chủ đầu tư dự án phối hợp với chủ sở hữu lập dự toán theo hiện
trạng để trình cơ quan có chức năng thẩm định trước khi đưa vào phương án bồi
thường.
X. CÔNG
TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC KHÁC:
1. Mộ và công trình kiến trúc
văn hóa khác:
a) Mộ thông dụng:
- Mộ đất: 3.000.000đ/mộ;
- Mộ xây gạch: 5.000.000đ/mộ;
- Mộ xây có ốp gạch:
7.500.000đ/mộ.
Ghi chú:
- Đơn giá bồi thường các loại mộ
thông dụng nêu trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí nhang đèn, cải táng, di chuyển
đi nơi khác và xây dựng lại...;
- Đơn giá quy định trên chưa bao
gồm chi phí bồi thường giá trị quyền sử dụng đất nền mộ do hộ gia đình, cá nhân
đang quản lý sử dụng.
b) Công trình văn hóa khác:
Đình, chùa, nhà thờ, đền thờ, miếu, các nhà mồ dạng đặc biệt có đúc mái che hoặc
có tường rào bao quanh, chuồng trại chăn nuôi công nghiệp… thì tùy từng trường
hợp cụ thể, chủ đầu tư dự án phối hợp chủ sở hữu (Hoặc đơn vị quản lý), lập dự
toán theo hiện trạng để trình cơ quan có chức năng thẩm định, trước khi đưa vào
phương án bồi thường.
2. Sân, đường đi, vỉa hè:
- Sân, đường đi rải gạch vỡ, đá:
30.000đ/m2;
- Sân, đường đi lót dal BTCT hoặc
lót gạch tàu: 90.000đ/m2 (Không có lớp bê tông đá dăm ở dưới);
- Sân, đường đi láng ciment (Dưới
có BT đá 4 x 6 hoặc gạch vỡ): 120.000đ/m2;
- Sân, đường đi bê tông nhựa:
270.000đ/m2;
- Sân, đường đi BTCT:
270.000đ/m2;
- Sân, đường đi lót gạch ceramic
nhám hoặc gạch xi măng khía: 200.000đ/m2.
3. Hàng rào:
- Hàng rào kẽm gai cọc gỗ địa
phương mắc lưới 200 x 200: 120.000đ/m2;
- Hàng rào kẽm gai cọc BTCT 120
x 120 mắc lưới 200 x 200: 140.000đ/m2;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,2m cọc
gỗ: 90.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,5m cọc
gỗ: 110.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,8m cọc
gỗ: 130.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,2m
khung bao sắt, cọc sắt: 220.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,5m
khung bao sắt, cọc sắt: 260.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,8m
khung bao sắt, cọc sắt: 290.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,2m cột
BTCT: 300.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,5m cột
BTCT: 350.000đ/m dài;
- Hàng rào lưới B40 loại 1,8m cột
BTCT: 380.000đ/m dài;
- Hàng rào khung cột BTCT xây tường
hoặc lam BTCT: 600.000đ/m2;
- Hàng rào BTCT, xây tường cao từ
0.4m đến 0.8m trên song inox: 1.500.000đ/m2;
- Hàng rào BTCT, xây tường cao từ
0.4m đến 0.8m trên song sắt 600.000đ/m2;
- Hàng rào BTCT, xây tường từ
0.4m đến 0.8m trên lưới B40 khung bao sắt: 400.000đ/m2;
- Cổng rào lưới B40 khung bao sắt:
350.000đ/m2;
- Cổng rào khung bao sắt song sắt:
700.000đ/m2;
- Cổng khung inox song inox:
1.500.000đ/m2;
- Bàn ông Thiên ngoài trời xây gạch
hoặc bêtông: 300.000đ/cái;
- Bàn ông Thiên ngoài trời xây gạch
hoặc bêtông: 150.000đ/cái.
4. Cầu giao thông:
- Cầu BTCT toàn khối, bề rộng mặt
cầu B < 2m: 2.400.000đ/md;
- Cầu móng trụ bằng BTCT, mặt cầu
lót ván B < 2m: 1.400.000đ/md;
- Cầu móng trụ bằng cây gỗ địa
phương, mặt cầu lót ván B < 2m: 600.000đ/md.
5. Vệ sinh rời ngoài nhà:
- Vệ sinh tạm có hầm (Lu, ống cống):
2.000.000đ/cái;
- Vệ sinh xây tường, mái tole hoặc
fibrociment có hầm (Hầm xây gạch) 3.500.000 đ/m2;
- Vệ sinh vách gỗ hoặc tole, mái
tole thiếc: 2.500.000đ/m2, sóng vuông hoặc Fibrôciment có hầm (Hầm xây gạch).
* Đối với khu vệ sinh có tường ốp
gạch ceramic thì được cộng thêm 90.000đ/m2 gạch.
6. Mương, cống:
- Cống hộp bằng BTCT:
1.400.000đ/m3;
- Cống hộp đáy bằng BTCT, tường
xây gạch thẻ d.100: 900.000đ/m3;
- Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng
cống B < 1m: 550.000đ/md;
- Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng
cống B < 1m: 350.000đ/md;
- Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng
cống 1 < B < 2m: 650.000đ/md;
- Cống hộp gỗ ván địa phương, miệng
cống 1 < B < 2m: 450.000đ/md;
- Cống tròn BTCT (Đổ thủ công)
fi.300: 200.000đ/md;
- Cống tròn BTCT (Đổ thủ công)
fi.500: 450.000đ/md;
- Cống tròn BTCT (Đổ thủ công)
fi.1000: 1.000.000đ/md;
- Cống tròn BTCT (Đổ thủ công)
fi.1200: 1.500.000đ/md.
7. Bờ kè, tường chắn:
- Kè xây đá hộc: 700.000đ/m2;
- Tường chắn BTCT: 500.000đ/m2;
- Tường chắn dale BTCT, giằng
BTCT: 400.000đ/m2;
- Tường chắn cọc gỗ, cừ, các loại
vật liệu tạm khác: 150.000đ/m2.
8. Hồ nước (Áp dụng cho cả hồ nước
trong và ngoài nhà):
- Hồ nước xây gạch lộ thiên (Hồ
nổi): 700.000đ/m3;
- Hồ nước xây gạch chìm (Hồ ngầm):
850.000đ/m3;
- Hồ nước lắp ghép dal:
500.000đ/m3;
- Hồ nước BTCT đổ liền khối (Có
gia cố cừ): 2.000.000đ/m3.
9. Các vật dụng khác:
- Đồng hồ điện chia hơi (Chi phí
lắp đặt): 150.000đ/cái;
- Đồng hồ điện (Chi phí lắp đặt):
500.000đ/cái;
- Đồng hồ nước (Chi phí lắp đặt):
450.000đ/cái;
- Điện thoại (Chi phí lắp đặt):
550.000đ/cái;
- Cây nước f49 ống nhựa:
2.500.000đ/cây;
- Cây nước f60 ống nhựa:
3.500.000đ/cây;
- Cây nước f49 ống kẽm:
5.000.000đ/cây;
- Cây nước f60 ống kẽm:
7.000.000đ/cây;
- Đối với đồng hồ điện và đồng hồ
nước, điện thoại bàn cố định có đường dây: Trường hợp nhà bị ảnh hưởng cắt xén
1 phần hoặc lùi lại phía sau trong phạm vi khoảng 20m trở lại, chỉ hỗ trợ vật
tư và công lắp đặt, mức tối đa không quá 50% chi phí lắp đặt mới;
- Đối với điện thoại bàn không
dây không xét bồi thường.
10. Các loại vật kiến trúc khác
không nằm trong danh mục đã nêu trên, được tính theo đơn giá sau:
- Khối BTCT đá 1x2 (Khối đặc): 2.500.000đ/m3;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày
100, tô 2 mặt: 120.000đ/m2;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày
100, tô 1 mặt: 95.000đ/m2;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày
100, không tô: 75.000đ/m2;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày
200, tô 2 mặt: 180.000đ/m2;
- Tường xây gạch ống 8x8x19, dày
200, không tô: 135.000đ/m2:
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày
100, tô 2 mặt: 145.000đ/m2;
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày
100, tô 1 mặt: 120.000đ/m2;
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày
100, không tô: 100.000đ/m2;
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày
200, tô 2 mặt: 220.000đ/m2;
- Tường xây gạch thẻ 4x8x19, dày
200, không tô: 180.000đ/m2.
11. Đơn giá bồi thường để sửa chữa
hoàn thiện mặt tiền nhà; áp dụng đối với nhà từ loại IV trở lên bị cắt xén một
phần:
- Nhà loại III và loại IV:
1.000.000đ/m2;
- Nhà loại I và loại II:
1.500.000đ/m2.
* Trường hợp phải cắt xén một phần
phía sau nhà được áp dụng đơn giá sau:
- Nhà loại III và loại IV:
700.000đ/m2 mặt đứng;
- Nhà loại I và loại II:
1.000.000đ/m2 mặt đứng.
* Đơn giá hoàn thiện mặt tiền, mặt
sau được tính toán theo diện tích mặt đứng (Không trừ diện tích cửa). Đơn giá
này đã bao gồm phá dỡ xây dựng lại.
* Các loại hàng rào, cổng rào, cầu
giao thông, mương cống, bờ kè… không nằm trong đơn giá này thì được quy về khối
lượng thực tế theo đơn giá tại thời điểm hoặc lập dự toán theo hiện trạng thực
tế để trình cơ quan có chức năng thẩm định trước khi đưa vào phương án.
Ghi chú:
Đối với nhà bị cắt xén một phần
ngoài việc bồi thường để hoàn thiện mặt tiền, mặt sau thì được hỗ trợ thêm chi
phí cải tạo phần nội thất mức hỗ trợ bằng 20% giá trị phần diện tích còn lại của
căn nhà./.