Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1917/QĐ-UBND 2022 phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất Vĩnh Phúc 2021 2030
Số hiệu:
1917/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Nguyễn Văn Khước
Ngày ban hành:
24/10/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1917/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc, ngày
24 tháng 10 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN
2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017; Luật số sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên
quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, KHSD đất quốc gia 5 năm
2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định, quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 9/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy
hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050, Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm 2021-2025,
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 324/TTr-TNMT ngày 04/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 cho các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh (chi tiết được thể hiện tại phụ biểu kèm theo) .
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh
Phúc được phân bổ tại Điều 1 nêu trên khẩn trương chỉ đạo hoàn thiện hồ sơ
Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch
sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2021-2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
2. Giao UBND các huyện, thành
phố khẩn trương chỉ đạo thực hiện việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 cấp huyện theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đất
đai, đảm bảo đồng bộ với Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc
5 năm 2021-2025. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đúng theo hướng
dẫn tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (về quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất) trình UBND tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường -
cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để
thẩm định) .
3. Yêu cầu các sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố tuân thủ tuyệt đối các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân
bổ tại Quyết định này trong quá trình lập, hoàn thiện hồ sơ về Quy hoạch tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm
2021-2025 và Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện.
4. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường:
Chủ động nắm bắt việc tổ chức
thực hiện công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, việc sử dụng
các chỉ tiêu sử dụng đất đã phân bổ cho các huyện, thành phố; có văn bản hướng
dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các thành phố, huyện trên địa bàn tỉnh và
các cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, (T- b).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA
TỈNH VĨNH PHÚC
(kèm
theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp huyện
Thành phố Vĩnh Yên
Thành phố Phúc Yên
Huyện Tam Dương
Huyện Lập Thạch
Huyện Yên Lạc
Huyện Tam Đảo
Huyện Vĩnh Tường
Huyện Sông Lô
Huyện Bình Xuyên
(1)
(2)
(3)
(6)=(7)+ …+(15)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
I
TỔNG DIỆN TÍCH
123
600
5
039
11
949
10
825
17
236
10
766
23
470
14
401
15
066
14
848
1
Đất nông nghiệp
NNP
83
996
1
560
7
555
6
572
13
135
6
673
19
482
9
028
11
490
8
501
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
27
774
879
1
605
3
043
3
910
4
073
2
360
5
259
2
894
3
751
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
LUC
25
046
584
1
478
3
043
3
145
3
984
2
360
5
219
2
182
3
051
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
13
043
367
976
1
994
3
416
200
1
777
542
2
850
921
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
3
859
41
1
335
425
393
1
527
138
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
15
256
607
12
365
2
284
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
9
923
63
2
198
470
3
071
1
515
2
150
456
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
15
3
12
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
39
443
3
472
4
383
4
248
4
084
4
049
3
971
5
367
3
561
6
308
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
1
237
220
145
177
21
6
302
11
9
346
2.2
Đất an ninh
CAN
443
31
13
98
9
7
240
13
7
25
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
3
037
203
220
410
215
65
70
147
220
1
487
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
1
246
39
280
215
281
100
153
125
53
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
1
146
198
203
62
63
94
81
157
15
273
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
767
51
166
116
59
26
33
47
41
228
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
96
22
55
6
12
1
2.8
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
16
938
1
393
1
693
1
820
2
047
1
842
1
788
2
430
1
673
2
252
Trong đó:
Đất giao thông
DGT
9
896
884
831
1
098
1
271
1
048
958
1
313
1
112
1
381
Đất thủy lợi
DTL
3
452
56
444
326
423
486
353
712
282
370
Đất xây dựng cơ sở văn
hóa
DVH
294
47
17
42
31
32
24
35
34
32
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
109
31
16
13
10
10
8
8
7
6
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
- đào tạo
DGD
964
150
123
133
109
93
52
125
76
103
Đất xây dựng cơ sở thể dục
- thể thao
DTT
610
85
133
51
30
28
127
29
24
103
Đất công trình năng lượng
DNL
213
15
13
13
14
17
49
16
13
63
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
DBV
28
1
1
1
1
1
2
1
1
19
Đất xây dựng kho dự trữ
quốc gia
DKG
8
2
5
1
Đất cơ sở tôn giáo
TON
121
9
9
9
9
14
31
13
16
11
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
803
50
78
86
113
70
69
121
87
129
Đất có di tích, lịch sử -
văn hóa
DDT
151
8
2
14
5
13
96
11
2
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
DRA
162
18
10
16
22
22
11
27
14
22
2.9
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.10
Đất ở tại nông thôn
ONT
6
574
133
747
945
666
1
280
557
1
202
568
476
2.11
Đất ở tại đô thị
ODT
3
135
788
732
154
104
150
340
290
37
540
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
191
41
26
12
18
19
14
23
20
18
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
80
26
9
16
3
18
5
3
2.14
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
3
Đất chưa sử dụng
CSD
161
7
11
5
17
44
17
6
15
39
II
KHU CHỨC NĂNG
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KDT
22
700
4
339
4
252
874
933
704
4
717
1
359
371
5
150
4
Khu sản xuất nông nghiệp
KNN
23
290
730
1
300
2
800
3
010
3
580
2
100
4
500
2
300
2
970
5
Khu lâm nghiệp
KLN
29
037
104
4
140
470
3
496
14
272
3
677
2
878
6
Khu du lịch
KDL
7
037
263
881
1
005
716
1
332
709
1
209
357
565
7
Khu bảo tồn thiên nhiên
và ĐDSH
KBT
13
075
607
12
468
8
Khu phát triển công
nghiệp
KPC
4
283
203
259
690
430
346
170
300
345
1
540
9
Khu đô thị
DTC
5
161
1
875
1
450
150
135
370
126
379
150
526
10
Khu thương mại, dịch vụ
KTM
1
146
198
203
62
63
94
81
157
15
273
11
Khu dân cư nông thôn
DNT
16
730
220
1
100
5
725
1
350
1
410
710
1
904
3
701
610
Ghi chú: Khu chức năng không tổng
hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TỈNH VĨNH
PHÚC
(kèm
theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp huyện
Thành phố Vĩnh Yên
Thành phố Phúc Yên
Huyện Tam Dương
Huyện Lập Thạch
Huyện Yên Lạc
Huyện Tam Đảo
Huyện Vĩnh Tường
Huyện Sông Lô
Huyện Bình Xuyên
(1)
(2)
(3)
(6)=(7)+ …+(15)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
I
TỔNG DIỆN TÍCH
123
600
5
039
11
949
10
825
17
236
10
766
23
470
14
401
15
066
14
848
1
Đất nông nghiệp
NNP
75
770
1
103
6
700
5
912
11
998
5
446
18
773
8
139
10
672
7
026
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
23
593
544
1
385
2
902
3
289
3
544
2
088
4
707
2
300
2
834
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
LUC
23
593
544
1
385
2
902
3
289
3
544
2
088
4
707
2
300
2
834
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
12
808
377
950
1
521
4
257
159
1
700
340
2
743
760
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH
3
656
31
1
210
396
370
1
516
133
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD
14
988
675
12
349
1
964
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
7
730
5
1
776
314
2
010
810
2
076
739
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
16
3
13
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
47
747
3
933
5
240
4
909
5
226
5
302
4
681
6
256
4
394
7
807
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
1
547
253
264
178
48
15
413
11
9
357
2.2
Đất an ninh
CAN
473
32
15
116
10
9
241
14
8
28
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
4
815
203
220
504
596
431
130
336
432
1
963
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
1
737
67
432
310
331
180
203
136
78
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
1
927
252
388
92
122
276
137
194
137
328
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
786
51
173
133
58
31
41
42
53
204
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
184
0
0
32
69
6
0
47
31
2.8
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
19
700
1
537
1
979
2
093
2
454
2
144
2
084
2
774
1
923
2
713
Trong đó:
Đất giao thông
DGT
11
499
952
1
018
1
230
1
584
1
175
1
207
1
450
1
285
1
599
Đất thủy lợi
DTL
3
666
47
458
329
444
549
305
800
291
445
Đất xây dựng cơ sở văn
hóa
DVH
436
67
36
56
39
45
35
59
44
55
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
126
31
20
14
10
11
10
11
11
9
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
- đào tạo
DGD
1
217
182
161
223
117
125
59
148
89
113
Đất xây dựng cơ sở thể dục
- thể thao
DTT
756
96
133
69
33
34
164
41
27
159
Đất công trình năng lượng
DNL
336
17
25
18
29
36
62
28
16
105
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
DBV
28
1
1
1
1
1
2
1
1
18
Đất xây dựng kho dự trữ
quốc gia
DKG
8
2
5
1
Đất cơ sở tôn giáo
TON
170
9
10
12
13
17
34
17
38
18
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
903
62
80
96
133
89
80
134
90
140
Đất có di tích, lịch sử -
văn hóa
DDT
157
8
2
13
9
14
96
13
3
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
DRA
259
25
22
16
30
37
22
47
19
40
2.9
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
20
20
2.10
Đất ở tại nông thôn
ONT
7
561
172
758
1
006
809
1
507
632
1
367
713
597
2.11
Đất ở tại đô thị
ODT
4
023
959
924
153
144
185
324
399
55
880
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
229
45
34
14
25
23
17
23
25
23
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
95
26
12
17
5
2
20
7
2
4
2.14
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
3
Đất chưa sử dụng
CSD
83
3
9
4
12
18
15
6
15
II
KHU CHỨC NĂNG
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KDT
27
844
5
038
4
276
2
519
1
881
1
634
4
717
2
258
371
5
150
4
Khu sản xuất nông nghiệp
KNN
20
255
609
850
2
430
2
889
3
243
1
900
3
900
1
933
2
500
5
Khu lâm nghiệp
KLN
26
374
36
3
660
314
2
406
13
528
3
592
2
836
6
Khu du lịch
KDL
5
894
348
1
375
107
585
2
360
320
357
442
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và
ĐDSH
KBT
13
143
675
12
468
8
Khu phát triển công
nghiệp
KPC
6
552
203
287
936
906
762
310
539
568
2
040
9
Khu đô thị
DTC
6
457
2
100
1
800
200
227
450
350
439
216
675
10
Khu thương mại, dịch vụ
KTM
1
927
252
388
92
122
276
137
194
137
328
11
Khu dân cư nông thôn
DNT
18036
280
1
300
5
900
1
500
1
548
800
2
118
3
810
780
Ghi chú: Khu chức năng không tổng
hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1917/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
2.304
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng