|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 21/2004/QĐ-UB quy định đơn giá thuê đất có tài nguyên khoáng sản, hoạt động thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu:
|
21/2004/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ánh
|
Ngày ban hành:
|
19/03/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 21/2004/QĐ-UB
|
Tam Kỳ, ngày 19 tháng 3 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ TÀI
NGUYÊN KHOÁNG SẢN, HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày
16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ
Tài chính về quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước
được Nhà nước cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 của Bộ
Tài chính về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 25/2000/QĐ-UB ngày 16/5/2000 của UBND
tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
Theo Thông báo số 612/TB-UB ngày 30/12/2003 của UBND tỉnh về
đơn giá thuê đất có tài nguyên khoáng sản và các hoạt động thương mại dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 296 TT/TC/GCS
ngày 03/3/2004 kèm theo Biên bản cuộc họp ngày 12/02/2004 ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Đối với thuê đất có tài nguyên khoáng sản:
1.1 Quy định đơn giá thuê đất có tài nguyên khoáng sản các
loại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
STT
|
Loại tài nguyên, khoáng sản khai
thác
|
Đơn giá thuê đất
(đồng/m2/01 năm)
|
1
|
Vàng gốc (khai thác mỏ)
|
700
|
2
|
Titan, vàng sa khoáng
|
470
|
3
|
Cát trắng xuất khẩu
|
700
|
4
|
Cao lanh, đá vôi
|
300
|
5
|
Đất sét
|
200
|
6
|
Cát, sỏi xây dựng
|
300
|
7
|
Đá xây dựng thông thường (các loại), đá Trường thạch
(Felspat)
|
300
|
8
|
Đá Granit ốp lát (các loại)
|
500
|
9
|
Đất san lấp
|
150
|
10
|
Than đá
|
300
|
1.2 Diện tích thuê đất khai thác khoáng sản được thực hiện
theo điểm 1, thông báo số 612/TB-UB ngày 30/12/2003 của UBND tỉnh Quảng Nam, cụ
thể như sau:
- Đối với quy mô mỏ khoáng sản được cấp cho doanh nghiệp có
diện tích từ 20 hecta (ha) trở xuống, doanh nghiệp phải lập thủ tục thuê hết
diện tích được cấp phép.
- Đối với quy mô mỏ khoáng sản được cấp cho doanh nghiệp có
diện tích trên 20 hecta (ha), thì diện tích thuê tối thiểu hàng năm là 20 hec
ta.
2. Đối với thuê đất kinh doanh thương mại, dịch vụ:
- Khi áp dụng Quyết định 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995,
Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 của Bộ Tài chính về quy định
khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để ký
kết các hợp đồng thuê đất trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ (trừ các dự án du
lịch được áp dụng theo cơ chế khuyến khích đầu tư do UBND tỉnh quy định) phải
áp giá theo đúng mục đích sử dụng đất và khung giá đất hiện hành trên địa bàn
tỉnh.
- Các hợp đồng thuê đất đã ký trước ngày văn bản này có hiệu
lực, nếu đã trả toàn bộ số tiền thuê đất theo khung giá đất quy định trước đây
thì không điều chỉnh thay đổi theo khung giá đất mới (giữ nguyên theo số tiền
thuê đất đã nộp). Trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất nhưng chưa nộp tiền thuê
đất hoặc nộp tiền chưa đủ thời gian thuê đất thì phải điều chỉnh, ký hợp đồng
theo mục đích sử dụng đất và khung giá đất hiện hành (áp dụng đối với thời gian
còn lại chưa nộp tiền thuê đất).
Điều 2. - Đơn giá, phương pháp xác định tiền thuê đất quy định tại Điều 1 được
áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân, các loại hình doanh nghiệp thuê đất
khai thác tài nguyên khoáng sản, kinh doanh thương mại, dịch vụ trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam.
- Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuê đất có tài nguyên khoáng sản, thuê đất
để hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê
đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 24/2001/QĐ-UB ngày
30/5/2001 của UBND tỉnh Quảng nam và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT TU, HĐND,
UBND tỉnh.
- Như Điều 4.
- Đ/c Minh, Đ/c Truyền - PVP.
- Lưu VT, NC, KTN, KTTH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
Quyết định 21/2004/QĐ-UB quy định đơn giá thuê đất có tài nguyên khoáng sản, hoạt động thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2004/QĐ-UB quy định đơn giá thuê đất có tài nguyên khoáng sản, hoạt động thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
2.104
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|