|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
11 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy
sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng
trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức bồi
thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi
đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan quản lý nhà nước về nông, lâm nghiệp và thủy sản; tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
b) Người sử dụng đất quy định
tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật
nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên (chi tiết
tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng bồi
thường
1. Bồi thường đối với cây trồng
a) Cây trồng được bồi thường là cây đang sinh trưởng,
phát triển bình thường hoặc đang cho sản phẩm.
b) Đối với cây trồng không quy định mật độ quy định
tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này thì mức bồi thường được tính
theo diện tích gieo, trồng thực tế tại thời điểm kiểm đếm.
c) Đối với cây trồng chuyên canh (chỉ trồng 01 loại
cây) có quy định mật độ tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Quyết định này thì mức
bồi thường được tính như sau:
- Trường hợp trồng mật độ thấp hơn hoặc bằng mật độ
quy định thì mức bồi thường được tính bằng 100% mức bồi thường.
- Trường hợp trồng vượt mật độ dưới 50% so với mật
độ quy định thì mức bồi thường số cây vượt mật độ được tính bằng 30% mức bồi
thường của cây trồng đó.
- Trường hợp trồng vượt mật độ từ 50% trở lên so với
mật độ quy định thì mức bồi thường số cây vượt mật độ được tính bằng 10% mức bồi
thường của cây trồng đó.
d) Đối với vườn cây trồng nhiều loại cây khác nhau,
khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường của loại cây có
giá trị kinh tế cao nhất của vườn cây.
e) Tổ chức, cá nhân sau khi nhận bồi thường được sử
dụng sản phẩm tận thu từ cây trồng đã bồi thường với điều kiện phải cam kết bàn
giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi
đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải
thu hoạch sớm theo quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này.
Trường hợp vật nuôi là thuỷ sản có thể di chuyển được thì được bồi thường chi
phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường thực hiện theo
quy định tại Phụ lục II, ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản được
nuôi, trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (kể cả
cây trồng, vật nuôi đảm bảo đúng mật độ, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) thì không được
bồi thường.
4. Trường hợp cây trồng và vật nuôi là thủy sản
chưa có trong quy định tại Quyết định này, khi tính mức bồi thường thiệt hại
thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng mức bồi thường
của cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản cùng loại có giá trị tương đương trên cùng
địa bàn.
5. Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền, đang trong thời gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 03 (ba) lần
so mức bồi thường của loại cây tương ứng tại Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2023.
2. Bãi bỏ Phụ lục II Đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Điện Biên ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng,
cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
và Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên về việc sửa đổi, bổ sung mục X Phụ lục II Đơn giá bồi thường thiệt hại
về công trình xây dựng, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
3. Đối với những dự án, hạng mục dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, đã được bố trí đủ vốn để chi trả
tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng
theo mức bồi thường quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Căn cứ biến động giá thị trường và
thực tế sản xuất trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung mức bồi thường thiệt hại cho cây trồng, vật nuôi là
thuỷ sản đảm bảo theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC I
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
Cây trồng
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
I
|
Cây lương thực
|
|
|
1
|
Lúa nước
|
Đồng/m2
|
8.400
|
2
|
Lúa nương
|
Đồng/m2
|
3.200
|
3
|
Ngô
|
Đồng/m2
|
4.000
|
II
|
Cây có hạt chứa dầu
|
|
|
1
|
Đậu tương
|
Đồng/m2
|
5.400
|
2
|
Lạc
|
Đồng/m2
|
5.200
|
3
|
Vừng
|
Đồng/m2
|
7.500
|
III
|
Cây lấy củ có chất bột
|
|
|
1
|
Khoai lang
|
Đồng/m2
|
10.800
|
2
|
Khoai sọ
|
Đồng/m2
|
9.800
|
3
|
Sắn
|
Đồng/m2
|
3.900
|
4
|
Dong
|
Đồng/m2
|
6.600
|
5
|
Sắn dây
|
Đồng/gốc
|
160.000
|
6
|
Củ từ
|
Đồng/m2
|
5.500
|
7
|
Cây lấy củ có bột khác
|
Đồng/m2
|
3.000
|
IV
|
Cây rau
|
|
|
1
|
Bắp cải
|
Đồng/m2
|
17.000
|
2
|
Súp lơ
|
Đồng/m2
|
18.800
|
3
|
Cải ăn lá các loại, rau ngót
|
Đồng/m2
|
16.800
|
4
|
Rau ăn lá khác
|
Đồng/m2
|
15.600
|
5
|
Ngô ngọt
|
Đồng/m2
|
16.000
|
6
|
Cà chua
|
Đồng/m2
|
16.800
|
7
|
Cà pháo, cà tím
|
Đồng/m2
|
16.200
|
8
|
Dưa lưới, dưa hoàng kim
|
Đồng/m2
|
74.000
|
9
|
Dưa hấu, dưa mèo, dưa xá, dưa bở, dưa lê
|
Đồng/m2
|
22.000
|
10
|
Rau trồng giàn cho hoa,quả (Dưa chuột, mướp, su
su, bí xanh, bầu, thiên lý)
|
Đồng/m2
|
60.300
|
11
|
Bí đỏ
|
Đồng/m2
|
19.200
|
12
|
Ớt
|
Đồng/m2
|
16.800
|
13
|
Đậu lấy quả
|
Đồng/m2
|
17.000
|
14
|
Rau lấy hoa, quả khác
|
Đồng/m2
|
16.500
|
15
|
Khoai tây
|
Đồng/m2
|
17.500
|
16
|
Su hào
|
Đồng/m2
|
22.000
|
17
|
Cà rốt
|
Đồng/m2
|
21.800
|
18
|
Củ đậu
|
Đồng/m2
|
21.500
|
19
|
Tỏi lấy củ
|
Đồng/m2
|
23.200
|
20
|
Rau lấy củ, rễ hoặc thân khác
|
Đồng/m2
|
22.700
|
21
|
Các loại rau gia vị
|
Đồng/m2
|
29.000
|
22
|
Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ
|
Đồng/m2
|
6.500
|
23
|
Măng tây
(mật độ 15.000 khóm/ha)
|
Giai đoạn trồng mới
|
Đồng/cây
|
14.500
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/khóm (bụi)
|
83.300
|
V
|
Các loại hoa
|
|
|
1
|
Hoa lay ơn
(mật độ 120.000 củ/ha)
|
Giai đoạn trồng mới
|
Đồng/m2
|
45.000
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/m2
|
54.000
|
2
|
Hoa cúc
(mật độ 350.000 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới
|
Đồng/m2
|
37.500
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/m2
|
55.500
|
3
|
Hoa đồng tiền (mật độ 50.000 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới
|
Đồng/m2
|
18.500
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/m2
|
25.000
|
4
|
Hoa lily (mật độ 200.000 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới
|
Đồng/m2
|
104.000
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/m2
|
200.000
|
5
|
Hoa hồng
(mật độ 50.000 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới
|
Đồng/m2
|
29.500
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/m2
|
57.500
|
6
|
Các loại hoa khác
|
Giai đoạn trồng mới
|
Đồng/m2
|
8.000
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/m2
|
22.000
|
VI. Cây ăn quả lâu năm
1. Giai đoạn chưa cho thu hoạch sản phẩm
STT
|
Loại cây trồng
|
Giai đoạn
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
1
|
Cam, quýt
(mật độ 625
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
125.750
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
196.540
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
248.740
|
2
|
Chanh
(mật độ 800
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
81.680
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
118.190
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
155.290
|
3
|
Hồng
(mật độ 600
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
129.960
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
198.000
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
268.100
|
4
|
Na, Mãng cầu
(mật độ 1.100
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
81.400
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
114.120
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
159.350
|
5
|
Nhãn, vải, xoài,
mít
(mật độ 400
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
141.600
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
209.045
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
274.850
|
6
|
Đào, mận, mơ
(mật độ 500
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
108.210
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
159.430
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
212.620
|
7
|
Bơ
(mật độ 400
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
134.660
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
194.200
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
271.630
|
8
|
Ổi
(mật độ 1.100
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
64.740
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
91.270
|
9
|
Cây lê (Mắc coọc)
(mật độ 400
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
131.800
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
201.750
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
278.430
|
10
|
Bưởi
(mật độ 500
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
124.400
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
191.350
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
266.420
|
11
|
Táo
(mật độ 500
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
99.098
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
160.890
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
248.270
|
12
|
Trứng gà, Hồng
xiêm
(mật độ 400
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
134.710
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
213.530
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
294.230
|
13
|
Khế, Cóc
(mật độ 400
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
65.070
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
103.620
|
14
|
Dâu lấy quả, roi
(mật độ 600
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
77.250
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
122.280
|
15
|
Quất hồng bì, Dâu
da xoan, Me
Nhót, Lựu, Thị, Muỗm
(mật độ 600
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
70.000
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
99.760
|
16
|
Vú sữa
(mật độ 270
cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
161.250
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
251.940
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
351.240
|
1. Giai đoạn kinh doanh (giai đoạn thu quả)
Mức bồi thường đối với cây ăn quả giai đoạn thu quả
được tính theo 2 cách sau:
Cách 1. Mức bồi thường tính theo diện tích
tán lá
Mức bồi thường/cây = Diện tích tán lá (Cột 4) x
Năng suất (Cột 5) x Giá bán sản phẩm (Cột 6)
Cách 2. Mức bồi thường tính theo mật độ trồng
Mức bồi thường
theo mật độ/cây
|
=
|
Tổng mức bồi thường/ha
(Cột 7)
|
Mật độ quy định (Cột
3)
|
STT
|
Loại cây trồng
|
Mật độ quy định (cây/ha)
|
Diện tích tán lá m2/cây
|
Năng suất kg/m2
|
Giá bán sản phẩm
(đồng/kg)
|
Tổng mức bồi thường/ha
(đồng/ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Cam, quýt
|
625
|
R2 x 3,14
|
5
|
17.500
|
875.000.000
|
2
|
Chanh
|
800
|
R2 x 3,14
|
4
|
20.000
|
800.000.000
|
3
|
Hồng
|
600
|
R2 x 3,14
|
4
|
20.000
|
800.000.000
|
4
|
Na, Mãng cầu
|
1.100
|
R2 x 3,14
|
4
|
20.000
|
800.000.000
|
5
|
Nhãn, vải ghép
|
400
|
R2 x 3,14
|
4
|
17.600
|
704.000.000
|
6
|
Nhãn, vải thường
|
400
|
R2 x 3,14
|
3
|
13.000
|
360.000.000
|
7
|
Mít Thái, mít Tố nữ
|
400
|
R2 x 3,14
|
4 (quả)
|
18.000
|
720.000.000
|
8
|
Mít thường
|
400
|
R2 x 3,14
|
4 (quả)
|
12.000
|
480.000.000
|
8
|
Xoài ghép
|
400
|
R2 x 3,14
|
5
|
14.000
|
700.000.000
|
9
|
Xoài trồng hạt
|
400
|
R2 x 3,14
|
5
|
12.000
|
600.000.000
|
10
|
Đào, mận, mơ
|
500
|
R2 x 3,14
|
5
|
12.000
|
600.000.000
|
11
|
Bơ
|
400
|
R2 x 3,14
|
5
|
20.000
|
1.000.000.000
|
12
|
Ổi
|
1.100
|
R2 x 3,14
|
4
|
15.000
|
600.000.000
|
13
|
Cây Lê (mắc coọc)
|
400
|
R2 x 3,14
|
8
|
10.000
|
800.000.000
|
14
|
Bưởi mỹ, Đoan hùng, Da
xanh, Diễn
|
500
|
R2 x 3,14
|
5 (quả)
|
16.100
|
805.000.000
|
15
|
Bưởi thường
|
500
|
R2 x 3,14
|
5 (quả)
|
6.000
|
300.000.000
|
16
|
Táo
|
500
|
R2 x 3,14
|
5
|
16.200
|
810.000.000
|
17
|
Hồng xiêm
|
400
|
R2 x 3,14
|
4
|
21.600
|
864.000.000
|
18
|
Khế, Cóc
|
400
|
R2 x 3,14
|
3
|
11.000
|
330.000.000
|
19
|
Dâu lấy quả, roi
|
600
|
R2 x 3,14
|
4
|
10.000
|
400.000.000
|
20
|
Quất hồng bì, Dâu da xoan,
Me, Nhót, Lựu, Thị, Muỗm
|
600
|
R2 x 3,14
|
4
|
12.000
|
480.000.000
|
21
|
Trứng gà
|
400
|
R2 x 3,14
|
4
|
15.000
|
450.000.000
|
22
|
Vú sữa
|
270
|
R2 x 3,14
|
4
|
15.000
|
600.000.000
|
Ghi chú: R là bán kính tán lá, đơn vị tính: mét (m)
VII. Cây trồng khác
STT
|
Loại cây trồng
|
Giai đoạn
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
1
|
Cây dừa
(mật độ 256 cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
202.900
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
322.340
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
452.850
|
Giai đoạn có quả cây cao từ 3m đến <5m
|
Đồng/cây
|
1.350.000
|
Giai đoạn có quả cây cao ≥5m
|
Đồng/cây
|
2.250.000
|
2
|
Cây cau lấy quả
(mật độ 700 cây/ha)
|
Cây cao từ 1m đến <3m
|
Đồng/cây
|
109.790
|
Cây cao từ 3m đến <5m
|
Đồng/cây
|
126.700
|
Cây cao ≥5m
|
Đồng/cây
|
386.000
|
3
|
Cây đu đủ
(mật độ 3.300 m)
|
Cây chưa có quả
|
Đồng/cây
|
40.000
|
Cây có quả cao <1,5m
|
Đồng/cây
|
150.000
|
Cây có quả cao ≥1,5m
|
Đồng/cây
|
250.000
|
4
|
Chuối
(mật độ 2.000 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới đến phát triển thân lá cao ≤
1m
|
Đồng/cây
|
49.000
|
Giai đoạn cao >1m đến ra hoa, phát triển quả
|
Đồng/khóm
|
150.000
|
5
|
Dâu tây
(mật độ 40.000 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới - cây con
|
Đồng/m2
|
44.200
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/m2
|
240.000
|
6
|
Dứa
(mật độ 50.000 cây/ha)
|
Trồng mới - cây con
|
Đồng/cây
|
6.600
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
12.000
|
7
|
Thanh long
(mật độ 4.440 cây/ha; 1100/trụ/ha)
|
Giai đoạn trồng mới đến dưới 1 năm
|
Đồng/khóm (trụ)
|
98.000
|
Giai đoạn từ 1 năm trở lên
|
Đồng/khóm (trụ)
|
405.000
|
Hỗ trợ di chuyển cột trụ
|
Đồng/trụ
|
20.000
|
8
|
Gấc, nho
(mật độ 400 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới - cây con
|
Đồng/cây
|
135.000
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/cây
|
334.000
|
9
|
Chanh leo
(mật độ 850 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới đến ≤6 tháng tuổi
|
Đồng/cây
|
146.500
|
Giai đoạn kinh doanh >6 tháng
|
Đồng/cây
|
400.000
|
Hỗ trợ di chuyển cột trụ, dây căng
|
Đồng/cột
|
20.000
|
10
|
Dâu tằm
(mật độ 40.000 cây/ha)
|
Giai đoạn trồng mới
|
Đồng/cây
|
11.200
|
Giai đoạn phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/m2
|
45.000
|
11
|
Cây cảnh quan, bóng mát: cây bàng, cây bằng
lăng,cây phượng, cây hoa hòe, cây sấu, cây hoa sữa, cây trứng cá, cây long
não, cây hoa ban, cây hoa đào, cây hoa anh đào.
|
Cây trồng mới
|
Đồng/cây
|
5.500
|
Đường kính thân <5cm
|
Đồng/cây
|
32.000
|
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm
|
Đồng/cây
|
54.000
|
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
Đường kính thân từ 20cm đến <30cm
|
Đồng/cây
|
129.000
|
Đường kính thân ≥ 30cm
|
Đồng/cây
|
161.000
|
12
|
Cỏ chăn nuôi, cây chít
|
|
Đồng/m2
|
9.600
|
13
|
Trầu không
|
Trồng mới - leo giàn
|
Đồng/cây
|
16.000
|
Diện tích giàn leo <5m2
|
Đồng/giàn
|
54.000
|
Diện tích giàn leo ≥5m2
|
Đồng/giàn
|
75.000
|
14
|
Lá dong
|
|
Đồng/m2
|
4.500
|
15
|
Cây mắc mật, cây núc nác
|
Cây trồng mới
|
Đồng/cây
|
5.500
|
Đường kính thân <5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm
|
Đồng/cây
|
65.000
|
Đường kính thân ≥20cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
16
|
Cây vối
|
Cây trồng mới
|
Đồng/cây
|
5.500
|
Đường kính thân <5cm
|
Đồng/cây
|
35.000
|
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm
|
Đồng/cây
|
55.000
|
Đường kính thân từ 10cm đến <20cm
|
Đồng/cây
|
65.000
|
Đường kính thân ≥20cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
VIII. Cây dược liệu, hương liệu
STT
|
Loại cây trồng
|
Giai đoạn
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
1
|
Đinh lăng
|
Năm thứ 1
|
Đồng/khóm
|
13.500
|
Năm thứ 2
|
Đồng/khóm
|
40.500
|
Năm thứ 3
|
Đồng/khóm
|
54.000
|
Năm thứ 4
|
Đồng/khóm
|
67.500
|
Năm thứ 5 trở đi
|
Đồng/khóm
|
94.500
|
2
|
Nghệ, gừng, riềng
|
Đồng/m2
|
39.550
|
3
|
Sả
|
Đồng/m2
|
14.550
|
4
|
Hương nhu, Xạ đen, Chè đắng
|
Cây trồng mới
|
Đồng/cây
|
6.710
|
Phát triển thân lá đến thu hoạch
|
Đồng/cây
|
10.000
|
5
|
Bồ kết
(Mật độ 400 cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
55.000
|
Năm thứ 2,3
|
Đồng/cây
|
120.000
|
Năm thứ 4
|
Đồng/cây
|
200.000
|
Năm thứ 5 trở đi
|
Đồng/cây
|
250.000
|
IX. Cây công nghiệp
STT
|
Loại cây trồng
|
Giai đoạn
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
1
|
Cây Cà phê
(mật độ 4.300 cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
33.300
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
50.960
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
70.007
|
Năm thứ 4
|
Đồng/cây
|
81.707
|
Năm thứ 5
|
Đồng/cây
|
86.240
|
Năm thứ 6
|
Đồng/cây
|
89.265
|
Năm thứ 7
|
Đồng/cây
|
93.800
|
Năm thứ 8 cho đến
khi cưa đốn cải tạo
|
Đồng/cây
|
102.870
|
Cây cà phê sau khi cưa đốn, cải tạo: mức bồi thường
của cây cà phê sau cưa đốn, cải tạo được xác định tương ứng với mức bồi thường
như giai đoạn cây cà phê năm thứ 1, thứ 2….tính từ thời gian cưa đốn, cải tạo.
|
2
|
Cây chè
(mật độ 8.000 cây/ha)
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
9.980
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
14.940
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
20.730
|
Giai đoạn kinh
doanh
|
Đồng/cây
|
41.250
|
3
|
Mía
(Mật độ 40.000 cây/ha)
|
Trồng mới - cây con
|
Đồng/cây
|
6.000
|
Giai đoạn đẻ nhánh - vươn lóng, tích lũy đường -
thu hoạch
|
Đồng/cây
|
8.300
|
X. Cây cao su
1
|
Thời kỳ kiến thiết cơ bản
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
-
|
Cây trồng năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
124.400
|
-
|
Cây trồng năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
207.400
|
-
|
Cây trồng năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
268.000
|
-
|
Cây trồng năm thứ 4
|
Đồng/cây
|
316.800
|
-
|
Cây trồng năm thứ 5
|
Đồng/cây
|
367.100
|
-
|
Cây trồng năm thứ 6
|
Đồng/cây
|
390.000
|
-
|
Cây trồng năm thứ 7
|
Đồng/cây
|
420.200
|
-
|
Cây trồng năm thứ 8
|
Đồng/cây
|
433.200
|
2
|
Thời kỳ khai thác
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
-
|
Cây trồng năm thứ 9 đến năm thứ 12
|
Đồng/cây
|
453.900
|
-
|
Cây trồng năm thứ 13 đến năm thứ 17
|
Đồng/cây
|
378.500
|
-
|
Cây trồng năm thứ 18 đến năm thứ 22
|
Đồng/cây
|
273.500
|
-
|
Cây trồng năm thứ 23 đến năm thứ 28
|
Đồng/cây
|
125.600
|
XI. Cây lâm nghiệp
I
|
Nhóm cây lấy gỗ
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
1
|
Cây trồng phân tán
|
|
|
1.1
|
Gỗ nhóm I đến nhóm III
|
|
|
-
|
Đường kính thân <3cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính thân từ 3 đến <5cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đường kính thân từ 5 đến <10cm
|
Đồng/cây
|
85.000
|
-
|
Đường kính thân từ 10 đến <20cm
|
Đồng/cây
|
190.000
|
-
|
Đường kính thân ≥20cm
|
Đồng/cây
|
280.000
|
1.2
|
Gỗ nhóm IV đến nhóm VIII
|
|
|
-
|
Đường kính thân <3cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Đường kính thân từ 3 đến <5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính thân từ 5 đến <10cm
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Đường kính thân từ 10 đến <20cm
|
Đồng/cây
|
125.000
|
-
|
Đường kính thân ≥ 20cm
|
Đồng/cây
|
160.000
|
2
|
Rừng trồng:
- Áp dụng theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày
16/12/2020 của UBND tỉnh ban hành khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên,
Hướng dẫn số 159/HD-SNN ngày 26/01/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc sử
dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Đối với các diện tích rừng trồng được đầu tư, hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước, mức bồi thường cho người trồng rừng được tính bằng
đơn giá này trừ đi số tiền nhà nước đã đầu tư, hỗ trợ trồng rừng.
|
II
|
Nhóm cây Lâm sản ngoài gỗ
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
1
|
Cây Mắc ca (mật độ 278 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây trồng năm thứ 1 (đường kính gốc ≥ 1cm; chiều
cao ≥50cm)
|
Đồng/cây
|
203.800
|
-
|
Cây trồng năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
281.700
|
-
|
Cây trồng năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
369.600
|
-
|
Cây trồng năm thứ 4
|
Đồng/cây
|
469.800
|
-
|
Cây trồng năm thứ 5
|
Đồng/cây
|
568.600
|
-
|
Cây trồng năm thứ 6
|
Đồng/cây
|
825.400
|
-
|
Cây trồng năm thứ 7 trở đi
|
Đồng/cây
|
940.000
|
2
|
Cây Sơn tra (mật độ 1.660 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây trồng năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc
0,4cm đến <1cm)
|
Đồng/cây
|
13.500
|
-
|
Cây trồng năm thứ 2,3 (đường kính gốc từ 1cm đến
<4cm)
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Cây trồng năm thứ 4,5 (đường kính gốc từ 4cm đến
<6cm)
|
Đồng/cây
|
116.000
|
-
|
Cây trồng năm thứ 6 trở đi (đường kính thân ≥6cm)
|
Đồng/cây
|
229.600
|
3
|
Cây Mắc khén (mật độ 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
69.700
|
-
|
Năm thứ 2,3
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Năm thứ 4
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Năm thứ 5 trở đi
|
Đồng/cây
|
250.000
|
4
|
Cây Thảo quả (mật độ 1.660 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
16.300
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
25.100
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
32.700
|
-
|
Năn thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)
|
Đồng/khóm
|
35.700
|
5
|
Cây Sa nhân (mật độ 2.000 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
22.900
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
29.500
|
-
|
Năn thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch quả)
|
Đồng/khóm
|
32.500
|
6
|
Giổi xanh (ăn hạt) (mật độ 1.660 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4cm đến
<1cm)
|
Đồng/cây
|
14.400
|
-
|
Năm thứ 2 đến năm thứ 4 (đường kính gốc từ 1cm đến
<5cm)
|
Đồng/cây
|
32.000
|
-
|
Năm thứ 5,6 (đường kính thân từ 5 đến <10cm)
|
Đồng/cây
|
390.000
|
-
|
Năm thứ 7 trở đi (đường kính thân ≥10cm)
|
Đồng/cây
|
608.100
|
7
|
Cây Trám đen, Trám trắng (lấy quả) (mật độ 1.660
cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc <1cm)
|
Đồng/cây
|
14.200
|
-
|
Năm thứ 2,3,4 (đường kính gốc từ 1cm đến <5cm)
|
Đồng/cây
|
32.000
|
-
|
Năm thứ 5 (đường kính thân từ 5cm đến <8cm)
|
Đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Năm thứ 6 đến năm thứ 9 (đường kính thân từ 8cm đến
<15cm)
|
Đồng/cây
|
486.000
|
-
|
Năm thứ 10 trở đi (đường kính thân ≥15cm)
|
Đồng/cây
|
970.000
|
8
|
Cây Tre, Luồng lấy măng (mật độ 500 khóm/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/khóm
|
32.200
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/khóm
|
52.500
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/khóm
|
72.100
|
-
|
Trồng năm thứ 4 trở đi (giai đoạn thu hoạch)
|
|
|
|
Từ 2-5 cây/khóm
|
Đồng/khóm
|
138.000
|
|
Từ >5 cây/khóm
|
Đồng/khóm
|
230.000
|
9
|
Tre, Trúc lấy thân
|
|
|
-
|
Đường kính thân <5cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính thân từ 5cm đến <10cm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính thân ≥10cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
10
|
Cây Mây, cây Song (mật độ 2.200 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/khóm
|
29.900
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/khóm
|
37.400
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/khóm
|
43.600
|
-
|
Năm thứ 4
|
Đồng/khóm
|
44.900
|
-
|
Từ năm thứ 5 trở đi
|
Đồng/khóm
|
109.500
|
11
|
Cây Sặt các loại
|
|
|
-
|
Đường kính thân từ <1,5cm
|
Đồng/cây
|
1.000
|
-
|
Đường kính thân ≥1,5cm
|
Đồng/cây
|
2.000
|
12
|
Cây Nứa
|
|
|
-
|
Đường kính thân <3cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đường kính thân ≥3cm
|
Đồng/cây
|
11.000
|
13
|
Cây Cánh kiến (Cọ khiết)
(mật độ 1.000 cây/ha)
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Đồng/cây
|
17.100
|
-
|
Năm thứ 2
|
Đồng/cây
|
29.000
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi
|
Đồng/cây
|
114.400
|
14
|
Cây Quế
|
|
|
-
|
Giai đoạn chưa thu sản phẩm:
Cây Quế trồng theo mật độ trồng tập trung thuần
loài và trồng nông lâm kết hợp theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN
ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
hướng dẫn kỹ thuật gieo ươm trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và
bảo quản sản phẩm Quế, mức bồi thường được tính bằng mức bồi thường/cây nhân
với mật độ trồng theo quy định. Các trường hợp khác trồng mật độ không đúng
theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN áp dụng theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
|
|
Năm thứ 1 (mới trồng đường kính gốc từ 0,4cm đến
<1cm)
|
Đồng/cây
|
17.900
|
|
Từ năm thứ 2 đến năm 4 (đường kính gốc từ 1cm đến
<4cm)
|
Đồng/cây
|
31.500
|
-
|
Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 5 trở đi (đối với
trồng tập trung thuần loài và nông lâm kết hợp) chỉ tính mật độ cây Quế còn lại
sau khi tỉa thưa theo quy định tại Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN ngày
05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Năm thứ 5 (đường kính thân từ 4cm đến <6cm)
|
Đồng/cây
|
42.000
|
|
Từ năm thứ 6 đến năm thứ 8 (đường kính thân từ
6cm đến <8cm)
|
Đồng/cây
|
86.033
|
|
Từ năm thứ 9 đến năm thứ 10 (đường kính thân từ
8cm đến <10cm)
|
Đồng/cây
|
134.300
|
|
Từ năm thứ 11 trở đi (đường kính thân ≥10cm)
|
Đồng/cây
|
172.600
|
XII. Di chuyển cây giống và cây hoa, cây cảnh
1
|
Di chuyển cây ươm trong bầu
|
Đơn vị tính
|
Mức bồi thường
|
-
|
Đường kính bầu <6cm
|
Đồng/cây
|
450
|
-
|
Đường kính bầu từ 6cm đến <10cm
|
Đồng/cây
|
900
|
-
|
Đường kính bầu ≥10cm
|
Đồng/cây
|
1.800
|
2
|
Di chuyển cây đang ươm, trồng dưới đất
|
|
|
-
|
Cây đang dâm cành (chưa có rễ)
|
Đồng/cây
|
500
|
-
|
Cây đang dâm cành (đã ra rễ)
|
Đồng/cây
|
1.500
|
-
|
Đường kính tán rộng <50cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính tán lá từ 50 cm đến <100cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Đường kính tán lá từ 100 cm đến <150cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính tán là ≥ 150cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
3
|
Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao <1m
|
Đồng/cây
|
21.670
|
-
|
Cây có chiều cao từ 1m đến <3m
|
Đồng/cây
|
118.750
|
-
|
Cây có chiều cao ≥3m
|
Đồng/cây
|
290.000
|
4
|
Di chuyển cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu/ang/khay
|
|
|
-
|
Chậu/ang/khay có chu vi <100 cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Chậu/ang/khay có chu vi từ 100cm đến <200 cm
|
Đồng/cây
|
45.000
|
-
|
Chậu/ang/khay có chu vi ≥ 200cm
|
Đồng/cây
|
64.290
|
PHỤ LỤC II
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy
sản khi phải thu hoạch sớm được xác định như sau:
Mức bồi thường =
|
Sản lượng thủy sản
tại thời điểm kiểm đếm
|
x
|
Mức bồi thường/kg
thủy sản
|
x
|
Diện tích mặt nước
được bồi thường thiệt hại
|
Trong đó:
- Sản lượng thủy sản tại thời điểm kiểm đếm được
xác định như sau: Dùng chài thu thủy sản theo các điểm đại diện trong ao để xác
định đối tượng và trọng lượng từng loại trên 01 điểm quăng chài, cộng lại chia
trung bình để tính ra sản lượng/m2 (chỉ xác định đối tượng thủy sản
chưa đạt trọng lượng/kích cỡ thu hoạch, được đối chiếu tại bảng).
+ Xác định diện tích của 01quăng chài để tính ra diện
tích thu cá theo từng điểm.
+ Số điểm quăng chài: Ao có diện tích ≤ 500m2
tối thiểu 05 điểm; Ao có diện tích từ 600 - 1.000m2 tối thiểu 10 điểm;
Ao có diện tích từ trên 1.000m2 tối thiểu 15 điểm.
- Mức bồi thường/kg thủy sản và trọng lượng/kích cỡ
thủy sản được tính bồi thường quy định tại bảng dưới đây như sau:
TT
|
Nội dung
|
Mức bồi thường/kg
thủy sản
|
Trọng lượng/kích
cỡ thủy sản được tính bồi thường (kg/con cá thương phẩm, cá bố mẹ; cm/con giống
cá giống)
|
I
|
Nuôi thương phẩm
|
Đồng/kg
|
Kg/con
|
1
|
Nuôi tôm càng xanh bán thâm canh
|
376.667
|
≤ 0,03
|
2
|
Nuôi tôm càng xanh thâm canh
|
376.667
|
≤ 0,03
|
3
|
Nuôi cá Rô phi đơn tính bán thâm canh
|
41.333
|
≤ 0,7
|
4
|
Nuôi cá Rô phi đơn tính thâm canh
|
41.333
|
≤ 0,7
|
5
|
Nuôi cá trắm đen
|
146.667
|
≤ 3,0
|
6
|
Nuôi cá ghép (trắm, trôi, mè, chép, rô phi)
|
53.267
|
-
|
7
|
Nuôi bán thâm canh cá Rô đồng
|
86.667
|
≤ 0,08
|
8
|
Nuôi cá Lăng chấm
|
233.333
|
≤ 1,0
|
9
|
Nuôi cá Lóc (cá quả)
|
120.000
|
≤ 0,6
|
10
|
Nuôi Ếch
|
90.000
|
≤ 0,2
|
11
|
Nuôi cá trê lai
|
50.000
|
≤ 0,5
|
12
|
Nuôi Lươn trong bể
|
246.667
|
≤ 0,3
|
13
|
Nuôi cá chim trắng
|
36.667
|
≤ 0,8
|
14
|
Nuôi cá Nheo mỹ
|
110.000
|
≤ 1,8
|
15
|
Nuôi cá Trắm giòn
|
143.333
|
≤ 2,0
|
16
|
Nuôi cá Chép giòn
|
143.333
|
≤ 1,5
|
17
|
Nuôi Ba ba gai
|
550.000
|
≤ 1,2
|
18
|
Nuôi Ba ba trơn
|
370.000
|
≤ 1,2
|
19
|
Nuôi ốc nhồi (ốc bươu) trong ao
|
110.000
|
≤ 0,04
|
20
|
Nuôi ốc nhồi trong bể
|
100.000
|
≤ 0,04
|
21
|
Nuôi cua đồng trong bể
|
120.000
|
≤ 0,02
|
II
|
Ương nuôi cá giống
|
|
|
1
|
Ương cá bột lên cá hương
|
Đồng/kg
|
Cm/con
|
1.1
|
Cá Mè
|
400.000
|
≤ 2,5
|
1.2
|
Cá trắm cỏ
|
500.000
|
≤ 2,5
|
1.3
|
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
|
400.000
|
≤ 2,5
|
1.4
|
Cá Rô phi
|
600.000
|
≤ 1,5
|
1.5
|
Cá Chép
|
500.000
|
≤ 2,5
|
2
|
Ương cá hương lên cá giống
|
Đồng/kg
|
Cm/con
|
2.1
|
Cá Mè
|
200.000
|
≤ 10
|
2.2
|
Cá trắm cỏ
|
250.000
|
≤ 12
|
2.3
|
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
|
200.000
|
≤ 8
|
2.4
|
Cá Rô phi
|
300.000
|
≤ 5
|
2.5
|
Cá Chép
|
250.000
|
≤ 5
|
III
|
Cá bố mẹ
|
Đồng/kg
|
Kg/con
|
3.1
|
Cá Mè
|
400.000
|
≤ 2
|
3.2
|
Cá trắm cỏ
|
500.000
|
≤ 2,5
|
3.3
|
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
|
400.000
|
≤ 2
|
3.4
|
Cá Rô phi
|
400.000
|
≤ 0,5
|
3.5
|
Cá Chép
|
500.000
|
≤ 1
|
2. Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do
di chuyển đối với vật nuôi là thủy sản
2.1. Đối với thủy sản nuôi làm giống mức bồi thường
được tính như sau:
Mức bồi thường
|
=
|
Khối lượng cá giống
tại thời điểm kiểm đếm
|
x
|
20%
|
x
|
Đơn giá con giống (cá bố mẹ/cá giống)
|
Trong đó:
Khối lượng cá giống: cân thực tế số lượng cá giống
trong ao cần di chuyển
Đơn giá con giống (cá bố mẹ/cá giống) được xác định
dưới bảng sau đây:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá con giống
(cá bố mẹ/cá giống)
|
I
|
Ương nuôi cá giống
|
|
|
1
|
Ương cá bột lên cá hương
|
|
|
1.1
|
Cá Mè
|
Đồng/kg
|
400.000
|
1.2
|
Cá trắm cỏ
|
Đồng/kg
|
500.000
|
1.3
|
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
|
Đồng/kg
|
400.000
|
1.4
|
Cá Rô phi
|
Đồng/kg
|
600.000
|
1.5
|
Cá Chép
|
Đồng/kg
|
500.000
|
2
|
Ương cá hương lên cá giống
|
|
|
2.1
|
Cá Mè
|
Đồng/kg
|
200.000
|
2.2
|
Cá trắm cỏ
|
Đồng/kg
|
250.000
|
2.3
|
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
|
Đồng/kg
|
200.000
|
2.4
|
Cá Rô phi
|
Đồng/kg
|
300.000
|
2.5
|
Cá Chép
|
Đồng/kg
|
250.000
|
II
|
Cá bố mẹ
|
|
|
1
|
Cá Mè
|
Đồng/kg
|
120.000
|
2
|
Cá trắm cỏ
|
Đồng/kg
|
175.000
|
3
|
Cá Trôi (Rô hu/Mrigal)
|
Đồng/kg
|
120.000
|
4
|
Cá Rô phi
|
Đồng/kg
|
30.000
|
5
|
Cá Chép
|
Đồng/kg
|
60.000
|
2.2. Đối với đối tượng nuôi là Ba ba mức bồi thường
di chuyển được tính như sau: Mức bồi thường = Khối lượng ba ba tại thời điểm x
5% x mức bồi thường/kg ba ba
Trong đó:
- Khối lượng ba ba tại thời điểm kiểm đếm: Cân thực
tế số lượng ba ba cần di chuyển trong ao.
- Mức bồi thường/kg ba ba (Ba ba gai: 550.000 đồng/kg;
Ba ba trơn: 370.000đ/kg).
Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với cây trồng và vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
782
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|