|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2024/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 01
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ
PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HẰNG NĂM KHÔNG THÔNG
QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ
ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Thực hiện Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày 24 tháng
10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thống nhất mức tỷ lệ phần trăm
(%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình
thức đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối
với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 397/TTr-STC ngày 28 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%)
để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức
đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với
đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính,
thu tiền thuê đất.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật
Đất đai được Nhà nước cho thuê đất.
3. Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu,
nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê
đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Đất tại các phường thuộc thành phố Yên Bái
|
1,5%
|
2. Đất tại các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ
|
1,3 %
|
3. Đất tại các thị trấn trung tâm huyện (nơi đóng
trụ sở Ủy ban nhân dân huyện)
|
1,2 %
|
4. Đất tại các thị trấn khác thuộc cấp huyện
|
1,1 %
|
5. Đất tại các xã thuộc thành phố Yên Bái
|
1,2 %
|
6. Đất tại các xã khu vực III vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các
huyện (trừ huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải)
|
0,8 %
|
7. Đất tại các xã khu vực III vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc huyện
Trạm Tấu, Mù Cang Chải
|
0,6 %
|
8. Đất tại các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã
|
1,0 %
|
9. Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh
của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích
đầu tư theo quy định của pháp luật; Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:
|
|
a) Tại các phường thuộc thành phố Yên Bái
|
1,0 %
|
b) Tại các xã thuộc thành phố Yên Bái
|
0,8 %
|
c) Tại các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ
|
0,9 %
|
d) Tại các thị trấn trung tâm huyện (nơi đóng trụ
sở Ủy ban nhân dân huyện)
|
0,75 %
|
đ) Tại các thị trấn khác thuộc huyện
|
0,7 %
|
e) Tại các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện
|
0,5 %
|
g) Tại các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã
|
0,6 %
|
10. Đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:
|
0,5 %
|
Điều 4. Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê
để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai được tính như sau:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn
giá thuê đất được xác định bằng 25% đơn giá trên bề mặt với hình thức thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được
xác định bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử
dụng đất.
Điều 5. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê được tính theo mức 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc
đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí
liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với
phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các trường hợp thuê đất, thuê đất có mặt nước, thuê
đất để xây dựng công trình ngầm đã có đơn giá trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành và đang trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục ổn
định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định.
2. Các trường hợp còn lại phát sinh trong quá trình
thực hiện thì được thực hiện theo các quy định tại Điều 51, Điều 52 và các quy định
khác có liên quan tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
11 tháng 11 năm 2024 và thay thế các quyết định sau: Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất
để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên
Bái; Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung điểm c mục 1.2 khoản 1 Điều 1 Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất
để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Như Điều 7;
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 01/11/2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
506
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|