ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2070/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 05 tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC CỦA DỰ ÁN NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP TẠI
KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển
nhà ở cho người có thu
nhập thấp tại khu vực
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê
nhà ở sinh viên,
nhà ở
công
nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá
thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành
phần kinh tế tham gia đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày
16/11/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán,
cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có
thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND
ngày 07/3/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy
định một số nội dung liên quan đến việc
bán, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại
khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 1656/TTr-SXD ngày
20/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lợi nhuận định mức của dự án xây dựng nhà ở cho người có thu
nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi tắt là dự án nhà ở cho người có thu
nhập thấp) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được xác định như sau:
1. Nguyên
tắc chung:
1.1. Lợi nhuận định mức của dự án đầu
tư hoặc hạng mục công trình nhà ở cho người có thu nhập thấp đưa vào khai thác
được xác định sau khi dự án đầu tư hoặc hạng mục công trình đó được phê duyệt
quyết toán. Sau khi chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ theo Điểm 1.2 Khoản này, Sở Xây dựng
chủ trì cùng với các Sở: Kế hoạch Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có
liên quan xác định lợi nhuận định mức dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp
theo Khoản 2 Điều này, trình UBND tỉnh
phê duyệt.
1.2. Hồ sơ đề nghị xác định lợi
nhuận dự án gửi Sở Xây dựng, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị xác
định lợi nhuận định mức dự án, trong đó ghi rõ:
+ Tiến độ triển khai dự án so với tiến độ
nêu tại văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền (sao kèm văn bản chấp thuận đầu tư);
+ Tỷ lệ lãi suất vay ưu đãi / lãi suất
thị trường liên ngân hàng (VNIBOR) kỳ hạn 12 tháng do Ngân hàng
Nhà nước công bố tại thời điểm vay vốn ưu đãi và Tỷ lệ số vốn vay ưu đãi
trên tổng mức đầu tư (sao kèm hợp đồng vay vốn ưu
đãi có ghi rõ VNIBOR kỳ hạn 12 tháng tại thời điểm vay vốn);
+ Tỷ lệ vốn huy động
từ tiền mua nhà ứng trước của khách hàng / tổng mức đầu tư (trích dẫn và dẫn
chiếu rõ nội dung này thể hiện ở đâu trong quyết toán công trình đã được phê
duyệt và trong hồ sơ kiểm toán của cơ quan kiểm toán độc lập);
+ Tỷ lệ căn hộ cho thuê, thuê mua / tổng
số căn hộ (trích dẫn và dẫn chiếu rõ nội dung này thể hiện ở đâu trong
dự án đã được phê duyệt);
+ Tỷ lệ diện tích chủ đầu tư giữ lại để
sử dụng vào mục đích dịch vụ thương mại / tổng diện tích sàn các căn hộ (trích
dẫn và dẫn chiếu rõ nội dung này thể hiện ở đâu trong dự án đã được phê duyệt).
- Quyết toán dự án do
chủ đầu tư phê duyệt kèm theo hồ sơ kiểm toán của cơ quan kiểm
toán độc lập;
- Bản vẽ mặt bằng ghi
chú rõ căn hộ cho thuê, cho thuê mua và diện tích chủ đầu tư giữ lại
để sử dụng vào mục đích dịch vụ thương mại.
1.3. Lợi nhuận định
mức giả định của dự án nhà ở thu nhập thấp khi xác định giá bán tạm tính để
huy động vốn từ tiền mua nhà ứng trước của khách hàng là lợi nhuận định mức tối
đa do Thủ tướng Chính phủ quy định (PMAX) được nêu tại
Khoản 2 Điều này. Chủ đầu tư xây dựng giá bán tạm tính gửi Sở Tài chính thẩm
định và trình UBND tỉnh ban hành văn bản thẩm định.
2. Lợi nhuận
định mức của dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp được xác định theo công thức
sau:
PDA: Lợi nhuận định
mức của dự án do UBND tỉnh phê duyệt.
PMAX: Lợi nhuận định
mức tối đa do Thủ
tướng Chính phủ quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg: 10%;
PMIN: Lợi nhuận định
mức tối thiểu: 3%.
MDA: Tổng cộng điểm
bị giảm trừ do không đạt các tiêu chí đánh giá sau đây:
2.1. Mức độ đáp ứng tiến độ
triển khai dự án (trừ tối đa 30 điểm):
Tiến độ thực hiện được thể hiện thành
một mục riêng trong văn bản chấp thuận đầu
tư của cấp có thẩm quyền để làm cơ sở
tính điểm giảm trừ, cụ thể:
- Dự án đúng tiến độ:
không trừ;
- Dự án chậm tiến độ từ
06 tháng trở xuống trừ 05 điểm;
- Dự án chậm tiến độ trên
06 tháng đến 12 tháng trừ 10 điểm;
- Dự án chậm tiến độ trên
12 tháng đến 18 tháng trừ 15 điểm;
- Dự án chậm tiến độ trên
18 tháng đến 24 tháng trừ 20 điểm;
- Dự án chậm tiến độ trên 24 tháng
đến 30 tháng trừ 25 điểm;
- Dự án chậm tiến độ trên 30 tháng trừ
30 điểm.
2.2. Mức độ hưởng
thuận lợi do ưu đãi vay vốn (trừ tối đa 15 điểm):
Điểm trừ
= 15 điểm x
|
1 -
|
Lãi suất
vay ưu đãi
|
x
|
Số vốn
vay ưu đãi
|
Lãi suất thị
trường liên ngân hàng (VNIBOR) kỳ hạn 12 tháng do Ngân hàng Nhà nước công bố
|
Tổng mức
đầu tư
|
2.3. Mức độ huy động
vốn từ tiền ứng trước của người mua nhà
(trừ tối đa 30 điểm):
Điểm trừ
=
|
Vốn huy
động
|
x 30 điểm
|
Tổng mức
đầu tư
|
2.4. Tỷ lệ căn hộ
cho thuê, cho thuê mua trong tổng số căn hộ bán, cho
thuê, cho thuê mua (trừ tối đa 20 điểm):
Điểm trừ
=
|
1-
|
Số lượng
căn hộ cho thuê, cho thuê mua
|
x 20 điểm
|
Tổng số
căn hộ
|
2.5. Tỷ lệ diện
tích chủ đầu tư giữ lại để sử dụng vào mục
đích dịch vụ thương mại trong tổng diện
tích sàn các căn hộ (trừ tối đa 05
điểm):
Tỷ lệ diện tích sàn chủ đầu tư giữ lại
để sử dụng vào mục đích dịch vụ thương mại so với tổng diện tích sàn căn hộ của
dự án nhà ở từ 10% trở xuống: không trừ điểm; nếu tỷ lệ này trên
10%: trừ 5 điểm.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang; chủ đầu tư dự án nhà ở
cho người có thu nhập thấp; Thủ trưởng
các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
-
Bộ
Xây dựng;
-
Ngân
hàng Nhà nước;
-
Ngân
hàng Phát triển Việt
Nam;
-
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
-
Ngân
hàng Phát triển Việt Nam tỉnh Khánh Hòa;
- Đài Phát
thanh - Truyền hình Khánh Hòa;
-
Báo
Khánh Hòa;
-
Lưu
VT, HgP,
MN.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|