Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 19/2023/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Vương Quốc Tuấn
Ngày ban hành: 29/09/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2023/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2020/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2020 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

“Điều 15. Bồi thường đối với cây trồng, thuỷ sản, vật nuôi

1. Áp dụng đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với cây trồng, thuỷ sản, vật nuôi (thuỷ sản, vật nuôi chưa đến kỳ thu hoạch) tại thời điểm thu hồi đất có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định cho phù hợp thực tế của từng dự án nhưng tối đa không vượt quá đơn giá bồi thường tại Quy định này.

3. Không bồi thường đối với thuỷ sản, vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch; cây trồng tạo lập sau khi Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án đã lập biên bản kiểm kê, xác định khối lượng để lập phương án bồi thường.

Đối với cây trồng lâu năm, cây hoa trồng tập trung, căn cứ vào quy trình kỹ thuật từng loại cây trồng, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể để tính bồi thường.

4. Đối với cây trồng nhiều loại cây xen canh hỗn hợp trên một khu đất không trồng theo quy trình, kỹ thuật, nên không xác định được số lượng cây trồng chính, cây trồng phụ, cây trồng xen theo mật độ cây trồng của từng loại cây theo quy định, căn cứ tình thực tế tại địa phương, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể của từng loại cây trồng trên khu đất để lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng cho từng dự án.

5. Đối với cây trồng không có trong Bảng đơn giá bồi thường này, căn cứ thực tế tại địa phương, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể theo nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng tương tự) thì khảo sát giá để lập đơn giá riêng”.

2. Việc ban hành Phụ lục mới về “Bảng đơn giá cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất” thay thế Phụ lục II Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/10/2023.

2. Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định tại Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà đang chi trả thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt. Trường hợp chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện lập, điều chỉnh và phê duyệt phương án theo Quyết định này.

3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng (b/cáo);
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/cáo );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VPTU, VPĐĐQH& HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH, XDCB, T (5b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Tuấn

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

Danh mục, quy cách

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Mật độ trồng

I

Cây hàng năm (cây lương thực, rau, màu)

- Đất nông nghiệp

đ/m2

9.000

II

Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

- Ao hồ chuyên canh

đ/m2

9.000

- Đất có mặt nước tận dụng NTTS

đ/m2

7.000

III

Cây lâu năm

A

Cây ăn quả

1

1. Cây ươm các loại (ĐK gốc < 0,5cm)

đ/m2

23.000

300 - 500 cây/m2

2

Nhãn, vải thiều

đ/cây

Nhãn 400-500 cây/ha

Vải Thiều: 300-400 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

45.000

3cm ≤ ĐK gốc < 8cm

150.000

8cm ≤ ĐK gốc < 14cm

450.000

14cm ≤ ĐK gốc < 30cm

750.000

30cm ≤ ĐK gốc < 40cm

1.050.000

ĐK gốc ≥ 40cm

1.500.000

3

Sấu, xoài, mít, trám

đ/cây

- Sấu, trám: 300 - 400 cây/ha;

- Xoài, mít:400 cây/ha.

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

38.000

3cm ≤ ĐK gốc < 8cm

75.000

8cm ≤ ĐK gốc < 14cm

300.000

14cm ≤ ĐK gốc < 30cm

600.000

30cm ≤ ĐK gốc < 40cm

900.000

ĐK gốc ≥ 40cm

1.200.000

4

Na, táo, hồng xiêm, hồng quả, vú sữa

đ/cây

- Na: 1.100 cây/ha

- Táo: 500 - 600 cây/ha

- Hồng Xiêm: 400-500 cây/ha

- Vú sữa: 220-270 cây ha.

- Hồng quả: 600 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

30.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

75.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

150.000

10cm ≤ ĐK gốc < 20cm

300.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

450.000

Đk gốc ≥ 30cm

600.000

5

Quất, chanh

đ/cây

- Quất: 10.000 - 11.000 cây/ha;

- Chanh: 600 - 700 cây/ha;

0,5cm ≤ ĐK gốc < 2cm

38.000

2cm ≤ ĐK gốc ≤ 5cm

75.000

5cm < ĐK gốc ≤ 10cm

150.000

10cm < ĐK gốc ≤ 15cm

225.000

15cm< ĐK gốc ≤ 20cm

300.000

20cm < ĐK gốc ≤ 25cm

375.000

ĐK gốc ≥ 25cm

450.000

6

Cam, bưởi, quýt

đ/cây

- Cam, quýt: 650 cây/ha;

- Bưởi: 400 - 500 cây/ha.

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

30.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

75.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

150.000

10cm ≤ ĐK gốc < 20cm

300.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

450.000

Đk gốc ≥ 30cm

600.000

7

Sung, vối

đ/cây

2.000 - 2.300 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

25.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

45.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

85.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

150.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

200.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

270.000

ĐK gốc ≥ 30cm

350.000

8

Thanh long

đ/trụ

1.200 trụ/ha

Cây chưa có quả

20.000

Cây có quả

50.000

9

Thị, ổi, khế, trứng gà, roi

đ/cây

- Thị, trứng gà: 500 - 550 cây/ha;

- Ổi: 800-1.100 cây/ha;

- Khế: 440 - 460 cây/ha;

- Roi: 600 - 650 cây/ha;

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

15.000

3cm≤ ĐK gốc < 5cm

30.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

75.000

10cm ≤ ĐK gốc < 20cm

150.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

225.000

ĐK gốc ≥ 30cm

300.000

10

Dừa, cau

đ/cây

- Dừa: 280 - 300 cây/ha;

- Cau: 2.200 - 2.300 cây/ha.

Cao <0,5m

37.500

0,5m ≤ cao <1m

75.000

1m ≤ cao < 3m

150.000

Cao ≥ 3m

225.000

11

Chuối, đu đủ

đ/cây

- Chuối tiêu: 2.000 - 2.500 cây/ha;

- Chuối tây: 1800-2.000 cây/ha.

- Đu đủ: 2.200 - 2.500 cây/ha.

Cao < 0,5m

5.000

0,5m ≤ cao < 1m

15.000

1m ≤ cao < 2m

45.000

Cao ≥ 2m

75.000

12

Chanh leo, gấc

đ/cây

1.300 cây/ha

Cây mới trồng

15.000

Cây leo thành giàn chưa có hoa

25.000

Cây đang có hoa, quả

50.000

13

đ/cây

200 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

40.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

75.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

200.000

10cm ≤ ĐK gốc < 20cm

300.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

550.000

ĐK gốc ≥ 30cm

750.000

B

Cây bóng mát, cây lấy gỗ

1

Cây ươm các loại (ĐK gốc <0,5cm)

đ/m2

15.000

30 - 100 cây/m2

2

Liễu, bằng lăng, bàng, phượng, móng bò, hoa sữa, trứng cá, hoa gạo, dâu da xoan, ràng ràng, gáo, cơm nguội

đ/cây

400 - 600 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

15.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

23.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

30.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

38.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

45.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

60.000

ĐK gốc ≥ 30cm

75.000

3

Phi lao, bạch đàn, keo, xoan

đ/cây

1.600 - 2.000 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

7.500

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

15.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

23.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

30.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

38.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

45.000

ĐK gốc ≥ 30cm

60.000

4

Xà cừ, đa, đề

đ/cây

400 - 600 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

15.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

30.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

60.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

90.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

120.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

150.000

ĐK gốc ≥ 30cm

180.000

5

Ngọc lan, hoàng lan, vông

đ/cây

2.000 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

15.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

35.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

60.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

120.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

150.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

220.000

ĐK gốc ≥ 30cm

320.000

6

Si, sanh

đ/cây

2.000 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

15.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

35.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

70.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

110.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

150.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

180.000

ĐK gốc ≥ 30cm

270.000

7

Lim, lát, thông

đ/cây

1.700 - 2.500 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

20.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

38.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

60.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

85.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

100.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

135.000

ĐK gốc ≥ 30cm

160.000

8

Sưa

đ/cây

1.100 - 1.160 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

30.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

60.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

160.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

310.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

420.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

500.000

ĐK gốc ≥ 30cm

600.000

9

Lộc vừng, đào tiên

đ/cây

2.000 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

20.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

40.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

75.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

100.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

170.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

250.000

ĐK gốc ≥ 30cm

300.000

10

Long não, bồ đề, sao đen, osaka

đ/cây

400 - 600 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

15.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

30.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

60.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

100.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

150.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

200.000

ĐK gốc ≥ 30cm

300.000

11

Ngâu, nguyệt quế, sói

đ/cây

2.000 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

20.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

40.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

70.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

100.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

150.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

200.000

ĐK gốc ≥ 30cm

280.000

12

Cau vua, dừa cảnh, vạn tuế, thiên tuế

200 cây/ha

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

15.000

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

30.000

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

50.000

10cm ≤ ĐK gốc < 15cm

80.000

15cm ≤ ĐK gốc < 20cm

120.000

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

150.000

ĐK gốc ≥ 30cm

180.000

13

Tre, hóp, nứ, bương, vầu

đ/cây

200 khóm/ha

(cự ly 10m x 5m)

Măng

3.000

Cao < 3m

15.000

3m ≤ cao < 5m

23.000

Cao ≥ 5m

30.000

IV

Cây hoa

1

Cúc, thược dược, făng, viôlet

đ/m2

15.000

- Cúc: 400.000 cây/ha;

-Thược dược, făng, viôlet: 300.000 - 400.000 cây/ha

2

Lay ơn, huệ, loa kèn, đồng tiền

đ/m2

23.000

200.000 - 250.000 cây/ha

3

Hồng

đ/cây

50.000 cây/ha

Cao < 0,5m

2.000

0,5m ≤ cao < 1m

5.000

Cao ≥ 1m

8.000

4

Hoa tường vi

đ/cây

Cao < 0,5m

7.000

0,5m ≤ cao < 1m

15.000

Cao ≥ 1m

25.000

5

Hoa ly

đ/cây

150.000 cây/ha

Cây chưa có hoa

10.000

Cây có hoa

20.000

6

Đào vườn (mật độ trồng không quá 200 cây/sào)

đ/cây

3.000 - 5.000 cây/ha

Cao < 0,5m

15.000

0,5m ≤ cao ≤ 1m

30.000

1m ≤ cao < 2m

75.000

Cao ≥ 2m

150.000

V

Cây khác

1

Bồ kết, me

đ/cây

2.000 - 2.100 cây/ha

Cao < 0,5m

8.000

3cm ≤ ĐK gốc < 10cm

45.000

10cm ≤ ĐK gốc < 30cm

75.000

ĐK gốc ≥ 30cm

150.000

2

Dâu tằm

đ/m2

11.000

25.000 - 25.200 cây/ha

3

Cây thuốc nam

đ/m2

14.000

300.000 - 300.300 cây/ha

4

Lá láng

đ/khóm

200.000 - 200.300 cây/ha

Cao < 0,3m, ĐK gốc < 3cm

15.000

Cao ≥ 0,3m, ĐK gốc ≥ 3cm

45.000

5

Đinh lăng, chùm ngây

đ/cây

27.500 - 27.700 cây/ha

Cao < 0,5m

20.000

0,5m ≤ cao < 1m

30.000

Cao ≥ 1m

50.000

6

Sắn (lấy củ)

đ/m2

10.000 - 10.100 cây/ha

Mới trồng

4.000

Đang có củ

7.000

7

Sắn dây trồng theo khóm

đ/khóm

2.000 - 2.500 khóm/ha

Chiều dài dây leo L < 3m

50.000

Chiều dài dây leo 3m ≤ L

< 10m

80.000

Chiều dài dây leo L ≥ 10m

110.000

8

Cây leo giàn các loại

đ/khóm

45.000

Ghi chú:

- Đường kính gốc: Tính cách mặt đất 20 cm.

- Chiều cao: Tính đối với phần thân của cây từ gốc tới ngọn./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 29/09/2023 sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.175

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.92.60
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!