ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1957/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ
1/500 KHU NHÀ Ở MINH GIANG - ĐẦM VÀ (GIAI ĐOẠN 2)
Địa điểm: xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13
ngày 21/12/2012;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, Thẩm định, Phê duyệt và Quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng công trình ngầm;
Căn cứ Nghị định 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP, ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ-UBND
ngày 18/8/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết
1/500 Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và;
Căn cứ Quyết định số 2664/QĐ-UBND
ngày 25/7/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Điều chỉnh cơ cấu Quy
hoạch chia lô sử dụng đất và quỹ đất thương phẩm theo QHCT 1/500 khu nhà ở Minh
Giang - Đầm Và tại huyện Mê Linh;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-UBND
ngày 22/5/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao đất thực hiện Dự án khu biệt
thự nhà ở Minh Giang - Đầm Và;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1911/QĐ-UBND
ngày 28/02/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu
đô thị N1, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 6694/QĐ-UBND
ngày 16/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây
dựng huyện Mê Linh, tỷ lệ 1/10.000;
Căn cứ Quyết định số
72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định
về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô
thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số: 604Tr- QHKT ngày 06/02017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và (giai đoạn
2) với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:
1.1. Vị trí:
Khu đất nghiên cứu lập điều chỉnh quy
hoạch thuộc địa giới hành chính xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội.
1.2. Phạm vi ranh giới:
Phía Bắc giáp đường liên khu vực rộng
B= 48m và dự án mở rộng khu nhà ở Minh Giang-Đầm Và; Phía Đông giáp dự án khu
nhà ở Làng hoa Tiền Phong; Phía Nam giáp dự án Khu nhà ở Minh Giang-Đầm Và
(giai đoạn 1); Phía Tây giáp đường 23B.
1.3. Quy mô:
a. Quy mô diện tích: khoảng 35.689,4m2
b. Quy mô dân số: khoảng 642 người.
2. Mục tiêu của
đồ án điều chỉnh quy hoạch:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt; Quy hoạch chung xây dựng huyện Mê Linh, tỷ lệ 1/10.000 và Quy hoạch
phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2.000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt;
- Xây dựng khu vực chức năng đô thị
theo hướng đồng bộ công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật với các chỉ tiêu
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
- Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng
đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể
cho từng ô đất;
- Xác định quy mô dân số phù hợp với
quy hoạch khu vực;
- Rà soát, khớp nối các dự án đã và
đang triển khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian, hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật;
- Đề xuất các quy định về quản lý xây
dựng trong khu vực lập quy hoạch làm cơ sở cho Chủ đầu tư điều chỉnh dự án đầu
tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa
phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết:
a. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch:
Để đảm bảo phù hợp với định hướng quy
hoạch phân khu N1, tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt, khớp nối về hạ tầng kỹ thuật, chỉ
giới đường đỏ, đường giao thông với các dự án liên quan ở xung quanh, đồ án điều
chỉnh các khu vực chức năng cụ thể:
+ Điều chỉnh quy mô và hướng tuyến đường
B= 48m phía Bắc và phía Tây, theo đó một phần đất ở tại ô đất MG-K31 và MG-K32
phía Bắc nằm trong chỉ giới đường đỏ tuyến đường B= 48m; một phần đất cây xanh
cách ly phía Tây nằm trong chỉ giới đường đỏ tuyến đường B= 48m và đất cây xanh
khu vực;
+ Điều chỉnh chức năng sử dụng đất tại
các ô đất: đất công cộng ký hiệu CC1 (Khách sạn) thành đất cây xanh khu vực và
đất nhóm ở xây dựng mới; ô đất ký hiệu CT5- 3 (Trung tâm thương mại và chung
cư) và CT5-4 (Nhà văn hóa) thành chức năng thành đất nhà ở chung cư cao tầng và
đất đường giao thông nhóm ở; ô đất ký hiệu CT5-6 (Bãi đỗ xe) thành chức năng đất
cây xanh nhóm nhà ở;
- Các khu chức năng khác về cơ bản giữ
nguyên theo quy hoạch chi tiết đã được UBND Tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt.
b. Kết quả điều chỉnh:
Khu đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ
quy hoạch chi tiết khu nhà ở Minh Giang - Đầm Và (giai đoạn 2) được giới hạn bởi
các mốc A,B,C,D và A có diện tích khoảng 35.689,4m được phân bổ quỹ đất theo
các nhóm chức năng như sau:
- Đất đường giao thông cấp đô thị
và khu vực: gồm đường liên khu vực và đường khu vực có
tổng diện tích khoảng 3.328,3m2, chiếm khoảng 9,3%;
- Đất cây xanh khu vực: có diện
tích khoảng 1.058,5m2, chiếm khoảng 3%, bao gồm 01 ô đất có ký hiệu
CXKV;
- Đất nhóm nhà ở: có tổng diện tích khoảng 30.358,2m2, chiếm khoảng 85,1%.
Trong đó:
+ Đất nhà ở chung cư cao tầng: có diện tích khoảng 2.958,5m2, chiếm khoảng 8,3%, bao gồm 01
ô đất ký hiệu là CT;
+ Đất ở thấp tầng (nhà ở liên kế,
biệt thự song lập): có diện tích khoảng 19.418,8m2,
chiếm khoảng 54,4%, bao gồm 07 ô đất có ký hiệu là SL-01, SL-02, SL-03, SL-04,
LK-01, LK-02, LK-03;
+ Đất cây xanh nhóm nhà ở: có diện tích khoảng 716,6m2, chiếm khoảng 2%, bao gồm 01 ô
đất có ký hiệu CXNO;
+ Đất đường vào nhà: có diện
tích khoảng 7.264,3m2, chiếm khoảng 20,4%;
- Đất đường phân khu vực: có tổng
diện tích 944,4m2, chiếm khoảng 2,6%.
Bảng
tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất
(Phương án điều chỉnh)
STT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích
(m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
I
|
Đất giao thông cấp đô thị và khu
vực
|
3.328,3
|
9,3
|
1
|
Đường liên khu vực
|
2.028,6
|
5,7
|
2
|
Đường khu vực
|
1.299,7
|
3,6
|
II
|
Đất cây xanh - TDTT khu vực
|
1.058,5
|
3,0
|
III
|
Đất đơn vị ở
|
31.302,6
|
87,7
|
1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
30.358,2
|
85,1
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
19.418,8
|
54,4
|
1.2
|
Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng
|
2.958,8
|
8,3
|
1.3
|
Đất cây xanh nhóm ở
|
716,6
|
2
|
1.4
|
Đất giao thông nhóm nhà ở
|
7.264,30
|
20,4
|
2
|
Đất giao thông phân khu vực
|
944,4
|
2,6
|
Tổng
diện tích đất
|
35.689,4
|
100
|
Bảng
thống kê số liệu các ô đất quy hoạch
(Phương án điều chỉnh quy hoạch)
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Kí
hiệu
|
DT
đất (m2)
|
DT
XD (m2)
|
MĐ
XD (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
Dân
số (người)
|
Ghi
chú
|
I
|
Đất giao thông cấp đô thị và khu
vực
|
|
3.328,3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên khu vực
|
|
2.028,6
|
|
|
|
|
|
Rộng
B= 48m
|
2
|
Đường khu vực
|
|
1.299,7
|
|
|
|
|
|
Rộng
B= 17m
|
II
|
Đất cây xanh - TDTT khu vực
|
|
1.058,5
|
52,93
|
5
|
1
|
0,05
|
|
|
III
|
Đất đơn vị ở
|
|
31.302,6
|
11.163,2
|
|
|
|
642
|
|
1
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
30.358,2
|
11.163,2
|
36,8
|
|
1,57
|
642
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
|
19.418,8
|
9.979,8
|
|
|
|
459
|
|
a
|
Đất biệt thự song lập
|
|
13.537,2
|
6.406,41
|
|
|
|
252
|
|
|
|
SL-01
|
2.377,4
|
1.188,7
|
50
|
3
|
1,5
|
52
|
|
|
|
SL-02
|
2.495,1
|
1.197,65
|
48
|
3
|
1,44
|
52
|
|
|
|
SL-03
|
5.234,3
|
2.407,78
|
46
|
3
|
1,38
|
89
|
|
|
|
SL-04
|
3.430,4
|
1.612,29
|
47
|
3
|
1,41
|
59
|
|
b
|
Đất nhà ở liên kế
|
|
5.881,6
|
3.573,39
|
|
|
|
207
|
|
|
|
LK-01
|
2.455,6
|
1.817,14
|
74
|
4
|
2,96
|
93
|
|
|
|
LK-02
|
2.373,3
|
1.756,24
|
74
|
4
|
2,96
|
85
|
|
|
|
LK-03
|
1.052,7
|
779
|
74
|
4
|
2,96
|
30
|
|
1.2
|
Đất nhà chung cư cao tầng
|
CT
|
2.958,5
|
1.183,4
|
40
|
12
|
4,8
|
183
|
Bao
gồm: 03 tầng hầm; 04 tầng thương mại dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng và 08 tầng
nhà ở. Chưa bao gồm tầng tum thang.
|
1.3
|
Đất cây xanh, vườn hoa nhóm nhà ở
|
CXNO
|
716,6
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất giao thông nhóm nhà ở
|
|
7.264,3
|
|
|
|
|
|
Đường
vào nhà
|
2
|
Đường phân khu vực
|
|
944,4
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
35.689,4
|
|
|
|
|
642
|
|
Ghi chú:
- Diện tích các lô đất sẽ được xác
định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Khi thiết kế công trình cụ thể
phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất
và khoảng cách các công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Trong các công trình nhà ở cao tầng,
công cộng cần bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình với chỉ tiêu chỗ
đỗ xe theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đất thương phẩm (được thực hiện
theo dự án riêng): có diện tích 4.633m2 tại lô đất SL-03 đã được
UBND thành phố Hà Nội có Quyết định số 7516/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 thu hồi và
giao cho Trung tâm quỹ đất huyện Mê Linh quản lý, lập phương án sử dụng đất để
làm quỹ đất dịch vụ, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
- Đối với quỹ nhà ở xã hội tại dự
án: Công ty TNHH Minh Giang sẽ nộp bằng tiền tương đương giá trị quỹ đất (khoảng
236,7m2) nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương dành để ĐTXD nhà ở xã
hội trên địa bàn.
3.2. Tổ chức không gian kiến trúc
và cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.2.1. Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
- Hình thành khu nhà ở theo hướng
sinh thái chủ yếu là nhà ở thấp tầng, kết hợp nhà ở chung cư cao tầng phía Đông
tạo điểm nhấn trên tuyến đường cấp đô thị. Chiều cao các công trình được bố trí
thấp dần từ Đông sang Tây.
- Hệ thống cây xanh tạo mối liên hệ của
dự án với khu vực lân cận và của các khu chức năng trong dự án.
3.2.2. Thiết kế đô thị:
* Công trình điểm nhấn: Phía Đông khu nhà ở bố trí tổ hợp công trình nhà ở chung cư cao 12 tầng
là điểm nhấn chính cho khu nhà ở.
* Chiều cao, khoảng lùi công trình
trên từng đường phố, nút giao thông: Các công trình dọc
các tuyến phố đảm bảo khoảng lùi và tính thống nhất trên từng tuyến phố theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn: Các công trình nhà biệt thự đảm bảo khoảng lùi từ 2,4m,
cao 03 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,6m, chiều cao công trình tối đa 13,5m; Đối với
nhà ở liên kế đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 2,4m, cao 04 tầng, chiều cao tầng 1
là 3,9m, chiều cao công trình tối đa 13,5m. Đối với chung cư đảm bảo khoảng lùi
tối thiểu 6m, cao 12 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,6m, chiều cao công trình tối
đa 36m.
* Hình khối, màu sắc, hình thức kiến
trúc chủ đạo của công trình kiến trúc:
Thiết kế kiến trúc các công trình hiện
đại, sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường, hài hòa với thiên nhiên, đặc
biệt được tăng cường phủ xanh cỏ trên mái các công trình.
* Hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng
trường:
+ Sử dụng cây xanh đô thị được quy định
tại Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
+ Cây xanh trên các tuyến phố được trồng
chủ yếu cùng loại hai bên đường. Các điểm cây xanh tập trung như: vườn hoa,
công viên, vườn trong các khu công cộng, phối kết hợp đa dạng các hình thức, chủng
loại cây, hoa và trồng cây xanh trên hàng rào hoặc mặt tiền nhà phố.
+ Trong không gian cây xanh cảnh
quan: Bố trí các tiện ích, dụng cụ tập luyện thể thao trên các tuyến đường dạo
trong lõi xanh. Tổ chức sân chơi, chỗ cắm trại cho trẻ em kết hợp một số công
trình dịch vụ ăn uống, chòi nghỉ...
* Các quy định khác:
+ Các phương án cụ thể như các quy định
về biển hiệu, biển quảng cáo, chiếu sáng, cây xanh công trình, hệ thống thoát
nước mưa, nước thải, điều hòa, thông gió, thông tin liên lạc, các thiết bị thu
phát tín hiệu, miệng xả ống khói, ống thông hơi..., liên quan tới công trình
xây dựng cần đảm bảo phù hợp tiêu chuẩn, tạo môi trường mỹ quan đô thị xanh sạch
đẹp.
+ Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được
duyệt, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp với nội
dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
Mạng lưới đường giao thông xung quanh
khu quy hoạch cơ bản tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch giao
thông vận tải Thủ đô, Quy hoạch phân khu đô thị N1 đã được phê duyệt. Điều chỉnh
một số tuyến đường cấp nội bộ đê đảm bảo khớp nối phù hợp với mạng đường quy hoạch,
cụ thể như sau:
- Điều chỉnh mặt cắt ngang điển hình
tuyến đường phân khu vực (phía Đông khu quy hoạch) từ B= 13,5m thành B= 17m, gồm:
lòng đường rộng 7m, hè hai bên rộng 2x5m.
- Điều chỉnh hướng tuyến đường nội bộ
B= 11,5m để phù hợp quy hoạch sử dụng đất, gồm: lòng đường rộng 5,5m, hè hai
bên rộng 2x3m.
Các tuyến đường còn lại giữ nguyên
theo quy hoạch được phê duyệt trước đây.
Bổ sung quy hoạch chỗ đỗ xe cho khu
quy hoạch, cụ thể:
- Chỉ tiêu đỗ xe: đối với nhà ở cao tầng
20m2 đỗ xe/100m2 sàn sử dụng; công trình công cộng,
thương mại, dịch vụ 25m2 đỗ xe/100m2 sàn sử dụng; nhu cầu
đỗ xe vãng lai tính toán là 15%.
- Công trình chung cư cao tầng xây dựng
03 tầng hầm phục vụ nhu cầu đỗ xe cho công trình và nhu cầu đỗ xe của khu vực.
Diện tích sàn tầng hầm đỗ xe khoảng 4.271 m (tương đương 171 chỗ đỗ).
- Các công trình nhà ở thấp tầng tự đảm
bảo chỗ đỗ xe bản thân bên trong công trình. Riêng ô đất LK-01 và LK-02 có mặt
tiền hướng ra đường B= 48m, nhu cầu đô xe sẽ được bố trí dưới tầng hầm khu nhà
chung cư cao tầng lân cận. Không được phép hạ vỉa hè để ôtô ra vào công trình tại
các khu LK-01 và LK-02.
* Các chỉ tiêu đạt được sau khi điều
chỉnh:
- Tổng diện tích lập quy hoạch: 3,57
ha (100%)
- Tổng diện tích đất giao thông:
1,15ha (32,32%). Trong đó:
+ Đất đường thành phố và khu vực:
0,33ha (9,32%)
+ Đất đường nội bộ: 0,82ha (23%)
+ Đất bãi đỗ xe ngầm: 4.271 m2.
- Mật độ mạng lưới đường (tính đến đường
cấp khu vực): 3,92km/km2.
3.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a. Thoát nước mưa:
Hướng thoát nước chính của khu vực
thoát về phía Nam, nước mưa được thu gom bằng tuyến ống D400 sẽ thoát ra tuyến
cống D600 trên đường B= 13,5m. Một phần lưu vực phía Đông Nam khu quy hoạch sẽ
thoát về tuyến cống hộp BxH= 1,0mx1,0m nằm trên tuyến đường quy hoạch phân khu
vực B= 17m ở phía Đông.
b. San nền: Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmax= 9,50m; Hmin= 8,95m.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp
nguồn từ nhà máy nước nước mặt sông Hồng và nhà máy nước ngầm Bắc Thăng Long.
- Mạng lưới đường ống:
+ Xây dựng các tuyến ống phân phối
kích thước Φ150mm, Φ200mm, tuyến ống dịch vụ kích thước Φ40-Φ50mm dọc theo các
tuyến đường quy hoạch theo hình thức mạng vòng khép kín, đảm bảo an toàn cấp nước
cho các công trình.
+ Các công trình cao tầng được cấp nước
thông qua trạm bơm, bể chứa riêng (chi tiết vị trí điểm đấu nước, công suất trạm
bơm, dung tích bể chứa sẽ được thiết kế cụ thể theo dự án, phù hợp với mặt bằng
bố trí công trình).
+ Các công trình thấp tầng (<05 tầng)
được cấp nước trực tiếp từ mạng lưới cấp nước của thành phố.
- Cấp nước chữa cháy:
+ Xây dựng các họng cứu hỏa gần ngã
ba, ngã tư đấu nối với các tuyến ống cấp nước phân phối có kích thước ≥Φ100mm
(khoảng cách các họng cứu hỏa theo quy định).
+ Khu nhà chung cư cao tầng: Xây dựng
hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình (chi tiết thực hiện ở giai đoạn
sau). Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy thành
phố Hà Nội thẩm định, phê duyệt trước khi triển khai đầu tư xây dựng.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện và Thông
tin liên lạc:
a. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp
nguồn từ trạm biến áp 110/22kV Nam Hồng dự kiến xây dựng phía Đông Bắc khu quy
hoạch phù hợp Quy hoạch phân khu đô thị N1 đã được phê duyệt.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Mạng lưới điện trung thế 22kV, hạ
thế 0,4kV và cấp điện chiếu sáng công cộng được điều chỉnh phù hợp mặt bằng
giao thông và công trình sau khi điều chỉnh.
+ Điều chỉnh số lượng, công suất các
trạm biến áp phân phối 22/0,4kV từ 03 trạm biến áp (tổng công suất 1.220kVA)
thành 02 trạm biến áp 22/0,4kV (tổng công suất 1.070kVA).
b. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp
nguồn từ tổng đài vệ tinh 1.7 dung lượng 30.000 số phía Tây khu vực phù hợp Quy
hoạch phân khu đô thị N1 đã được phê duyệt.
- Mạng lưới cáp quang thông tin liên
lạc được nghiên cứu điều chỉnh phù hợp mặt bằng giao thông và công trình sau
khi điều chỉnh.
3.3.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi
trường:
a. Thoát nước thải:
- Tổng lưu lượng nước thải max:
181.04 (m3/ngđ).
- Nước thải từ các công trình sẽ xử
lý cục bộ trước khi thoát vào hệ thống thu gom nước thải D300 trên trục đường
quy hoạch B= 48m, thoát về trạm bơm chuyển bậc công suất 8.200m3/ngđ
phía Tây Bắc khu quy hoạch trước khi về trạm xử lý nước thải Tiền Phong.
b. Quản lý chất thải rắn:
- Tổng khối lượng chất thải rắn:
1,002 Tấn/ngđ.
- Trong khu quy hoạch bố trí 01 điểm
trung chuyển chất thải rắn bố trí tại ô đất hạ tầng kỹ thuật ở phía Đông khu đất,
diện tích khoảng 50m2.
- Đối với nhà cao tầng cần có hệ thống
thu gom và phân loại rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với nhà thấp tầng rác thải sinh
hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào
các thùng rác dọc theo các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác là
50m/1thùng.
- Toàn bộ hệ thống đường phố đều đặt
các thùng rác công cộng, được phân loại sau đó thu gom tới bãi tập trung rác. Ở
các nơi công cộng nhu khu vực cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác
nhỏ có nắp kín với khoảng cách 50 m/1thùng.
c. Nhà vệ sinh công cộng:
- Khu vực nghiên cứu lập quy, hoạch
xây dựng 02 nhà vệ sinh công cộng bố trí tại khu vực đất cây xanh, quy mô diện
tích của các nhà vệ sinh công cộng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển
khai dự án.
- Trên các trục phố chính, các khu
thương mại, khu công viên cây xanh và các nơi công cộng phải bố trí nhà vệ sinh
công cộng phục vụ cho khu vực.
3.3.6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường
quy hoạch theo quy định của QCXD Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
3.3.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ
đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo
vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trượng, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi
trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc
chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ Điều chỉnh cục bộ quy hoạch phù hợp nội
dung Quyết định này;
- UBND huyện Mê Linh chủ trì, phối hợp
với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Công ty TNHH Minh Giang tổ chức công bố công
khai nội dung Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ
chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
- Chủ tịch UBND huyện Mê Linh, Chủ tịch
UBND xã Tiền Phong và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản
lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật
theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận tải; Viện trưởng Viện Quy
hoạch xây dựng Hà nội; Chủ tịch UBND huyện Mê Linh; Chủ tịch UBND xã Tiền
Phong; Giám đốc Công ty TNHH Minh Giang; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: CVP, PCVP; TKBT, TH, ĐT;
- Lưu: VT, ĐTv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|