|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1952/QĐ-UBND 2021 kế hoạch sử dụng đất huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
1952/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1952/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA HUYỆN HÓC MÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Văn bản số 21/VBHN-VPQH của
Văn phòng Quốc hội ngày 10 tháng 12 năm 2018 về hợp nhất Luật Đất đai và Luật số
35/2018/QH14 của Quốc hội về việc sửa đổi 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 01/20177NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày
06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt
danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê
duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt
danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê
duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thông
qua các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thông
qua các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rùng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết 85/NQ/HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố về thông qua danh mục các
dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
huyện Hóc Môn tại Tờ trình 1778/TTr-UBND-TNMT ngày 13 tháng 4 năm 2021; và đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3529/TTr-STNMT-QLĐ ngày 13
tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện
Hóc Môn với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Phân bổ diện
tích các loại đất trong năm kế hoạch:
Đơn vị
tính: ha
Số TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Hóc Môn
|
Bà Điểm
|
Thới Tam Thôn
|
Xuân Thới Thượng
|
Tân Xuân
|
Nhị Bình
|
Xuân Thới Sơn
|
Xuân Thới Đông
|
Trung Chánh
|
Tân Hiệp
|
Đông Thạnh
|
Tân Thới Nhì
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+... +(16)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
10.917,21
|
173,77
|
702,21
|
893,69
|
1.856,88
|
274,63
|
844,45
|
1.498,03
|
299,22
|
177,03
|
1.194,89
|
1.278,47
|
1.723,94
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
4.869,00
|
18,20
|
157,65
|
302,33
|
1.096,06
|
59,93
|
399,01
|
826,40
|
69,04
|
23,22
|
546,45
|
589,35
|
781,36
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
1.605,46
|
|
|
5,94
|
527,26
|
|
|
199,67
|
3,77
|
|
315,03
|
135,34
|
418,46
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trong lúa nước
|
LUC
|
592.20
|
|
|
|
166,13
|
|
|
27,67
|
|
|
315,03
|
|
83,38
|
|
|
|
1.013,25
|
|
|
5,94
|
361,13
|
|
|
172,00
|
3,77
|
|
|
135,34
|
335,08
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
2.304,49
|
18,20
|
156,82
|
294,64
|
539,56
|
59,55
|
235,69
|
283,71
|
52,43
|
19,96
|
141,75
|
389,35
|
112,84
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
915,56
|
|
0,00
|
0,00
|
23,53
|
0,38
|
158,27
|
332,41
|
12,57
|
3,08
|
80,73
|
54,59
|
250,02
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
41,88
|
|
0,83
|
1,47
|
5,72
|
|
5,05
|
10,61
|
0,26
|
0,18
|
7,62
|
10,08
|
0,05
|
1.9
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH
|
1,60
|
|
|
0,27
|
|
|
|
|
|
|
1,33
|
|
|
2
|
Đất phi
nông nghiệp
|
PNN
|
6.047,08
|
155,57
|
544,50
|
591,36
|
760,83
|
214,70
|
444,80
|
671,63
|
230,18
|
153,80
|
648,32
|
689,12
|
942,28
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
58,52
|
0,16
|
|
|
2,05
|
|
|
|
|
|
45,02
|
|
11,29
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
6,20
|
0,78
|
|
|
3,59
|
|
0,25
|
0,98
|
|
|
0,60
|
|
|
2.4
|
Đất cụm
công nghiệp
|
SKN
|
62,64
|
|
|
|
|
|
|
62,64
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
TMD
|
28,21
|
1,13
|
0,02
|
1,06
|
0,58
|
0,89
|
0,08
|
1,92
|
3,70
|
0,14
|
12,35
|
5,56
|
0,78
|
2.6
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
350,67
|
1,80
|
44,11
|
25,56
|
38,38
|
8,63
|
10,81
|
61,65
|
19,69
|
3,32
|
57,04
|
35,04
|
44,66
|
2.7
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,16
|
|
|
2.8
|
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1.766,48
|
42,74
|
129,02
|
125,66
|
162,03
|
41,45
|
68,95
|
169,64
|
48,35
|
29,58
|
167,91
|
110,46
|
670,70
|
2.8.1
|
Đất giao
thông
|
DGT
|
883,03
|
25,08
|
112,93
|
88,95
|
99,98
|
33,90
|
63,51
|
104,15
|
34,16
|
25,30
|
88,22
|
79,73
|
127,12
|
2.8.2
|
Đất thủy
lợi
|
DTL
|
283,46
|
3,55
|
6,50
|
24,83
|
46,58
|
0,46
|
|
28,94
|
1,11
|
0,06
|
63,57
|
17,83
|
90,03
|
2.8.3
|
Đất công
trình năng lượng
|
DNL
|
1,46
|
0,01
|
0,28
|
0,01
|
0,15
|
|
|
0,05
|
|
|
0,91
|
|
0,05
|
2.8.4
|
Đất công
trình bưu chính viễn thông
|
DBV
|
0,51
|
0,15
|
|
|
0,12
|
|
0,13
|
|
|
0,01
|
|
0,03
|
0,06
|
2.8.5
|
Đất cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
7,16
|
0,59
|
1,34
|
0,30
|
1,39
|
|
0,45
|
|
0,07
|
|
1,94
|
0,32
|
0,76
|
2.8.6
|
Đất cơ sở
y tế
|
DYT
|
6,69
|
3,17
|
0,07
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
0,16
|
1,84
|
0,32
|
0,22
|
0,14
|
0,11
|
0,19
|
2.8.7
|
Đất cơ sở
giáo dục đào tạo
|
DGD
|
566,24
|
9,44
|
7,71
|
8,97
|
13,36
|
6,12
|
4,51
|
33,98
|
4,29
|
3,87
|
11,75
|
9,85
|
452,38
|
2.8.8
|
Đất cơ sở
thể dục, thể thao
|
DTT
|
6,72
|
|
|
2,46
|
|
0,78
|
|
|
|
|
1,38
|
2,10
|
|
2.8.9
|
Đất cơ sở
dịch vụ về xã hội
|
DXH
|
0,30
|
0,03
|
|
|
|
|
|
|
0,27
|
|
|
|
|
2.8.10
|
Đất chợ
|
DCH
|
10,90
|
0,73
|
0,19
|
|
0,29
|
|
0,18
|
0,68
|
8,14
|
0,11
|
|
0,49
|
0,09
|
2.9
|
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
9,22
|
|
|
|
9,05
|
|
|
0,09
|
0,08
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
39,97
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39,95
|
|
2.11
|
Đất ở tại
nông thôn
|
ONT
|
3.163,27
|
|
354,31
|
411,47
|
521,72
|
154,03
|
242,08
|
340,31
|
145,21
|
108,18
|
327,13
|
368,64
|
190,20
|
2.12
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
104,26
|
104,26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
10,26
|
2,24
|
0,32
|
0,32
|
0,32
|
0,45
|
1,26
|
1,96
|
0,46
|
0,56
|
0,84
|
0,48
|
1,06
|
2.14
|
Đất XD trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
1,33
|
0,12
|
|
|
|
|
0,02
|
|
|
0,05
|
0,32
|
|
0,82
|
2.14
|
Đất cơ sở
tôn giáo
|
TON
|
30,39
|
0,92
|
1,93
|
1,79
|
0,50
|
0,81
|
1,28
|
0,64
|
4,15
|
3,37
|
7,75
|
3,38
|
3,88
|
2.15
|
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
148,21
|
0,89
|
13,12
|
23,49
|
15,90
|
7,70
|
0,53
|
11,20
|
7,61
|
6,40
|
21,54
|
25,64
|
14,19
|
2.17
|
Đất sinh hoạt
cộng đồng
|
DSH
|
3,73
|
0,15
|
0,61
|
0,20
|
0,18
|
0,23
|
0,40
|
0,80
|
0,12
|
0,16
|
0,28
|
0,44
|
0,15
|
2.18
|
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
6,92
|
|
0,99
|
|
|
0,08
|
|
|
0,51
|
|
|
3,34
|
2,00
|
2.19
|
Đất cơ sở
tín ngưỡng
|
TIN
|
6,75
|
0,36
|
0,08
|
1,83
|
0,43
|
0,42
|
0,36
|
0,25
|
0,09
|
0,16
|
1,00
|
1,47
|
0,30
|
2.20
|
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
192,00
|
|
|
|
5,93
|
|
118,25
|
17,36
|
|
|
0,53
|
49,93
|
|
2.21
|
Đất có mặt
nước chuyên dùng
|
MNC
|
10,46
|
|
|
|
0,19
|
|
|
2,17
|
|
|
5,88
|
|
2,23
|
2.22
|
Đất phi
nông nghiệp khác
|
PNK
|
47,43
|
|
|
|
|
|
0,52
|
|
0,21
|
1,90
|
|
44,79
|
0,01
|
3
|
Đất chưa
sử dụng
|
CSD
|
1,13
|
|
0,06
|
|
|
|
0,65
|
|
|
|
0,12
|
|
0,29
|
2. Kế hoạch thu hồi
đất năm 2021:
Đơn vị
tính: ha.
Số TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Hóc Môn
|
Bà Điểm
|
Thới Tam Thôn
|
Xuân Thới Thượng
|
Tân Xuân
|
Nhị Bình
|
Xuân Thới Sơn
|
Xuân Thới Đông
|
Trung Chánh
|
Tân Hiệp
|
Đông Thạnh
|
Tân Thới Nhì
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+... +(16)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Đất nông
nghiệp
|
NNP
|
51,70
|
2,11
|
24,58
|
3,81
|
6,80
|
2,02
|
0,02
|
|
1,02
|
0,49
|
1,38
|
3,75
|
5,73
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA
|
11,95
|
|
|
2,03
|
3,66
|
|
|
|
1,00
|
|
|
1,58
|
3,69
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
0,04
|
|
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng
cây hàng năm khác
|
HNK
|
33,62
|
2,11
|
23,95
|
1,41
|
1,58
|
1,95
|
0,02
|
|
|
0,49
|
0,50
|
0,59
|
1,02
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN
|
6,09
|
|
0,63
|
0,37
|
1,57
|
0,07
|
|
|
0,02
|
|
0,84
|
1,58
|
1,01
|
1.9
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,04
|
|
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
30,63
|
0,84
|
10,10
|
7,08
|
1,61
|
0,07
|
|
0,05
|
0,01
|
0,68
|
2,10
|
7,50
|
0,60
|
2.7
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
0,31
|
|
0,14
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
|
0,09
|
|
2.9
|
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1,80
|
0,35
|
|
0,01
|
0,06
|
|
|
0,05
|
|
|
1,20
|
|
0,13
|
2.9.1
|
Đất giao
thông
|
DGT
|
1,45
|
|
|
0,01
|
0,06
|
|
|
0,05
|
|
|
1,20
|
|
0,13
|
2.9.7
|
Đất cơ sở
giáo dục đào tạo
|
DGD
|
0,35
|
0,35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9.8
|
Đất cơ sở
thể dục, thể thao
|
DTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
26,57
|
|
9,79
|
6,95
|
1,54
|
0,07
|
|
|
0,01
|
|
0,86
|
6,90
|
0,47
|
2.12
|
Đất ở tại
đô thị
|
ODT
|
0,41
|
0,41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,07
|
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
|
0,04
|
|
2.17
|
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
1,26
|
0,07
|
|
|
|
|
|
|
|
0,68
|
0,05
|
0,46
|
|
2.18
|
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21
|
Đất cơ sở
tín ngưỡng
|
TIN
|
0,02
|
0,01
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.22
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
0,03
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
|
3. Kế hoạch chuyển mục
đích sử dụng đất 2021:
Đơn vị
tính: ha
Số TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
TT Hóc Môn
|
Bà Điểm
|
Thới Tam Thôn
|
Xuân Thới Thượng
|
Tân Xuân
|
Nhị Bình
|
Xuân Thới Sơn
|
Xuân Thới Đông
|
Trung Chánh
|
Tân Hiệp
|
Đông Thạnh
|
Tân Thới Nhì
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+... +(16)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Đất NN
chuyển sang phi nông nghiệp
|
|
370,28
|
2,11
|
28,03
|
27,05
|
75,77
|
9,31
|
96,53
|
65,98
|
5,29
|
2,42
|
47,59
|
76,55
|
20,32
|
1.1
|
Đất trồng
lúa
|
LUA/PNN
|
90,08
|
|
|
9,86
|
26,82
|
|
|
19,00
|
1,92
|
|
3,36
|
24,62
|
4,50
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
3,40
|
|
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
3,36
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
121,27
|
2,11
|
26,95
|
5,92
|
12,89
|
8,53
|
31,58
|
4,51
|
0,31
|
1,46
|
13,45
|
9,12
|
4,44
|
1.3
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
157,15
|
|
1,08
|
1,42
|
9,09
|
0,78
|
64,95
|
23,30
|
1,14
|
0,96
|
29,53
|
18,03
|
6,87
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS/PNN
|
1,74
|
|
|
|
0,21
|
|
|
0,17
|
|
|
1,20
|
0,16
|
|
1.8
|
Đất nông
nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,04
|
|
|
2
|
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
86,23
|
|
|
|
25,10
|
|
|
8,36
|
2,98
|
|
1,20
|
37,90
|
10,69
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác
|
LUA/HNK
|
5,12
|
|
|
|
1,16
|
|
|
1,26
|
|
|
|
2,45
|
0,25
|
2.2
|
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
79,91
|
|
|
|
23,94
|
|
|
7,10
|
2,98
|
|
|
35,45
|
10,44
|
2.19
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
1,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,20
|
|
|
4. Kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng 2021:
Trong năm kế hoạch sử dụng đất năm
2021, không có diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các Sở - ngành liên quan
có trách nhiệm phối hợp và thực hiện:
1. Công bố, niêm yết công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
2. Căn cứ kế hoạch sử dụng đất được
phê duyệt, xác định và phê duyệt vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự
án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, thị trấn.
3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định.
4. Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn chịu
trách nhiệm về tính pháp lý, ranh, diện tích chuyển mục đích sử dụng của hộ gia
đình, cá nhân, đảm bảo phù hợp quy hoạch đô thị, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được phê duyệt.
5. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
quản lý sử dụng đất đai, đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các CPVP;
- Các Phòng NCTH;
- Lưu: VT, (ĐT-MT) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hòa Bình
|
Quyết định 1952/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1952/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 27/05/2021 của huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
1.455
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|