|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 206/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch sử dụng đất quận Cầu Giấy Hà Nội
Số hiệu:
|
206/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Đông
|
Ngày ban hành:
|
14/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 206/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 QUẬN CẦU GIẤY
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013; Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND
ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố thông
qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2022; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng năm 2022 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 10016/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 31/12/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận
Cầu Giấy (Kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 tỷ lệ 1/2.000 và Báo
cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của quận Cầu Giấy, được
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 31/12/2021, với các nội dung
chủ yếu như sau:
a) Diện tích các loại đất phân
bổ trong năm 2022:
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
|
TỔNG
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
1.225,96
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
27,34
|
2,23
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
4,42
|
16,18
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
22,92
|
83,82
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
1.181,72
|
96,39
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
31,98
|
2,71
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
16,53
|
1,40
|
2.3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
60,66
|
5,13
|
2.4
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
6,37
|
0,54
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
479,30
|
40,56
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
301,11
|
62,82
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
3,29
|
0,69
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
12,43
|
2,59
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
8,87
|
1,85
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
105,76
|
22,06
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
|
DTT
|
6,70
|
1,40
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
0,69
|
0,14
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
2,38
|
0,50
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
6,47
|
1,35
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ,
nhà hỏa
táng
|
NTD
|
13,35
|
2,78
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học công
nghệ
|
DKH
|
10,64
|
2,22
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
|
DXH
|
3,95
|
0,82
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3,67
|
0,77
|
2.6
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
2,45
|
0,21
|
2.7
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
56,65
|
4,79
|
2.8
|
Đất ở đô thị
|
ODT
|
472,22
|
39,96
|
2.9
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
24,12
|
2,04
|
2.10
|
Đất xây dựng trụ sở cơ của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
13,70
|
1,16
|
2.11
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
2,34
|
0,20
|
2.12
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
3,53
|
0,30
|
2.13
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
9,28
|
0,79
|
2.14
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
2,59
|
0,22
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
16,90
|
1,38
|
b. Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2022
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
0,76
|
1.1
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
0,25
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
0,50
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3,96
|
2.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
0,04
|
2.2
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
0,03
|
2.3
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
0,17
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
0,17
|
2.4
|
Đất ở đô thị
|
ODT
|
3,72
|
c. Kế hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất năm 2022
TT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1,30
|
|
Trong đó:
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
0,25
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
1,05
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
phi nông nghiệp
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,04
|
d. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
vào sử dụng năm 2022
STT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng
diện tích (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2,73
|
2.1
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2,08
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào
tạo
|
DGD
|
2,08
|
2.2
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
0,63
|
2.3
|
Đất ở đô thị
|
ODT
|
0,02
|
e) Danh mục
các công trình, dự án:
Danh mục các công
trình, dự án nằm trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 kèm theo (26 dự án, tổng
diện tích khoảng 16,26 ha).
Trong năm thực hiện, UBND quận Cầu Giấy
có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự
án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, trường hợp trong năm thực hiện kế hoạch,
phát sinh các công trình, dự án đủ cơ sở pháp lý, khả năng thực hiện, UBND quận
Cầu Giấy tổng hợp, báo cáo Sở Tài
nguyên và Môi trường trình UBND Thành phố phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất
để làm căn cứ tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND Thành phố
giao:
1. UBND quận Cầu Giấy:
a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch
sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế
hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch
sử dụng đất; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng
đất; tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm
bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2022.
d) Cân đối xác định các nguồn vốn để
thực hiện Kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng
đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt;
e) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
sử dụng đất trước ngày 15/9/2022.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt;
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch sử dụng đất; thường xuyên cập nhật các công trình, dự án (đủ điều kiện)
trình UBND Thành phố phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch sử dụng đất hàng năm
theo quy định.
c) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết
quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận Cầu Giấy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- UB MTTQ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: PCVP, P.ĐT;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Đông
|
DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 QUẬN CẦU GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của UBND Thành phố)
STT
|
Danh
mục công trình, dự án
|
Mã
loại đất
|
Cơ
quan, tổ chức, người đăng ký
|
Diện
tích (ha)
|
Trong
đó diện tích (ha)
|
Vị
trí
|
Căn
cứ pháp lý của dự án
|
Đất
trồng lúa
|
Thu
hồi đất
|
Địa
danh quận
|
Địa
danh phường
|
A
|
Các dự án
nằm trong Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân
Thành phố
|
I
|
Các dự án nằm trong biểu 1A
|
I.1
|
Các dự án chuyển tiếp từ năm
2021 sang năm 2022
|
1
|
Dự án cải tạo, mở rộng ngõ 381 Nguyễn
Khang (Từ phố Thành Thái đến phố Nguyễn Khang)
|
DGT
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
0,7330
|
|
0,73
|
Cầu
Giấy
|
Yên
Hòa
|
- QĐ 1657/QĐ-UBND
ngày 08/4/2019 của UBND thành phố về việc phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu khả thi Dự án Cải tạo, mở rộng ngõ 381 Nguyễn Khang (từ phố
Thành Thái đến phố Nguyễn Khang)
|
2
|
Cầu Yên Hòa (cầu 381)
|
DGT
|
Ban
QLDA ĐTXD CTGT TP Hà Nội
|
0,1335
|
|
0,13
|
Cầu
Giấy
|
Yên
Hòa
|
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6081/QĐ-UBND ngày
31/10/2019.
|
3
|
Giải phóng mặt bằng ô đất A11, Khu quy hoạch K7-1 (Quy hoạch phân khu đô thị H2-2) để xây dựng
các trường công lập, vườn hoa cây xanh.
|
DGD,
DKV
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
2,8752
|
|
2,88
|
Cầu
Giấy
|
Yên
Hòa
|
- Thông báo số 1064/TB-UBND ngày 25/10/2018, Thông báo kết luận tập thể lãnh đạo UBND Thành
phố;
- Văn bản số 1373/UBND-KH&ĐT
ngày 05/4/2019 của UBND TP Hà Nội.
- Văn bản số 1308/KH&ĐT-NS ngày
15/3/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Phê duyệt tổng mặt bằng của UBND quận Cầu Giấy: 1256/UBND-QLĐT ngày 02/11/2020;
1257/UBND-QLĐT ngày 02/11/2020; 1258/UBND-QLĐT ngày 02/11/2020
|
4
|
Trạm y tế phường Dịch Vọng Hậu
|
DYT
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
0,1677
|
|
0,17
|
Cầu
Giấy
|
Dịch
Vọng Hậu
|
- NQ số 10/NQ-HĐND quận về việc phê
chuẩn chủ trương đầu tư 03 dự án bổ sung sử dụng vốn đầu tư công trung hạn 5
năm giai đoạn 2016-2020 của UBND quận; Ngày 8/9/2020, UBND quận Cầu Giấy có
Văn bản số 1036/UBND-QLĐT chấp thuận tổng mặt bằng và phương án kiết trúc sơ
bộ tỷ lệ 1/500 dự án xây dựng Trạm y tế phường Dịch Vọng
Hậu
|
II
|
Các dự án nằm trong biểu 1B
|
5
|
Công viên CV1 khu đô thị Cầu Giấy
(phần diện tích 1.364,1 m2 giao GPMB bổ sung)
|
DKV
|
Công
ty TNHH Công viên trung tâm; Công ty CP ĐT PT KDDT Sài Đồng
|
0,0400
|
|
0,04
|
Cầu
Giấy
|
Yên
Hòa
|
Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND thành phố; Sở Tài nguyên và Môi trường
đã bàn giao mốc giới
|
6
|
Xây dựng khu đô thị mới Dịch Vọng:
(Tuyến đường 17,5m; ô đất HH; NO11;
NO5; CC2-CX; DDX5: phần hạ tầng còn lại)
|
DGT,
ODT
|
Công
ty cổ phần phát triển đô thị Từ Liêm
|
0,9900
|
|
0,99
|
Cầu
Giấy
|
Các
phường: Yên Hòa, Dịch Vọng
|
- QĐ số 3213/QĐ-UBND ngày 24/5/2004; QĐ số 553/QĐ-UBND ngày 20/01/2012; QĐ số 496/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của UBND Thành phố về việc thu hồi đất để xây
dựng khu đô thị mới Dịch Vọng; QĐ số 2905/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 phê duyệt điều
chỉnh QH cục bộ chi tiết 1/5020 Khu ĐTM Cầu Giấy; QĐ điều chủ trương đầu tư số
4031/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND thành phố (tiến độ đến quý IV/2022, còn
tồn tại tuyến đường chưa GPMB).
|
B
|
Các dự án
không nằm Danh mục Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua tại Nghị quyết số
35/NQ-HĐND ngày 10/12/2021.
|
7
|
Tu bổ, tôn tạo di tích đình Mai Dịch
|
TIN
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
0,0734
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Mai
Dịch
|
- QĐ số 2094/QĐ-UBND ngày 16/8/2018 của UBND quận về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tu bổ,
tôn tạo di tích đình Mai Dịch;
|
8
|
Dự án xây dựng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến khu đô thị mới Dịch Vọng
|
DGT
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
2,1460
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Dịch
Vọng
|
- QĐ số 7587/QĐ-UBND ngày
31/10/2017 của UBND thành phố về việc phê duyệt dự án Dự án xây dựng tuyến đường
nối từ đường Cầu Giấy đến khu đô thị mới Dịch Vọng
|
9
|
Cải tạo đoạn đường nối từ đường Trung
Yên 6 ra đường Nguyễn Khang
|
DGT
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
0,1297
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Yên
Hòa
|
- QĐ số 7867/QĐ-UBND thành phố ngày 10/11/2017 của UBND thành phố về việc phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án xây dựng đoạn đường nối từ đường Trung
Yên 6 ra đường Nguyễn Khang
|
10
|
Tu bổ, tôn tạo chùa Duệ Tú
|
TON
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
0,2828
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Quan
Hoa
|
- QĐ số 2611/QĐ-UBND ngày
29/10/2018 của UBND quận về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng dự án Tu bổ, tôn tạo chùa Duệ Tú
|
11
|
Đấu giá tổng số 30 thửa, gồm 28 thửa
thuộc ô D23; 02 thửa thuộc ô D18, khu đô thị mới Cầu Giấy,
quận Cầu Giấy (lô B10, DT 153m2 và lô B19, DT 159m2) Khu đô thị mới Cầu Giấy
|
ODT
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
0,49
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Các
phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu
|
- Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày
27/4/2018 của UBND Thành phố
- QĐ số 1388/QĐ-TTg
ngày 25/10/2001 của Chính phủ
|
12
|
Đấu giá quyền sử dụng đất lô đất E
thuộc ô đất D2* Khu đô thị mới Cầu Giấy
|
ODT
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
0,0645
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Dịch
Vọng Hậu
|
- QĐ số 1388/QĐ-TTg ngày 25/10/2001
của Chính phủ.
|
13
|
Hỗn hợp văn phòng, khách sạn, trung
tâm thương mại dịch vụ và nhà ở (Tổng diện tích 0,86 ha, trong đó Quận Tây Hồ 0,78 ha, Quận Cầu Giấy 0,08 ha)
|
ODT
|
Công
ty Cổ phần đầu tư LiLaHa
|
0,0800
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Nghĩa
Đô
|
- QĐ 6690/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 của
UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ phân khu đô thị
H2-1 tỷ lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất) tại ô đất ký D3-CCĐT10 tại
phường Xuân La, quận Tây Hồ và phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy
|
14
|
Cải tạo, mở rộng Trường Tiểu học
Mai Dịch
|
DGD
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
1,0600
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Mai
Dịch
|
QĐ số 19/QĐ-HĐND ngày 30/11/2017 của
Hội đồng nhân dân quận Cầu Giấy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
|
15
|
Trụ sở Viện Khoa học và công nghệ Quân
sự - Bộ Quốc Phòng
|
CQP
|
Viện
Khoa học và Công nghệ quân sự
|
0,5000
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Nghĩa
Đô
|
- Quyết định phê duyệt dự án số
3098/QĐ-BQP ngày 26/11/2001 của Bộ Quốc phòng; Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày
13/6/2003 của Thủ tướng chính phủ về việc giao đất để xây dựng trụ sở làm việc; Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của UBND
Thành phố cho phép tiếp tục thực hiện dự án
|
16
|
Trụ sở văn phòng tại Lô đất 19 - E5
khu đô thị mới Cầu Giấy
|
TMD
|
Tổng
công ty cổ phần Thương mại xây dựng VIETRACIMEX
|
0,4450
|
|
|
Cầu Giấy
|
Yên
Hòa
|
- Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 của UBND Thành phố quyết định chủ trương đầu
tư;
- Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày 16/3/2020 của UBND Thành phố Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy
hoạch chi tiết Khu vực trụ sở các Tổng Công ty - Khu đô thị mới Cầu Giấy, tỷ
lệ 1/500 (tại 02 lô đất ký hiệu 18-E4 và 19-E4
|
17
|
Dự án Xây dựng cổng, tường rào bảo
vệ và hạ tầng của Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga (Bộ quốc phòng)
|
CQP
|
Trung
tâm Nhiệt đới Việt - Nga
|
0,0147
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Nghĩa
Đô
|
Quyết định số 2110/QĐ-BQP ngày
06/7/2020 của Bộ quốc phòng V/v phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng cổng,
tường rào bảo vệ và hạ tầng tại Cơ sở chính Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga
|
18
|
Tòa nhà hỗn hợp
văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở
|
TMD
|
Công
ty TNHH Đầu tư Vinahome
|
0,5468
|
|
|
|
Mai
Dịch
|
Quyết định số 6470/UBND-KH&ĐT
ngày 19/12/2017 của UBND thành phố Hà Nội V/v giao nhà đầu tư lập và thực hiện
dự án đầu tư theo quy hoạch tại khu đất phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy
|
19
|
Cải tạo mở rộng Nhà văn hóa phường
Dịch Vọng Hậu (số 4 phố Trần Quốc Hoàn)
|
DVH
|
UBND
quận Cầu Giấy
|
0,0832
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Dịch
Vọng Hậu
|
Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 25/10/2019
của UBND quận Cầu Giấy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
20
|
Khu nhà ở thấp tầng tại lô đất có
ký hiệu TT-03-IV
|
ODT
|
Công
ty TNHH Đầu tư kinh doanh phát triển nhà và thương mại Hà Nội
|
0,0807
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Dịch
Vọng Hậu
|
Văn bản số 2841/UBND-KH&ĐT ngày 17/5/2016 của UBND thành phố về việc chủ trương
cho phép thực hiện một số thủ tục đầu tư xây dựng công trình Tòa nhà hỗn hợp và khu nhà ở thấp tầng tại 02 lô đất có ký hiệu TT-03-IV
và TT-01-IV
|
21
|
Tòa nhà hỗn hợp
thương mại, dịch vụ, văn phòng và căn hộ tại lô đất CT-01-IV
|
ODT
|
Công
ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Phát triển nhà và Thương mại Hà Nội
|
0,1376
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Dịch
Vọng Hậu
|
Văn bản số 2841/UBND-KH&ĐT ngày 17/5/2016 của UBND thành phố về việc chủ trương cho
phép thực hiện một số thủ tục đầu tư xây dựng công trình Tòa nhà hỗn hợp và khu nhà ở thấp tầng tại 02 lô đất có ký hiệu TT-03-IV
và TT-01-IV
|
22
|
Khu nhà ở thương mại để bán cho các
hộ gia đình, xã viên Hợp tác xã nông nghiệp tại phường Mai Dịch
|
ODT
|
Công
ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Phát triển nhà và Thương mại Hà Nội
|
0,5048
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Mai
Dịch
|
- Văn bản số 3241/UBND-ĐT ngày
02/6/2016 và văn bản số 3559/UBND-KH&ĐT ngày 21/7/2017 của UBND TP chấp
thuận cho Công ty thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện DA
|
23
|
Đấu giá quyền sử dụng đất đối với
các ô đất A3/NO*, A4/NO, A5/NO2 Khu đô thị Nam Trung Yên
trên địa bàn quận Cầu Giấy và quận Nam Từ Liêm (Quận Cầu Giấy: 0,5ha)
|
ODT
|
Trung
tâm Phát triển quỹ đất Hà Nội
|
0,0230
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Yên
Hòa
|
Quyết định số 3744/QĐ-UBND ngày
28/7/2021 của Thành phố về việc thu hồi 11.017,2m2
đất tại ô đất A3/NO*, A4/NO, A5/NO2 thuộc Khu đô thị Nam Trung Yên trên địa bàn quận Cầu Giấy và quận
Nam Từ Liêm; giao Trung tâm Phát triển quỹ đất Hà Nội quản
lý, lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
|
24
|
Tòa nhà hỗn hợp Constrexim Complex
(Lô đất ký hiệu A1-2 phần còn lại khu ĐTM Cầu Giấy)
|
ODT
|
Tổng
công ty CP Đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam
|
2.5541
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Dịch
Vọng Hậu
|
- Giấy chứng nhận đầu tư số 01121001097 ngày 18/7/2012 của UBND Thành phố;
- Văn bản số 784/QHKT-TMB ngày
15/02/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc chấp thuận tổng mặt bằng
|
25
|
Trung tâm giao dịch và điều hành viễn
thông Quốc gia
|
DBV
|
Tổng
công ty Hạ tầng mạng (VNPT)
|
1,19
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Dịch
Vọng Hậu
|
Quyết định số 2877/QĐ-UBND ngày
27/5/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu hồi đất và cho thuê đất
|
26
|
Dự án X3 (Xây dựng công trình công
cộng, dịch vụ thương mại và văn phòng cho thuê)
|
TNM
|
Công
ty TNHH Hoàng An Thái
|
0,20
|
|
|
Cầu
Giấy
|
Yên
Hòa
|
- Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày
11/01/2019 của UBND thành phố về điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày
02/10/2019 của UBND thành phố về việc chấp thuận chuyển nhượng dự án xây dựng
công trình công cộng, dịch vụ thương mại và văn phòng
cho thuê tại phường Yên Hòa;
- Hợp đồng thuê đất số
47/HĐTĐ-STTMT-CCQLĐĐ ký ngày 24/02/2021
|
Quyết định 206/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 206/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 14/01/2022 quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội
3.744
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|