|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Bình Phước
Số hiệu:
|
20/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Tòng
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 17
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày
19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh tại Công văn số 179/HĐND ngày 25/6/2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2068/TTr-STC ngày 07/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất
trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015 như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất: Chi tiết tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các
trường hợp sau:
a) Diện tích thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá
trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp
sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt
hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt
hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà
phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà
nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự
chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời
điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;
- Người mua tài sản gắn liền với đất mà Nhà nước
cho thuê đất trả tiền hàng năm được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời
hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được
xác định trong dự án.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động cần điều
chỉnh lại hệ số điều chỉnh giá đất, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để Sở Tài chính phối hợp với
các đơn vị có liên quan xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều
chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục
Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Quyết đinh số 20/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT, các TV UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Phòng: KTN, KTTH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
|
PHỤ LỤC
BẢNG
TỔNG HỢP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND
tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất
|
I
|
THỊ XÃ ĐỒNG
XOÀI
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
a) Phường: Tân Thiện, Tân Đồng
|
1,09
|
b) Phường Tân Xuân
|
1,13
|
|
c) Phường Tân Bình
|
1,00
|
|
d) Xã Tiến Hưng
|
|
|
- Khu vực 1
|
1,19
|
|
- Khu vực 2
|
1,00
|
|
- Khu vực 3
|
1,00
|
|
đ) Xã Tân Thành
|
|
|
- Khu vực 1
|
1,00
|
|
- Khu vực 2
|
1,05
|
|
- Khu vực 3
|
1,00
|
|
e) Xã Tiến Thành
|
|
|
- Khu vực 1
|
1,00
|
|
- Khu vực 2
|
1,00
|
|
- Khu vực 3
|
1,00
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
5
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
1,00
|
6
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
|
|
a) Đường ĐT 741: Đoạn từ ranh giới phường Tân
Bình, Tân Xuân đến ranh giới huyện Đồng Phú
|
1,00
|
|
b) Đường QL 14:
|
|
|
- Đoạn từ Điện lực Bình Phước đến ranh giới phía
tây Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
1,03
|
|
- Đoạn từ ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa
tỉnh đến ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành
|
1,00
|
|
- Đoạn từ ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành
đến ranh giới xã Tân Thành
|
1,00
|
|
- Đoạn từ ranh giới xã Tân Thành - Tiến Thành đến
cổng Nông trường cao su Tân Thành
|
1,20
|
|
- Đoạn từ cổng NT Cao su Tân Thành đến UBND xã
Tân Thành
|
1,02
|
|
- Đoạn từ UBND xã Tân Thành đến cầu Nha Bích
|
1,13
|
|
c) Đường Phạm Ngọc Thạch: Đoạn từ QL 14 đến Tôn
Đức Thắng
|
1,00
|
|
d) Các đường quy hoạch khu dân cư ấp 1 xã Tiến
Thành giao với QL 14
|
1,00
|
|
đ) Các đường quy hoạch khu dân cư ấp 1 xã Tiến
Thành còn lại
|
1,00
|
7
|
Đất ở khu vực đô thị
|
|
|
a) Đường phố loại I
|
|
|
- Đường QL 14:
|
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Đồng Xoài đến trụ điện số 14
(hướng Chơn Thành) - P. Tân Phú và hẻm 635 QL 14 - P. Tân Bình
|
1,03
|
|
+ Đoạn từ trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) - P.
Tân Phú và hẻm 635 QL 14 - P. Tân Bình đến ranh giới xã Tiến Thành
|
1,12
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Đồng Xoài đến điểm cuối ranh Cây
xăng Công ty Vật tư và số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ điểm cuối ranh Cây xăng Công ty Vật tư
và số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện đến ngã 3 đường số 1 - QL14 - P.Tân Đồng và
ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 - P.Tân Thiện
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 đường số 1, QL14-P.Tân Đồng và
ngã 3 đường Nguyễn Huệ, QL14-P.Tân Thiện đến cầu số 2 ranh giới H. Đồng Phú
|
1,00
|
|
- Đường Phú Riềng Đỏ:
|
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Đồng Xoài đến Lê Quý Đôn - P.Tân
Thiện và đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình
|
1,17
|
|
+ Đoạn từ đường Lê Quý Đôn - P. Tân Thiện và
đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình đến cổng
Tầm Vông P.Tân Xuân và cổng Tầm Vông - P.Tân Bình
|
1,12
|
|
+ Đoạn từ cổng Tầm Vông - P. Tân Xuân và cổng Tầm
Vông - P.Tân Bình đến ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P. Tân Bình và
trụ điện H45 - P.Tân Bình
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Đồng Xoài đến đường Lý Thường
Kiệt - P.Tân Phú và hẻm 1170 - P.Tân Đồng
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú và hẻm
1170 - P.Tân Đồng đến Trương Công Định - P. Tân Phú và hẻm 1308 - P.Tân Đồng
|
1,08
|
|
+ Đoạn từ đường Trương Công Định - P. Tân Phú và
hẻm 1308 - P.Tân Đồng đến trụ điện H19 - P.Tân Phú và cổng Trường Nghiệp vụ
Cao su - P. Tân Đồng
|
1,05
|
|
- Đường Hùng Vương: Đoạn từ QL 14 đến đường Phú
Riềng Đỏ
|
1,10
|
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại I
|
1,00
|
|
b) Đường phố loại II
|
|
|
- Đường Phú Riềng Đỏ
|
|
|
+ Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ
- P.Tân Xuân và trụ điện H45 - P.Tân Bình đến ranh giới xã Tiến Hưng
|
1,20
|
|
+ Đoạn từ cổng Trường Nghiệp vụ Cao su - P.Tân
Đồng đến ranh giới huyện Đồng Phú
|
1,03
|
|
- Đường Lê Qúy Đôn:
|
|
|
+ Đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ đến đường QL 14
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ đến đường Ngô Quyền
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ đường Ngô Quyền đến ngã tư Bàu Trúc
|
1,10
|
|
- Đường Nguyễn Huệ:
|
|
|
+ Đoạn từ đường QL 14 đến đường vào KP Suối Đá -
bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ và đường vào KP Xuân Lộc - bên phải hướng
đường Phú Riềng Đỏ
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ đường vào KP Suối Đá - bên trái hướng
đường Phú Riềng Đỏ và đường vào KP Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú Riềng
Đỏ đến đường Phú Riềng Đỏ
|
1,20
|
|
- Đường Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ
đến đường Ngô Quyền
|
1,00
|
|
- Đường số 20:
|
|
|
+ Đoạn từ đường số 31 đến đường số 30
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ đường Nơ Trang Long đến đường Hùng Vương
|
1,20
|
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại II
|
1,00
|
|
c) Đường phố loại III
|
|
|
- Đường Hồ Xuân Hương: Toàn tuyến
|
1,20
|
|
- Đường 753:
|
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Bàu Trúc đến ngã ba đường 753
với đường D1
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ ngã ba đường 753 với đường D1 đến cầu
Rạt nhỏ
|
1,16
|
|
+ Đoạn từ cầu Rạt nhỏ đến cầu Rạt lớn (ranh huyện
Đồng Phú)
|
1,00
|
|
- Các đường quy hoạch còn lại trong khu tái định
cư trung tâm hành chính thị xã đã được tráng nhựa
|
1,20
|
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại III
|
1,00
|
|
d) Đường phố loại IV
|
|
|
- Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã
có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên
|
1,03
|
|
- Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã
đã đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên
|
1,18
|
|
- Các đường quy hoạch khu tái định cư Trung tâm văn
hóa phường Tân Đồng
|
1,19
|
|
- Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Nhà
nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc nội ô thị xã gồm: Khu
dân cư phía Bắc tỉnh lỵ; khu dân cư trung tâm hành chính thị xã, khu TĐC Lâm
Viên phường Tân Phú
|
1,20
|
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại IV
|
1,00
|
II
|
THỊ XÃ BÌNH LONG
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,17
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1,17
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,17
|
4
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
1,17
|
5
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
1,17
|
6
|
Đất ở khu vực đô thị
|
1,17
|
III
|
THỊ XÃ PHƯỚC LONG
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1,00
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
5
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
1,00
|
6
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
1,00
|
7
|
Đất ở khu vực đô thị
|
1,00
|
IV
|
HUYỆN CHƠN THÀNH
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1,10
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
4
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
1,10
|
5
|
Đất ở Khu vực đô thị
|
1,10
|
V
|
HUYỆN ĐỒNG PHÚ
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1,00
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
5
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
1,00
|
6
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
1,00
|
7
|
Đất ở khu vực đô thị
|
1,00
|
VI
|
HUYỆN HỚN QUẢN
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
|
|
a) Xã: Đồng Nơ, Tân Hưng
|
1,00
|
|
b) Xã: Tân Khai, Minh Tâm, Minh Đức, Tân Hiệp,
Tân Quan, Thanh Bình, An Phú, Tân Lợi, Phước An, An Khương, Thanh An
|
1,05
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1,05
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
4
|
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng
|
1,00
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
6
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
|
|
a) Xã Thanh An
|
|
|
- Khu vực 1
|
1,10
|
|
- Khu vực 2
|
1,10
|
|
- Khu vực 3
|
1,05
|
|
b) Xã Tân Hiệp
|
|
|
- Khu vực 1
|
1,05
|
|
- Khu vực 2
|
1,10
|
|
- Khu vực 3
|
1,10
|
|
c) Xã: Tân Khai, Tân Quan, Thanh Bình, Đồng Nơ,
Minh Tâm, Minh Đức, An Phú, Tân Lợi, Phước An, Tân Hưng, An Khương
|
1,05
|
7
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
|
|
a) Xã Tân Hiệp
|
|
|
- Đường huyện 245:
|
|
|
+ Đoạn từ cây xăng Anh Quốc đến nhà ông Chứ
|
1,15
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 UBND xã Tân Hiệp đến Trường tiểu
học Tân Hiệp
|
1,15
|
|
+ Các đoạn còn lại thuộc đường huyện 245
|
1,05
|
|
- Các đường còn lại
|
1,05
|
|
b) Xã Tân Quan
|
|
|
- Đường nhựa liên xã:
|
|
|
+ Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Bích Hồng đến đập
Suối Lai
|
1,15
|
|
+ Các đoạn còn lại
|
1,05
|
|
c) Xã Tân Khai
|
|
|
- Đường QL 13:
|
|
|
+ Đoạn từ Trạm thu phí đến điểm đầu Cây xăng Tấn
Kiệt
|
1,10
|
|
+ Các đoạn còn lại
|
1,05
|
|
- Các đường còn lại
|
1,05
|
|
d) Xã: Thanh Bình, Đồng Nơ, Minh Tâm, Minh Đức,
An Phú, Tân Lợi, Phước An, Tân Hưng, An Khương, Thanh An
|
1,05
|
VII
|
HUYỆN LỘC NINH
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1,10
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
4
|
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng
|
1,00
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
6
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
1,15
|
7
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
1,15
|
8
|
Đất ở khu vực đô thị
|
1,15
|
VIII
|
HUYỆN BÙ GIA MẬP
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1,10
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
4
|
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng
|
1,00
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,10
|
6
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
1,10
|
7
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
1,10
|
IX
|
HUYỆN BÙ ĐỐP
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1,10
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
4
|
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng
|
1,00
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
6
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
1,10
|
7
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
1,10
|
8
|
Đất ở khu vực đô thị
|
1,10
|
X
|
HUYÊN BÙ ĐĂNG
|
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
a) Xã Thống Nhất
|
|
|
- Khu vực 1
|
1,00
|
|
- Khu vực 2
|
1,00
|
|
- Khu vực 3
|
1,10
|
|
b) Xã Nghĩa Trung
|
|
|
- Khu vực 1
|
1,10
|
|
- Khu vực 2
|
1,10
|
|
- Khu vực 3
|
1,10
|
|
c) Các xã, thị trấn: Đức Phong, Minh Hưng, Đức
Liễu, Đoàn Kết, Bom Bo, Thọ Sơn, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình, Đường 10, Đăk
Nhau, Đăng Hà, Đồng Nai, Phước Sơn.
|
1,00
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
1,00
|
4
|
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng
|
1,00
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1,00
|
6
|
Đất ở khu vực nông thôn
|
|
|
a) Xã Minh Hưng
|
|
|
- Khu vực 1
|
1,10
|
|
- Khu vực 2
|
1,10
|
|
- Khu vực 3
|
1,00
|
|
b) Xã: Đức Liễu, Đoàn Kết, Bom Bo, Thọ Sơn, Phú
Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình, Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Đồng Nai, Phước Sơn,
Nghĩa Trung, Thống Nhất.
|
1,00
|
7
|
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao
thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ
|
1,00
|
8
|
Đất ở khu vực đô thị
|
|
|
a) Đường phố loại I
|
|
|
- Đường QL 14:
|
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 nhà ông Năng đến cầu Bù Đăng
|
1,00
|
|
+ Đoạn từ cầu Bù Đăng đến suối nhỏ giáp nhà ông
Hòa (Thi)
|
1,15
|
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại I
|
1,00
|
|
b) Đường phố loại II
|
1,00
|
|
c) Đường phố loại III
|
|
|
- Đường QL 14: Đoạn từ suối nhỏ giáp nhà ông Hòa
(Thi) đến ranh đất huyện đội Bù Đăng
|
1,20
|
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại III
|
1,00
|
|
d) Đường phố loại IV
|
|
|
- Đường QL 14:
|
|
|
+ Đoạn từ cống ngang QL 14 + 200 m về hướng TT
Đức Phong đến ranh giới xã Minh Hưng
|
1,20
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 nhà ông Năng đến giáp ranh xã
Đoàn Kết
|
1,00
|
|
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai:
|
|
|
+ Đoạn từ đường QL 14 đến ngã ba vào hồ Bra mang
|
1,10
|
|
+ Các đoạn còn lại
|
1,00
|
|
- Đường Lý Thường Kiệt: Toàn tuyến
|
1,20
|
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại IV
|
1,00
|
* Ghi chú:
- Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho tất cả các vị trí đất.
- Hệ số điều chỉnh giá đất nông
nghiệp khác bằng (=) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm.
- Hệ số điều chỉnh giá đất phi
nông nghiệp (không phải là đất ở) bằng (=) Hệ số điều chỉnh giá đất ở.
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ngày 17/07/2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015
5.048
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|