ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2020/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 31 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ khoản 3 Điều 18, điểm a
khoản 3 Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 tháng 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ
Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ
Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh Bình Phước ban
hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ
năm 2020 đến năm 2024;
Thực hiện ý
kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 231/HĐND-KT ngày 18
tháng 8 năm 2020 về việc thỏa thuận hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 2315 /TTr-STC ngày 25 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh
giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2020 như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất: Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng
đối với các trường hợp sau:
a) Diện tích thửa đất hoặc khu đất
của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng
trong các trường hợp sau:
- Tính
tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối
với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền
thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất trả tiền hàng
năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch
vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho
cả thời gian thuê đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc
trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp
doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại
thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;
- Người mua tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm được Nhà nước tiếp tục
cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất
đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
- Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất)
từ 10 tỷ đồng trở lên.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích
kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
đ) Các trường hợp xác định giá đất
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện
nếu có phát sinh vướng mắc hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động cần
điều chỉnh lại hệ số điều chỉnh giá đất, các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài chính để Sở Tài
chính phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh quyết định
điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15/9/2020 và thay thế Quyết định số 56/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của
UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
năm 2019; bãi bỏ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh
kéo dài thời gian thực hiện quyết định số 56/2018/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của
UBND tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm CNTT&TT;
- LĐVP, Phòng: TH, KT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|