|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phòng
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
21/2008/QĐ-UBND
|
Mỹ
Tho, ngày 03 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy
định về mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BTNMT ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Đăng ký quyền sử dụng đất
và Quyết định số 11/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường bổ sung các định mức kinh tế - kỹ thuật Đăng ký quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của liên ngành Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài chính tại Tờ
trình số 567/TTrLN/TNMT-TC ngày 10 tháng 4 năm 2008 về quy định đơn giá đăng ký
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá đăng
ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
Mục
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Phân
loại khó khăn
|
Đơn
giá
(đồng/1 hồ sơ)
|
A1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã, thị trấn.
|
1
|
90.000
|
2
|
93.000
|
3
|
96.000
|
A2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa
chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã,
thị trấn sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo
đạc cũ.
|
1
|
52.000
|
2
|
53.000
|
3
|
54.000
|
A3
|
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho nhiều
thửa đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân thành giấy chứng nhận cấp cho từng thửa
đất có chỉnh lý hồ sơ địa chính.
|
1
|
32.000
|
2
|
32.000
|
3
|
32.000
|
B1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
mua nhà ở gắn liền với đất ở tại phường.
|
2
|
133.000
|
3
|
140.000
|
B2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ
địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở
tại phường sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo
đạc cũ.
|
2
|
75.000
|
3
|
77.000
|
C
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong hồ sơ địa chính đối với
hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã, thị trấn (gọi tắt là đăng ký, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ)
|
Đã có xác nhận của cơ quan tài
nguyên và môi trường
|
1
|
324.000
|
2
|
420.000
|
Chưa có xác nhận của cơ quan
TNMT
|
1
|
464.000
|
2
|
586.000
|
D
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu,
bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư
và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại
phường (gọi tắt là đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ)
|
Đã có xác nhận của cơ quan TNMT
|
Tỷ lệ 1/500
|
2
|
389.000
|
3
|
436.000
|
Tỷ lệ 1/1000
|
2
|
386.000
|
3
|
432.000
|
Chưa có xác nhận của cơ quan
TNMT
|
Tỷ lệ 1/500
|
2
|
551.000
|
3
|
629.000
|
Tỷ lệ 1/1000
|
2
|
548.000
|
3
|
626.000
|
Đ
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính cho người sử dụng
đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
1
|
199.000
|
2
|
231.000
|
3
|
266.000
|
E
|
Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ thuộc
diện Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy (trong trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường).
|
Đã có xác nhận của cơ quan TNMT
|
1
|
126.000
|
2
|
131.000
|
3
|
134.000
|
Chưa có xác nhận của cơ quan
TNMT
|
1
|
304.000
|
2
|
334.000
|
3
|
367.000
|
G
|
Cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ thuộc
diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
Đã có xác nhận của cơ quan TNMT
|
1
|
120.000
|
2
|
125.000
|
3
|
127.000
|
Chưa có xác nhận của cơ quan
TNMT
|
1
|
251.000
|
2
|
282.000
|
3
|
315.000
|
H
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất
đối với hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại xã, thị trấn
trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
|
Đã có xác nhận của cơ quan TNMT
|
1
|
479.000
|
2
|
538.000
|
3
|
602.000
|
Chưa có xác nhận của cơ quan
TNMT
|
1
|
610.000
|
2
|
695.000
|
3
|
790.000
|
I
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất
đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở sử dụng đất tại xã, thị trấn
đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
|
Đã có xác nhận của cơ quan TNMT
|
1
|
234.000
|
2
|
251.000
|
3
|
300.000
|
Chưa có xác nhận của cơ quan
TNMT
|
1
|
367.000
|
2
|
409.000
|
3
|
489.000
|
L
|
Cấp đổi hoặc chỉnh lý GCNQSDĐ cho
người sử dụng đất khi chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá
nhân
|
1
|
132.000
|
2
|
138.000
|
3
|
140.000
|
M
|
Đăng ký biến động về QSDĐ cho người
sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
1
|
217.000
|
2
|
223.000
|
3
|
225.000
|
4
|
232.000
|
5
|
241.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phân loại khó khăn:
- Khó khăn loại 1: Các xã thuộc các
huyện trên địa bàn tỉnh.
- Khó khăn loại 2: Các thị trấn thuộc
huyện; Các xã thuộc thành phố Mỹ Tho; Các phường, xã thuộc thị xã Gò Công.
- Khó khăn loại 3: Các phường thuộc
thành phố Mỹ Tho.
Đơn giá được quy định tại Điều 1
của Quyết định này là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền cấp phát, quyết toán kinh phí
thực hiện công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp lại, cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương, phụ
cấp, đơn giá các thiết bị, vật tư, công cụ, dụng cụ đo đạc lập bản đồ, Ủy ban
nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai Quyết định
này đến các sở, ngành, đơn vị liên quan và các cấp để thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phòng
|
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ngày 03/06/2008 quy định đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
1.737
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|