|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
204/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
04/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
204/2010/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 04 tháng 3 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài Nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình
tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 386/TTr-STC ngày 27
tháng 02 năm 2010 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 123/BC-STP
ngày 10 tháng 02 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá hoa màu, cây trồng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nhằm mục đích để làm căn cứ:
1. Tính giá bồi thường, hỗ trợ cho
các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị
Nhà nước thu hồi đất.
2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn
cây.
Điều 2.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực
hiện như sau:
1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là
đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng quy trình kỹ
thuật và theo mật độ cây trồng tại (Phụ lục 2) và đối với cây hằng năm thì tính
cho cây trồng chính.
2. Cây trồng
vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen thì được hỗ trợ:
a) Cây hằng năm
trồng xen hỗ trợ 50% mức bồi thường;
b) Cây trồng
vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 20% tính bằng 50% giá quy
định; số cây vượt mật độ trên 20% tính bằng 30% giá quy định.
3. Đối với các loại
cây trồng chưa quy định trong bảng giá, thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành
phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế tại địa phương
đề xuất đơn giá gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính có ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký
ban hành và thay thế Quyết định số 262/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2006
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa
bàn tỉnh; được áp dụng thực hiện cho các trường hợp tại khoản 1 và khoản 2 Điều
1 phát sinh sự kiện pháp lý mới kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|
BẢNG GIÁ
HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
I
|
Cây hằng năm
|
đồng/m2
|
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
3.000
|
2
|
Bắp lai
|
đồng/m2
|
2.500
|
3
|
Bắp thường
|
đồng/m2
|
1.800
|
4
|
Khoai mì
|
đồng/m2
|
1.200
|
5
|
Khoai lang, tía, mỡ, từ
|
đồng/m2
|
1.500
|
6
|
Đậu bi
|
đồng/m2
|
3.700
|
7
|
Các loại đậu khác
|
đồng/m2
|
2.600
|
8
|
Rau các loại
|
đồng/m2
|
2.500
|
9
|
Hoa các loại
|
đồng/m2
|
3.500
|
10
|
Dưa, bầu, mướp, bí
|
đồng/m2
|
4.500
|
11
|
Mè
|
đồng/m2
|
1.500
|
12
|
Ớt
|
đồng/m2
|
12.000
|
13
|
Hành tây
|
đồng/m2
|
13.000
|
14
|
Hành ta
|
đồng/m2
|
9.500
|
15
|
Tỏi
|
đồng/m2
|
16.000
|
16
|
Càrốt
|
đồng/m2
|
6.200
|
17
|
Mía đường trồng thả
|
đồng/m2
|
2.600
|
18
|
Mía đường trồng tưới
|
đồng/m2
|
3.500
|
19
|
Mía ăn
|
đồng/m2
|
5.000
|
20
|
Thuốc lá nâu
|
đồng/m2
|
3.600
|
21
|
Thuốc lá vàng
|
đồng/m2
|
4.500
|
22
|
Bông vải, cói
|
đồng/m2
|
1.400
|
23
|
Cỏ chăn nuôi
|
đồng/m2
|
2.500
|
Ghi chú:
- Giá trên được áp dụng đối với
những diện tích hoa màu trồng trên 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của
từng loại cây;
- Đối với những diện tích hoa
màu mới trồng từ 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây trở xuống
thì áp dụng 70% mức giá trên.
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Loại mới trồng
|
Loại chưa thu hoạch
|
Loại thu hoạch
|
Loại già cỗi
|
II
|
Cây
lâu năm
|
|
|
|
|
|
1
|
Xoài Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
200.000
|
400.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
650.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
750.000
|
200.000
|
2
|
Xoài ghép
|
đồng/cây
|
30.000
|
150.000
|
400.000
|
|
3
|
Me ăn trái Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
200.000
|
350.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
650.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
750.000
|
200.000
|
4
|
Me Thái hoặc me lai Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
240.000
|
460.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
850.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
980.000
|
200.000
|
5
|
Mít trái lớn Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
150.000
|
250.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
450.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
550.000
|
120.000
|
6
|
Mít tố nữ Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
60.000
|
120.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
260.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
300.000
|
60.000
|
7
|
Vú sữa Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
100.000
|
150.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
400.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
520.000
|
100.000
|
8
|
Khế, cóc Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
60.000
|
100.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
150.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
200.000
|
60.000
|
9
|
Nhãn lồng Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
90.000
|
150.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
300.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
390.000
|
90.000
|
10
|
Nhãn thường Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
30.000
|
60.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
100.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
130.000
|
30.000
|
11
|
Chôm chôm Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
200.000
|
350.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
650.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
750.000
|
200.000
|
12
|
Sầu riêng Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
300.000
|
600.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.200.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.500.000
|
300.000
|
13
|
Măng cụt Ф <
20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
150.000
|
300.000
|
|
|
Ф > 20 - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
600.000
|
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
780.000
|
200.000
|
14
|
Sabôchê Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
150.000
|
300.000
|
|
|
Ф > 20cm
|
đồng/cây
|
|
|
390.000
|
90.000
|
15
|
Điều Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
90.000
|
180.000
|
|
|
Ф > 20cm - 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
240.000
|
|
|
Ф > 40cm (bổ sung)
|
đồng/cây
|
|
|
320.000
|
60.000
|
16
|
Dừa
|
đồng/cây
|
30.000
|
150.000
|
400.000
|
70.000
|
17
|
Táo Thái Lan
|
đồng/cây
|
30.000
|
90.000
|
150.000
|
60.000
|
18
|
Táo thường
|
đồng/cây
|
15.000
|
45.000
|
75.000
|
30.000
|
19
|
Chanh
|
đồng/cây
|
30.000
|
90.000
|
200.000
|
60.000
|
20
|
Cam, bưởi
|
đồng/cây
|
30.000
|
120.000
|
250.000
|
70.000
|
21
|
Sơri
|
đồng/cây
|
20.000
|
60.000
|
100.000
|
40.000
|
22
|
Mận
|
đồng/cây
|
20.000
|
75.000
|
150.000
|
60.000
|
23
|
Ôma
|
đồng/cây
|
15.000
|
50.000
|
80.000
|
30.000
|
24
|
Chùm ruột
|
đồng/cây
|
15.000
|
40.000
|
70.000
|
30.000
|
25
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
10.000
|
45.000
|
90.000
|
|
26
|
Lựu
|
đồng/cây
|
10.000
|
30.000
|
60.000
|
|
27
|
Bơ
|
đồng/cây
|
30.000
|
150.000
|
300.000
|
60.000
|
28
|
Ổi Thái Lan
|
đồng/cây
|
20.000
|
60.000
|
100.000
|
30.000
|
29
|
Ổi thường
|
đồng/cây
|
15.000
|
30.000
|
60.000
|
20.000
|
30
|
Mãng cầu ta
|
đồng/cây
|
20.000
|
60.000
|
105.000
|
30.000
|
31
|
Mãng cầu tây
|
đồng/cây
|
30.000
|
75.000
|
150.000
|
30.000
|
32
|
Hạt màu
|
đồng/cây
|
30.000
|
80.000
|
150.000
|
50.000
|
33
|
Chuối
|
đồng/cây
|
10.000
|
25.000
|
50.000
|
|
34
|
Thơm
|
đồng/cây
|
|
5.000
|
10.000
|
|
35
|
Tiêu
|
đồng/bụi
|
10.000
|
60.000
|
|
|
|
Trụ gỗ
|
đồng/bụi
|
|
|
100.000
|
|
|
Trụ xây gạch
|
đồng/bụi
|
|
|
160.000
|
|
36
|
Thanh long (3 gốc/bụi)
|
đồng/bụi
|
10.000
|
40.000
|
70.000
|
|
37
|
Nho đỏ
|
đồng/gốc
|
40.000
|
90.000
|
120.000
|
40.000
|
38
|
Nho xanh
|
đồng/gốc
|
40.000
|
100.000
|
150.000
|
40.000
|
39
|
Trầu
|
đồng/gốc
|
|
45.000
|
75.000
|
|
40
|
Thơm tàu
|
đồng/gốc
|
|
1.500
|
3.000
|
|
41
|
Gấc
|
đồng/gốc
|
20.000
|
40.000
|
70.000
|
30.000
|
42
|
Cau
|
đồng/cây
|
15.000
|
50.000
|
90.000
|
|
43
|
Dừa nước
|
đồng/cây
|
|
10.000
|
20.000
|
|
44
|
Nhàu
|
đồng/cây
|
15.000
|
30.000
|
50.000
|
|
45
|
Nha đam
|
đồng/m2
|
4.000
|
|
7.000
|
|
III
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tre Ф < 5cm
|
đồng/cây
|
|
|
7.000
|
|
|
Ф 5cm
|
đồng/cây
|
|
|
10.000
|
|
2
|
Bạch đàn, sầu đâu, dương
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
|
Ф 10cm
|
đồng/cây
|
|
|
10.000
|
|
|
Ф 10 - 20cm
|
đồng/cây
|
|
|
30.000
|
|
|
Ф > 20cm
|
đồng/cây
|
|
|
45.000
|
|
3
|
Trôm Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
10.000
|
20.000
|
40.000
|
|
|
Ф > 20 - 30cm
|
đồng/cây
|
|
|
60.000
|
|
|
Ф > 30cm
|
đồng/cây
|
|
|
120.000
|
|
4
|
Ф Cây dó bầu < 5cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
150.000
|
|
|
|
Ф > 5cm
|
đồng/cây
|
|
300.000
|
|
|
5
|
Cây bóng mát
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
|
Ф 20cm
|
đồng/cây
|
|
|
20.000
|
|
|
Ф 0 - 30cm
|
đồng/cây
|
|
|
45.000
|
|
|
Ф > 30cm
|
đồng/cây
|
|
|
100.000
|
|
6
|
Cây neem
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
|
Ф 20cm
|
đồng/cây
|
|
|
15.000
|
|
|
Ф 0 - 30cm
|
đồng/cây
|
|
|
30.000
|
|
|
Ф > 30cm
|
đồng/cây
|
|
|
45.000
|
|
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
1. Đường kính thân cây được xác định
từ mặt đất lên từ 0,5 - 1m.
2. Cây trồng tại các vùng có năng
suất cao thì mức giá được tính cho loại cây thu hoạch theo hệ số sau:
a) Cây tiêu, cây sầu riêng, cây măng
cụt trồng tại xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn và xã Phước Bình huyện Bác Ái tính là
1, 2;
b) Cây xoài, mít,
vú sữa, chôm chôm trồng tại xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn; xã Phước Sơn, Phước Vinh
huyện Ninh Phước tính là 1, 2.
3. Cây lúa trồng tại thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm; huyện Ninh Phước; huyện Ninh Hải; xã Bắc Phong, xã Lợi Hải và
xã Công Hải thuộc huyện Thuận Bắc; xã Nhơn Sơn thuộc huyện Ninh Sơn; xã Nhị Hà,
xã Phước Ninh, xã Phước Nam thuộc huyện Thuận Nam tính là 1, 2.
4. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo
cảnh quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính
chi phí di dời và trồng lại.
Phụ lục 2: Mật
độ cây trồng
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Mật
độ cây
|
1
|
Xoài
|
cây/ha
|
240
|
2
|
Xoài ghép
|
cây/ha
|
400
|
3
|
Me ăn trái
|
cây/ha
|
125
|
4
|
Me Thái hoặc me lai
|
cây/ha
|
204
|
5
|
Mít cao sản, mít tố nữ
|
cây/ha
|
333
|
6
|
Mít thường, nhãn thường, khế, dừa
|
cây/ha
|
278
|
7
|
Vú sữa
|
cây/ha
|
238
|
8
|
Cóc, nhãn lồng
|
cây/ha
|
333
|
9
|
Chôm chôm
|
cây/ha
|
500
|
10
|
Sầu riêng
|
cây/ha
|
156
|
11
|
Măng cụt
|
cây/ha
|
400
|
12
|
Sabôchê
|
cây/ha
|
278
|
13
|
Điều
|
cây/ha
|
400
|
14
|
Táo Thái Lan
|
cây/ha
|
1.000
|
15
|
Táo thường
|
cây/ha
|
1.333
|
16
|
Chanh, quýt, sơri
|
cây/ha
|
625
|
17
|
Cam, ổi Thái Lan
|
cây/ha
|
500
|
18
|
Bưởi, mận, chùm ruột
|
cây/ha
|
400
|
19
|
Ôma
|
cây/ha
|
333
|
20
|
Đu đủ
|
cây/ha
|
2.500
|
21
|
Lựu
|
cây/ha
|
625
|
22
|
Bơ
|
cây/ha
|
278
|
23
|
Ổi thường, mãng cầu tây, dừa nước
|
cây/ha
|
625
|
24
|
Mãng cầu ta, tắc
|
cây/ha
|
833
|
25
|
Thơm
|
cây/ha
|
50.000
|
26
|
Chuối, tiêu, thanh long, trầu,
nho đỏ
|
cây/ha
|
2.500
|
27
|
Nho xanh
|
cây/ha
|
2.000
|
28
|
Cau
|
cây/ha
|
1.111
|
29
|
Hạt màu
|
cây/ha
|
833
|
30
|
Thơm tàu (dứa sợi)
|
cây/ha
|
62.500
|
31
|
Gấc, nhàu, trôm
|
cây/ha
|
400
|
32
|
Dó bầu
|
cây/ha
|
1.200
|
33
|
Bạch đàn
|
cây/ha
|
2.500
|
34
|
Dương
|
cây/ha
|
4.000
|
35
|
Keo lá tràm
|
cây/ha
|
1.250
|
36
|
Cóc hành, neem
|
cây/ha
|
833
|
Quyết định 204/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 204/2010/QĐ-UBND ngày 04/03/2010 ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
6.672
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|