ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1955/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
09 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Đất đai 2013;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy
định thời gian và trình tự phối hợp
của các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây
gọi là Giấy chứng nhận).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân các cấp;
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện;
3. Văn phòng Đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận, huyện;
4. Cục Thuế thành
phố, Chi cục Thuế quận, huyện;
5. Sở Xây dựng,
Phòng Quản lý đô thị (quận), Phòng Kinh tế hạ tầng (huyện);
6. Các cơ quan,
đơn vị khác có liên quan đến việc giải quyết các thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận.
Điều 3.
Hình thức và trách nhiệm phối hợp
1. Hình thức phối hợp
Phát hành văn bản
(hoặc gửi hồ sơ) đề nghị cơ quan phối hợp tham gia ý kiến hoặc tổ chức họp lấy
ý kiến. Cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời hoặc xác nhận bằng văn bản
(sau khi được cung cấp đủ văn bản, giấy tờ, chứng từ liên quan) theo thời gian, nội dung đề nghị của cơ quan chủ trì; quá thời
gian nêu trên mà không trả lời, được
xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung được hỏi ý kiến.
2. Trách nhiệm phối hợp
Khi phối hợp thực
hiện các thủ tục về lĩnh vực đất đai, các cơ quan tham gia có trách nhiệm:
a) Đảm bảo tuân
thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Nội dung phối
hợp phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, các cấp
chính quyền địa phương.
c) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết
quả phối hợp và đảm bảo yêu cầu về thời gian phối hợp quy định tại quy chế này. Thường xuyên thông tin và định kỳ đối
chiếu tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG
TÁC PHỐI HỢP TRONG VIỆC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 4. Tiếp
nhận hồ sơ và giao trả kết quả
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là đầu mối
tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận và trả kết quả theo nguyên tắc một
cửa, một cửa liên thông. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có
nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
2. Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định hiện hành.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giữa các cơ quan phối hợp thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận được thực
hiện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị đó.
Điều 5. Thời gian
giải quyết hồ sơ đối với một số trường hợp cụ thể
1. Thời gian phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về đất đai nêu tại quy chế này bao gồm
thời gian tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả của thủ tục hành chính, không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ, ngày
tết theo quy định của Nhà nước.
2. Trường hợp đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai.
3. Trường hợp người
sử dụng đất thực hiện quyền đối với một phần thửa đất thì Văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền trước
khi thực hiện thủ tục chuyển quyền. Trường hợp, trích đo địa chính thửa đất khi
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động đất đai ở nơi
không có bản đồ địa chính hoặc do tách thửa, hợp thửa, chỉnh lý biến động ranh
giới thửa đất thì thời gian thực hiện trích đo địa chính là không quá bảy (07)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian thực hiện công việc này
không tính vào tổng thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng
ký biến động đất đai.
4. Cơ quan Thuế: Trong thời gian
không quá 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận Phiếu chuyển thông tin địa chính
của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Cơ quan
Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và
chuyển Thông báo đến chủ sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nơi
chuyển thông tin cho Cơ quan Thuế).
5. Cơ quan Tài chính: Xác định các
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp hoặc số tiền thuê đất, thuê mặt nước
phải nộp chuyển cho Cơ quan Thuế trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ từ Văn phòng Đăng ký đất đai.
6. Cơ quan quản lý nhà ở, công
trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân
cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng, cấp Giấy phép xây dựng: có trách nhiệm trả
lời cho Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trong
thời gian không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được Phiếu lấy ý kiến.
7. Khi thực
hiện thủ tục nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa, Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho có trách nhiệm xác nhận
hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho có trực tiếp sản xuất nông nghiệp hay không theo quy
định tại Khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013. Thời gian thực hiện không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
8. Thời gian
thực hiện đối với các thủ tục ghép: Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc cấp lại trang bổ sung do bị mất mà phải đo đạc
xác định lại diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục cấp
lại Giấy chứng nhận không quá tổng thời gian thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận quy định tại thủ tục số 8 và thủ
tục đăng ký biến động quy định tại thủ tục số 7.a.2 và
7.b.2 Phụ lục Quy chế này.
Điều 6. Các thủ tục phối hợp
thực hiện giữa các cơ quan liên quan trong đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quy định
trong Quy chế này bao gồm:
1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
2. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.
3. Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với trường hợp đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.
4. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với
đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất.
5. Đăng ký bổ sung đối với tài sản
gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
6. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các
dự án phát triển nhà ở.
7. Cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc cấp lại
trang bổ sung do bị mất.
9. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý
nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng,
của nhóm người sử dụng đất.
10. Tách thửa, hợp thửa đất.
11. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng.
12. Chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
13. Đăng ký biến động chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất.
14. Gia hạn sử dụng
đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
15. Xác nhận tiếp
tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu.
16. Đăng ký, biến
động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được
cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do
xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận
17. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp.
18. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai
do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất phát hiện.
19. Đăng ký
bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm.
20. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền
đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy
định.
Điều 7. Quy trình phối hợp giải
quyết cụ thể đối với các thủ tục nêu tại Điều 6 Quy chế này được quy định trong
phụ lục kèm theo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Các sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Quy chế này. Các nội dung khác không đề cập trong Quy chế
được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đất đai.
Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình
thực hiện Quy chế./.
Các bước thực hiện
|
Thời gian
|
Cơ quan, đơn
vị thực hiện
|
Nội dung công việc
|
1. Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Thời gian thực hiện không
quá 15 ngày.
|
Bước 1
|
05 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thực hiện theo
quy định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Nếu người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện), ngay trong ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện gửi hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện theo quy định như trên.
|
Bước 2
|
10 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, xác nhận vào đơn đăng ký, cập nhật thông tin thửa đất đăng ký
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
|
2. Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu: Thời gian thực hiện
không quá 30 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam
|
Bước 1
|
05 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thực hiện theo
quy định tại Điểm a, b, c, Khoản 2, Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Nếu người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện, ngay trong ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện gửi hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện theo quy định như trên.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp
huyện đối với tài sản đề nghị chứng nhận (nếu cần thiết).
|
Bước 3
|
05 ngày
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản
chứng nhận
|
Trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung
liên quan đến việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
Bước 4
|
04 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Nếu người sử dụng
đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển
gửi cơ quan Thuế, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính.
|
Bước 5
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 6
|
09 ngày
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Trình UBND cấp huyện ký quyết định cho thuê đất (ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp thuê đất), ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra, gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng đối với tài sản đề nghị chứng nhận (trường hợp cần thiết).
|
Bước 2
|
05 ngày
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản
chứng nhận
|
Trả lời bằng văn bản đối với tài sản đề nghị chứng nhận.
|
Bước 3
|
11 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Nếu người sử dụng
đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển
gửi cơ quan Thuế trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 5
|
02 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi
trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ
tài chính.
|
Bước 6
|
05 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất); ký Giấy chứng nhận
và chuyển kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã đăng ký quyền sử dụng
đất lần đầu. Thời gian thực hiện không quá 20 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam
|
Bước 1
|
02 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, thực hiện theo
quy định tại Điểm a, c, Khoản 2, Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Nếu người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện, ngay trong ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện gửi hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện theo quy định như trên.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra, gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng cấp huyện đối với tài sản đề nghị chứng nhận (nếu cần thiết).
|
Bước 3
|
05 ngày
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản
chứng nhận
|
Trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung liên
quan đến việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
Bước 4
|
02 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Xác nhận vào Đơn
đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế, trừ trường hợp không thuộc đối tượng
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 5
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử
dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 6
|
05 ngày
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra, gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng đối với tài sản đề nghị chứng nhận (trường hợp cần thiết).
|
Bước 2
|
05 ngày
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản
|
Trả lời bằng văn bản đối với tài sản đề nghị chứng nhận.
|
Bước 3
|
03 ngày
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận được văn bản trả lời, cập nhật thông tin thửa đất, tài sản
gắn liền với đất. Xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế,
trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử dụng đất, đồng
thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 5
|
02 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi
trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về
nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 6
|
03 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất); ký Giấy chứng nhận và
chuyển kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
4. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất
mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất.
Thời gian thực hiện không quá 30 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam
|
Bước 1
|
05 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ, thực hiện
theo quy định tại Điểm a, c, Khoản 2, Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Nếu người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện, ngay trong ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện gửi hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện theo quy định như trên.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp
huyện đối với tài sản đề nghị chứng nhận (nếu cần thiết).
|
Bước 3
|
05 ngày
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản
chứng nhận
|
Trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung
liên quan đến việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
Bước 4
|
06 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế, trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 5
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 6
|
05 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Kiểm tra hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi
người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 7
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Bước 8
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra, gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng đối với tài sản đề nghị chứng nhận (trường hợp cần thiết).
|
Bước 2
|
05 ngày
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản
|
Trả lời bằng văn bản đối với tài sản đề nghị chứng nhận.
|
Bước 3
|
09 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận được văn bản trả lời, cập nhật thông tin thửa đất, tài sản
gắn liền với đất. Xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế,
trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử dụng đất, đồng
thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 5
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi
trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về
nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 6
|
05 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
5. Thủ tục đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người
sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
Thời gian thực hiện không quá 20 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ, thực hiện theo
quy định tại Điểm a, c, Khoản 2, Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Nếu người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện, ngay trong ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện gửi hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện theo quy định như trên.
|
Bước 2
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp
huyện đối với tài sản đề nghị chứng nhận (nếu cần thiết).
|
Bước 3
|
05 ngày
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản
|
Trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai về các nội dung liên
quan đến việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
Bước 4
|
02 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế, trừ trường
hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 5
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 6
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Kiểm tra hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi
người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 7
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Bước 8
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Thực hiện như thủ tục số 03 mục
b phụ lục này
|
6. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở.
Thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Bước 1
|
04 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp
xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng
ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
05 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Kiểm tra hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi
người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 4
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Bước 5
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
|
Bước 1
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu
chuyển gửi cơ quan Thuế.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử dụng đất, đồng
thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi
trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về
nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 5
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
7. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
a.1. Trường hợp diện tích đất không thay đổi
Thời gian thực hiện không quá 10 ngày.
|
Bước 1
|
07 ngày
(Chi nhánh VPĐKĐĐ 04 ngày; VPĐKĐĐ 03 ngày)
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp
xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận vào đơn đề nghị đăng ký
biến động hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng
ký đất đai kiểm tra trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Bước 3
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
a.2. Trường hợp cấp đổi GCN mà phải đo đạc lại diện tích đất thực tế
tăng hoặc giảm so với Giấy chứng nhận
đã cấp.
Thời gian thực hiện: không quá 25 ngày (bao gồm thời gian cấp đổi Giấy
chứng nhận 10 ngày và thời gian đăng ký biến động 15 ngày)
|
Bước 1
|
02 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, xác nhận nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình
trạng tranh chấp đất và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra tính pháp lý, xác minh nguồn gốc và nguyên nhân tăng, giảm diện
tích (nếu cần thiết), chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 3
|
07 ngày
( Phòng Tài nguyên và Môi trường 04 ngày;
UBND cấp huyện 03 ngày)
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp
huyện
|
Lập Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc đăng ký diện
tích tăng hoặc giảm và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế, trừ trường
hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 5
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 6
|
05 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ
chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 7
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Bước 8
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
|
b.1. Trường hợp diện tích đất không thay đổi
Thời gian thực hiện không quá 10 ngày.
|
Bước 1
|
05 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị đăng ký biến động
hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2
|
04 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
b.2. Trường hợp cấp đổi GCN mà phải đo đạc lại diện tích đất thực tế
tăng hoặc giảm so với Giấy chứng nhận đã cấp.
Thời gian thực hiện: không quá 25 ngày (bao gồm thời gian cấp đổi Giấy
chứng nhận 10 ngày và thời gian đăng ký biến động 15 ngày)
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, xác nhận nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp đất và gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra tính pháp lý, xác minh nguồn gốc và nguyên nhân tăng, giảm diện
tích (nếu cần thiết), lập tờ trình việc đăng ký diện tích tăng và chuyển hồ
sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 3
|
07 ngày
(Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 02 ngày;
Ủy ban nhân dân thành phố 05 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân
dân thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận
việc đăng ký diện tích tăng và chuyển kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế,
trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 5
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 6
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ chứng
từ hoặc văn bản về nghĩa vụ
tài chính.
|
Bước 7
|
03 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 8
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
8. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc cấp lại trang bổ
sung do bị mất. Thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Bước 1
|
03 ngày
|
UBND cấp xã
|
Sau khi tiếp nhận văn bản khai báo của chủ sử dụng đất
về việc mất Giấy chứng nhận, UBND cấp xã ban hành
Thông báo mất Giấy chứng nhận và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã.
|
Bước 2
|
09 ngày
(Chi nhánh VPĐKĐĐ 04 ngày, VPĐKĐĐ 05 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận vào Đơn cấp lại Giấy
chứng nhận. Lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều
37 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng
thời ký cấp lại Giấy chứng nhận.
|
Bước 3
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Bước 4
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi tiếp nhận văn bản khai báo của chủ sử dụng đất về việc mất Giấy
chứng nhận Văn phòng Đăng ký đất đai ban hành Thông báo về việc mất Giấy
chứng nhận.
|
Bước 2
|
12 ngày
(Văn phòng Đăng
ký đất đai 07 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường 05 ngày).
|
Văn phòng Đăng ký đất đai; Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời
ký cấp lại Giấy chứng nhận. Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa
chính và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
|
9. Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm
người sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp
xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng
ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế, trừ trường hợp không thuộc đối tượng
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội
dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp người sử dụng đất có
nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận chuyển Văn
phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
05 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ
chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 5
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Bước 1
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu
chuyển gửi cơ quan Thuế, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 3
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất
nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 5
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
10. Thủ tục tách thửa, hợp thửa đất. Thời gian thực hiện không
quá 15 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
|
Bước 1
|
12 ngày
(Chi nhánh VPĐKĐĐ 08 ngày; VPĐKĐĐ 04 ngày)
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
và Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp xã,
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đo đạc để tách thửa, lập hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra trình Sở
Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Bước 3
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Bước 1
|
09 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, đo đạc để tách thửa, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2
|
05 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
11. Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Thời
gian thực hiện không quá 10 ngày. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất là không quá 03 ngày làm việc.
|
Bước 1
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp
xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, lập Phiếu chuyển gửi
cơ quan Thuế, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải thực nghĩa vụ tài
chính.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử
dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội
dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp người sử dụng đất có
nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận chuyển Văn
phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ chứng
từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 4
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 5
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Thời
gian thực hiện không quá 10 ngày. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất là không quá 03 ngày làm việc.
|
Bước 1
|
02 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, lập Phiếu
chuyển gửi cơ quan Thuế, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử dụng đất, đồng
thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
02 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất
nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 4
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 5
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trao cho người sử dụng đất.
|
12. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Thời gian thực hiện không quá 25 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Bước 1
|
12 ngày
(Phòng Tài nguyên và Môi trường 07 ngày;
UBND cấp huyện 05 ngày)
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp
huyện
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, thẩm tra, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất; lập Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển sang hình thức thuê đất
(nếu có); chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng
ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế.
|
Bước 3
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội
dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp chuyển mục đích phải
chuyển sang thuê đất hoặc người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận
thì lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 4
|
05 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ
chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 5
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp
thuê đất).
|
Bước 6
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Bước 1
|
12 ngày
(Sở Tài nguyên và Môi trường 07 ngày; Ủy
ban nhân dân thành phố 05 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân
dân thành phố
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, thẩm tra, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển
mục đích sử dụng đất; lập Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển sang hình thức thuê đất (nếu
có); chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 2
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế.
|
Bước 3
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử dụng đất, đồng
thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp chuyển mục đích phải chuyển sang thuê đất hoặc người sử dụng đất
có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trình Sở
Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc
văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 5
|
03 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), ký Giấy chứng nhận
và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 6
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
13. Thủ tục đăng ký biến động chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao
đất có thu tiền sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
|
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Bước 1
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp
xã, cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có) vào hồ sơ địa chính,
trích lục bản đồ địa chính và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và
Môi trường.
|
Bước 2
|
05 ngày
(Phòng Tài nguyên và Môi trường 02
ngày; UBND cấp huyện 03 ngày)
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp
huyện
|
Kiểm tra, lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ký ban hành Quyết định chuyển
hình thức sử dụng đất và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 3
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội
dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp người sử dụng đất có
nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận chuyển Văn
phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 5
|
02 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ
chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 6
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài
nguyên và Môi trường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê
đất) và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Bước 1
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, cập nhật kết quả trích đo địa chính (nếu có) vào
hồ sơ địa chính, trích lục bản đồ địa chính và chuyển hồ sơ đến
Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2
|
05 ngày
(Sở Tài nguyên
và Môi trường 02 ngày; UBND thành phố 03 ngày)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND thành
phố
|
Lập hồ sơ trình UBND thành phố xem xét ban hành quyết định chuyển hình
thức sử dụng đất và chuyển kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 3
|
02 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký; lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ
sử dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất
đai;
- Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới
Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.
|
Bước 5
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất
nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 6
|
02 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
|
14. Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thời gian thực hiện không quá 15 ngày.
|
Bước 1
|
07 ngày
Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường 02 ngày; UBND cấp huyện (thành phố) 05 ngày
|
Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường; UBND
cấp huyện (thành phố)
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu
cầu sử dụng đất; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng
đất và chuyển kết quả cho Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Lập Phiếu chuyển gửi cơ quan Thuế, trừ trường hợp không thuộc đối tượng
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 3
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử dụng đất, đồng
thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng
ký đất đai; Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
|
- Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng ký đất đai xác
nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp sau khi người sử dụng đất
nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính. Quét lưu Giấy
chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người
sử dụng đất;
- Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất
đối với trường hợp thuê đất.
|
15. Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu. Thời
gian thực hiện không quá 05 ngày.
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực
tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
16. Thủ tục đăng ký, biến động về sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi
tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa
đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất
có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
Thời gian thực hiện không quá 15 ngày. Trình tự thực hiện
như thủ tục số 09 phụ lục này.
|
17. Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày.
|
Bước 1
|
02 ngày
|
Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện/cấp xã, kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên
nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy
chứng nhận.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
- Trường hợp Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp thì Phòng
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình UBND cấp huyện ký nội dung đính chính
trên Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai;
- Trường hợp Giấy chứng nhận do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì Văn
phòng Đăng ký đất đai trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký nội
dung đính chính trên Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất
đai.
|
Bước 3
|
01 ngày
|
Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và gửi Giấy chứng
nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.
|
18. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của
pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện. Thời gian thực hiện không quá 35 ngày.
|
Bước 1
|
06 ngày
|
Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp
xã, kiểm tra, nếu phát hiện Giấy chứng nhận cấp không đúng quy định pháp luật
thì chuyển hồ sơ đến Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2
|
05 ngày
|
Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
|
Thông báo bằng văn bản đến cơ quan thanh tra cùng cấp để thẩm tra.
|
Bước 3
|
10 ngày
|
Cơ quan thanh tra
|
Kể từ ngày nhận được thông báo, có văn bản kết luận gửi Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường.
|
Bước 4
|
05 ngày
|
Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
|
Nếu kết luận là Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định, kể từ ngày
nhận được kết luận của cơ quan thanh tra, Sở (Phòng) Tài nguyên và môi trường
gửi thông báo cho người sử dụng đất biết rõ lý do.
|
Bước 5
|
07 ngày
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà không có đơn
khiếu nại thì trong thời gian 07 ngày, các cơ quan thực hiện công việc sau:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ trình UBND cấp huyện
ký quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu Giấy chứng nhận đã cấp
do UBND cấp huyện ký) và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai;
- Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi
trường ký quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu Giấy chứng nhận đã cấp
do Sở Tài nguyên và Môi trường ký) và chuyển kết quả về Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai;
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định do UBND thành phố
cấp thì Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND thành phố ký quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và
chuyển kết quả về Văn phòng Đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai).
|
Bước 6
|
02 ngày
|
Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng
ký đất đai.
|
Sau khi nhận kết quả, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi
và trả kết quả cho người sử dụng đất.
|
19. Thủ tục đăng ký bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm. Thời gian thực
hiện không quá 30 ngày.
|
a. Trường hợp bên mua hoặc nhận góp vốn bằng tài sản là hộ gia đình,
cá nhân.
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp
xã, kiểm tra hồ sơ bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp
tục thuê đất và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
Bước 2
|
12 ngày
Phòng Tài nguyên và Môi trường 07 ngày;
UBND cấp huyện 05 ngày
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp
huyện
|
Thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi đất
của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua,
bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất và chuyển
kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký biến động; lập Phiếu chuyển gửi cơ
quan thuế
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
- Cơ quan Thuế ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử
dụng đất, đồng thời gửi một bản Thông báo đến Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 5
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trình Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi người sử dụng đất nộp đủ
chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài chính.
|
Bước 6
|
04 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả về
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Quét lưu Giấy chứng nhận, cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, gửi Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
|
b. Trường hợp bên mua hoặc nhận góp vốn bằng tài sản là tổ chức kinh
tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra hồ sơ bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
Bước 2
|
12 ngày
Sở Tài nguyên và Môi trường 07 ngày; UBND
thành phố 05 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND thành phố
|
Thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc thu hồi đất
của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua,
bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất và chuyển
kết quả cho chuyển kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 3
|
03 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra, xác nhận vào Đơn đăng ký biến động; lập Phiếu chuyển gửi cơ
quan Thuế.
|
Bước 4
|
03 ngày
|
Cơ quan Thuế
|
Ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất và chuyển Thông báo đến chủ sử dụng đất, đồng
thời gửi một bản Thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Bước 5
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường
sau khi người sử dụng đất nộp đủ chứng từ hoặc văn bản về nghĩa vụ tài
chính.
|
Bước 6
|
04 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký hợp đồng thuê đất, ký Giấy chứng nhận và chuyển kết quả cho Văn phòng
Đăng ký đất đai.
|
Bước 7
|
01 ngày
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Quét, lưu Giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và gửi Giấy chứng
nhận cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.
|
20. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền
sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng
nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định: Thời gian
thực hiện: không quá 25 ngày.
|
Bước 1
|
03 ngày
|
Văn phòng (Chi nhánh) Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Sau khi nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/cấp
xã, Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền về việc làm thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cho người nhận chuyển quyền.
|
Bước 2
|
02 ngày
|
Sau thời gian 30 ngày kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị
giải quyết tranh chấp, thì lập hồ sơ gửi cơ quan thẩm quyền ký quyết định
hủy Giấy chứng nhận đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục.
|
Bước 3
|
05 ngày
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan thực hiện công việc sau:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ trình UBND cấp huyện
ký quyết định hủy Giấy chứng nhận (nếu Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện ký cấp) và chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai;
- Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và
Môi trường ký quyết định hủy Giấy chứng nhận (nếu Giấy chứng nhận thuộc thẩm
quyền của UBND thành phố hoặc Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký
cấp).
|
Bước 4
|
15 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
Văn phòng Đăng ký đất đai; Cơ quan Thuế; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển quyền. Trình tự thực hiện như thủ tục
số 09 phụ lục này.
|
TỔNG SỐ: 20 THỦ TỤC
|