|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
19/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Khánh Toàn
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2019/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
31 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH, TÀI
SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định về bồi thường, hỗ trợ
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 65/TTr-SXD ngày 19/9/2019 và Báo cáo số
309/BC-SXD ngày 11/10/2019.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về đơn giá
xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước
thu hồi đất; chủ sở hữu nhà ở, công trình; tổ chức, các cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Quy định cụ thể về đơn giá
1. Đơn giá nhà ở, vật kiến
trúc, công trình trên đất:
(Chi
tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
2. Đơn giá thành phần công việc:
(Chi
tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 15/11/2019 và thay thế các Quyết định: số 44/2014/QĐ-UBND ngày
22/12/2014, số 1927/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh.
2. Đối với với những phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:
a) Trường hợp đã chi trả xong
tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo đơn giá tại Quyết định
này.
b) Trường hợp đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường
dở dang theo phương án đã được duyệt thì thực hiện theo phương án đã được duyệt,
không áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định này.
c) Trường hợp đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư thì tổ chức thực hiện công tác bồi thường rà soát đơn giá bồi
thường để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu
kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Giao
thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Cục KT văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: TC, TN&MT (b/c);
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án ND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPTU, VP HĐND và VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Lưu: VT, TH, KGVX, NC, KTN, KTTH (03).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
PHỤ LỤC 01:
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Tên công trình
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
I
|
Nhà ở (kể cả công trình phụ
trong nhà )
|
|
|
Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1m thì dùng bảng giá
thành phần công việc để tính cho phần > 1m.
|
1
|
Nhà trệt, móng đá, tường xây
110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng:
|
|
|
|
- Ô tơ ≥ 4m
|
đ/m2 sàn XD
|
2.340.000
|
|
- Ô tơ ≥ 3,5m - < 4m
|
đ/m2 sàn XD
|
2.280.000
|
|
- Ô tơ ≥ 3m – < 3,5m
|
đ/m2 sàn XD
|
2.160.000
|
|
- Ô tơ ≥ 2,5m - <3m
|
đ/m2 sàn XD
|
1.920.000
|
|
- Ô tơ > 2m - <2,5m
|
đ/m2 sàn XD
|
1.680.000
|
|
- Ô tơ ≤ 2m
|
đ/m2 sàn XD
|
1.440.000
|
2
|
Nhà trệt, tường xây 110mm, kể
cả mặt trước 220mm, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng, hiên đúc
sê nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT):
|
|
|
|
- Ô tơ cao 3,5 m.
|
đ/m2 sàn XD
|
2.640.000
|
|
Trường hợp Ô tơ cao hơn hoặc
thấp hơn cứ 0,10 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 10.000 đồng
theo đơn giá.
|
|
3
|
Nhà rường, khung gỗ (chạm, tiện)
tường xây, mái ngói xưa.
|
đ/m2 sàn XD
|
2.280.000
|
4
|
Nhà trệt, móng đá, khung, dầm,
giằng, trụ BTCT, hiên đúc, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110mm kể cả mặt
trước 220mm, tường trát, quét vôi màu.
|
|
|
|
- Ô tơ cao 3,5 m
|
đ/m2 sàn XD
|
2.880.000
|
|
Trường hợp Ô tơ cao hơn hoặc
thấp hơn cứ 0,10 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 20.000 đồng
theo đơn giá.
|
|
5
|
Nhà trệt, móng đá, khung, dầm,
giằng, trụ BTCT, mái đúc, nền xi măng, tường 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường
trát, quét vôi màu.
|
|
|
|
- Ô tơ ≥ 3,5m
|
đ/m2 sàn XD
|
3.600.000
|
|
- Ô tơ ≥ 3m - < 3,5m
|
đ/m2 sàn XD
|
3.240.000
|
|
- Ô tơ < 3m
|
đ/m2 sàn XD
|
3.000.000
|
6
|
Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm,
giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, sơn nước,
sàn gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng.
|
đ/m2 sàn XD
|
4.320.000
|
Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1,6m thì dùng bảng giá
thành phần công việc để tính cho phần > 1,6m.
|
7
|
Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm,
giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, sơn nước,
sàn đúc, mái ngói, nền ximăng.
|
đ/m2 sàn XD
|
4.680.000
|
8
|
Nhà 2 tầng, móng đá, khung, dầm,
giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường trát, sơn nước,
sàn đúc, mái đúc, nền ximăng.
|
đ/m2 sàn XD
|
5.160.000
|
9
|
Nhà 3 tầng trở lên, móng đá,
khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường
trát, sơn nước, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng.
|
đ/m2 sàn XD
|
5.520.000
|
10
|
Nhà 3 tầng trở lên, móng đá,
khung, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110mm kể cả mặt trước 220mm, tường
trát, sơn nước, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng
|
đ/m2 sàn XD
|
5.340.000
|
II
|
Nhà có kết cấu đơn giản
|
|
|
|
1
|
Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt,
vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibro xi măng), nền xi măng:
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m.
|
đ/m2 sàn XD
|
935.000
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái <2,6m
|
đ/m2 sàn XD
|
744.000
|
2
|
Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, tường
ván
|
đ/m2 sàn XD
|
935.000
|
3
|
Nhà sàn bằng gỗ, phên tranh,
tre, nứa lá
|
đ/m2 sàn XD
|
764.000
|
4
|
Nhà trệt, sườn tre hoặc các
cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibro xi măng), nền
XM:
|
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m
|
đ/m2 sàn XD
|
616.000
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái <2,6m
|
đ/m2 sàn XD
|
510.000
|
|
5
|
Nhà tranh tre, nền láng xi
măng:
|
|
|
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái ≥2,6m
|
đ/m2 sàn XD
|
686.000
|
|
+ Có độ cao từ nền nhà đến
đuôi mái < 2,6m
|
đ/m2 sàn XD
|
605.000
|
|
6
|
Gác xếp gỗ (rầm gỗ làm kho chứa
)
|
đ/m2 sàn XD
|
212.000
|
|
7
|
Gác lững gỗ (tính cả cầu
thang, lan can)
|
đ/m2 sàn XD
|
1.051.000
|
|
8
|
Gác lững đúc BTCT ( tính cả cầu
thang, lan can).
|
đ/m2 sàn XD
|
2.570.000
|
|
* Trường hợp gác lửng có cầu
thang, lan can xây dựng quy mô thì căn cứ khối lượng và giá thị trường để
tính giá trị thực tế.
|
|
|
III
|
Công trình phụ riêng biệt
không nằm trong nhà
|
|
|
|
1
|
Tính theo kết cấu đơn giá nhà
ở nhưng giá đền bù không thấp hơn đơn giá nhà tại khoản 1 mục II có độ cao từ
nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m.
|
đ/m2 sàn XD
|
935.000
|
|
2
|
Nhà trệt, tường xây 110 hoặc
220, móng đá, mái tôn, nền xi măng.
|
đ/m2 sàn XD
|
1.519.000
|
|
3
|
Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà
tắm, tường xây gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men từ 1,2m đến
1,8m, nền xi măng
|
đ/m2 sàn XD
|
4.000.000
|
|
4
|
Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà
tắm, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn, bể tự hoại, tường xây gạch, trát tường,
sơn vôi, nền xi măng
|
đ/m2 sàn XD
|
3.500.000
|
|
IV
|
Hầm, bể chứa xây gạch
|
|
|
|
1
|
Hầm vệ sinh có bể tự hoại (1
hầm có từ 2 đến 3 ngăn trở lên)
|
đ/ hầm
|
3.500.000
|
|
2
|
Hầm vệ sinh không có bể tự hoại
|
đ/ hầm
|
1.752.000
|
|
3
|
Bể nước ngầm sinh hoạt có
dung tích:
|
|
|
|
|
- Dưới hoặc bằng ≤ 3m3
|
đ/m3 chứa
|
850.000
|
|
|
- Trên 3m3 (được
tính tăng thêm)
|
đ/m3 chứa
|
383.000
|
|
|
Bể trên 3m3 tính
theo phương pháp lũy tiến. Ví dụ: Bể nước ngầm có dung tích 5m3 được
tính như sau: (3 x 850.000đ/m3) + (2 x 383.000đ/m3) = Tổng giá trị
bồi thường:
|
|
|
|
4
|
Bể chứa, hồ chứa nước xây nổi,
hầm rút, hồ chứa nước thải tính theo thành phần công việc.
|
|
|
|
V
|
Chuồng chăn nuôi lợn,
trâu, bò
|
|
|
|
1
|
Tường xây gạch lững cao 0,6m,
mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó nền).
|
đ/m2 sàn XD
|
701.000
|
|
2
|
Xây gạch, mái ngói, nền đất đầm
chặt.
|
đ/m2 sàn XD
|
467.000
|
|
3
|
Che bằng gỗ, mái lợp tôn.
|
đ/m2 sàn XD
|
276.000
|
|
4
|
Chuồng có kết cấu đơn giản.
|
đ/m2 sàn XD
|
170.000
|
|
VI
|
Nhà kho, xưởng (nhà có kết
cấu tương tự)
|
|
|
|
1
|
Nhà khung sắt lắp ghép
|
|
|
|
|
Cột kèo thép, mái tôn, tường
xây bao, nền xi măng
|
đ/m2 sàn XD
|
1.594.000
|
|
|
Cột kèo thép, mái tôn, tường
tôn bao che, nền xi măng
|
đ/m2 sàn XD
|
1.169.000
|
|
|
Phần cơi nới thêm: cột kèo
thép, mái tôn, nền xi măng
|
đ/m2 sàn XD
|
744.000
|
|
2
|
Nhà kho thông thường, khung sắt
hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền xi măng
|
đ/m2 sàn XD
|
1.465.000
|
|
3
|
Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà tạm, sườn
tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
276.000
|
|
4
|
Nhà xưởng: Nhà 01 tầng, khẩu
độ 12m, cao <6m; không có cầu trục
|
|
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
1.975.000
|
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
2.132.000
|
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
1.800.000
|
|
5
|
Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ
15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
|
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
3.330.000
|
|
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
3.132.000
|
|
|
Cột kèo thép, tường bao che
tôn, mái tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
2.925.000
|
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
2.909.000
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp,
tường gạch, mái tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
2.851.000
|
|
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
đ/m2 sàn XD
|
2.711.000
|
|
VII
|
Gara ô tô
|
|
|
|
1
|
Mái tôn, tường xây, nền bê
tông
|
đ/m2 sàn XD
|
1.519.000
|
|
2
|
Nhà để xe mái tôn, khung sắt,
nền xi măng
|
đ/m2 sàn XD
|
817.000
|
|
VIII
|
Vật kiến trúc
|
|
|
|
1
|
Giếng nước xây có đường kính
≤ 60cm
|
đ/ cái
|
2.102.000
|
|
|
- Giếng nước xây có đường
kính > 60cm - ≤ 80cm
|
đ/ cái
|
3.037.000
|
|
|
- Giếng nước xây có đường
kính > 80cm - ≤100cm
|
đ/ cái
|
4.439.000
|
|
|
- Giếng nước xây có đường
kính >100cm
|
đ/ cái
|
5.374.000
|
|
|
- Các mức giá trên là tính
cho giếng có độ sâu ≤5m, đối với các giếng có độ sâu > 5 - 10m, thì mỗi
mét sâu tăng thêm được tính là 300.000đ/m, nếu sâu trên 10m thì mỗ mét sâu
tăng thêm được tính là 360.000đ/m.
- Ví dụ: Giếng nước xây có đường
kính ≤ 60cm, có độ sâu 12m được tính như sau:
* Giá trị bồi thường =
2.102.400đ/cái ( tương ứng với 5m đầu ) + 5m x 300.000đ/m sâu (tương ứng với
5m tiếp theo) + 2m x 360.000đ/m sâu (tương ứng với 2m cuối) = Tổng giá trị bồi
thường:
|
|
|
|
2
|
Giếng đất có đường kính 0,8
mét và có độ sâu từ 2,0 mét trở lên.
|
đ/ cái
|
701.000
|
|
3
|
Giếng đóng (gắn bơm tay có nền
xi măng tối thiểu 2m x 2m).
|
đ/ cái
|
3.000.000
|
|
4
|
Giếng đóng (gắn máy bơm điện)
|
đ/ cái
|
2.500.000
|
|
5
|
Hầm Bioga
|
đ/m3
|
2.434.000
|
|
6
|
Móng, trụ xây gạch và tường
rào
|
|
|
|
|
(tùy từng loại kết cấu áp
theo đơn giá thành phần công việc)
|
|
|
|
7
|
Mương thoát nước nội bộ
|
|
|
|
|
(Tùy từng loại kết cấu áp
theo đơn giá thành phần công việc)
|
|
|
|
8
|
Khối lượng đất đào, đắp kênh,
mương thủy lợi phục vụ tưới tiêu nông nghiệp (thực tế nếu có) tính theo đơn
giá XDCB tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường phải lập thành
biên bản, có ký xác nhận của Tổ chức bồi thường, UBND cấp xã, Nhà đầu tư, đơn
vị có liên quan
|
|
|
|
9
|
Sân bãi
|
|
|
|
|
Sân đá cấp phối.
|
đ/m2
|
89.000
|
|
|
Sân bê tông đá dăm.
|
đ/m2
|
116.000
|
|
|
Sân gạch thẻ.
|
đ/m2
|
74.000
|
|
|
Sân gạch vỡ trên láng vữa ximăng.
|
đ/m2
|
93.000
|
|
|
Sân bãi đất đầm chặt.
|
đ/m2
|
56.000
|
|
10
|
Đường nội bộ
|
|
|
|
|
Đường cấp phối đá dăm
|
đ/m2
|
116.000
|
|
|
Đường thâm nhập nhựa
|
đ/m2
|
142.000
|
|
|
Đường bê tông XM
|
đ/m2
|
149.000
|
|
|
Đường đất đầm chặt
|
đ/m2
|
56.000
|
|
11
|
Mồ, mả
|
|
|
|
|
Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ
rộng 0,9m trở lên ốp đá granit (kể cả nhà bia)
|
đ/mộ
|
12.000.000
|
|
|
Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ
rộng < 0,9m ốp đá granit (kể cả nhà bia)
|
đ/mộ
|
9.000.000
|
|
|
Mộ bê tông có nấm mộ rộng
0,9m trở lên láng đá mài (kể cả nhà bia)
|
đ/mộ
|
6.500.000
|
|
|
Mộ bê tông có nấm mộ rộng
< 0,9m láng đá mài (kể cả nhà bia)
|
đ/mộ
|
5.000.000
|
|
|
Mộ xây, sơn màu có nấm mộ rộng
<0,9 (kể cả nhà bia)
|
đ/mộ
|
4.000.000
|
|
|
Mộ đất không có bia
|
đ/mộ
|
2.300.000
|
|
|
Mộ đất có bia
|
đ/mộ
|
2.500.000
|
|
|
Nhà bia xây gạch, mái tấm đan
đúc, bia đá
|
đ/cái
|
1.000.000
|
|
|
Trường hợp mộ có nhiều hài
cốt thì hài cốt thứ 2 trở đi tính thêm 900.000 đ/hài cốt (quách
400.000 đồng và đào chôn cất lại 500.000 đồng)
|
|
|
|
12
|
Các thành phần công việc của đình,
miếu, nhà thờ tộc
|
|
|
|
|
Tranh vẽ trên tường, trên cột
|
đ/m2
|
200.000
|
|
|
Hình đắp nổi bằng xi măng có
sơn màu trên tường, trên cột
|
đ/m2
|
400.000
|
|
13
|
Hỗ trợ di chuyển, tháo dỡ:
|
|
|
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ
điện 1 pha.
|
đ/cái
|
779.000
|
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ
điện 3 pha
|
đ/cái
|
1.947.000
|
|
|
- Di chuyển lắp đặt đồng hồ
nước sinh hoạt (1 đồng hồ/ hộ)
|
đ/cái
|
779.000
|
|
|
- Di chuyển lắp đặt truyền
hình cáp
|
đ/hộ
|
400.000
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống điện nổi:
1% giá trị nhà
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống nước nổi:
1% giá trị nhà
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm:
2% giá trị nhà
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm:
2% giá trị nhà
|
|
|
|
|
(Giá trị nhà: theo kết cấu từng
loại nhà với đơn giá nêu trên)
|
|
|
|
|
- Hệ thống mobin tự chế để lấy
điện thắp sáng, khi tháo dỡ, di chuyển nhưng không sử dụng
|
đồng/cái
|
195.000
|
|
|
Đối với các công trình, vật
kiến trúc không quy định trong bảng phụ lục này thì căn cứ vào kiểm kê thực tế
để xác định mức giá đền bù cụ thể cho hợp lý và đưa vào mục riêng khi lập
phương án bồi thường.
|
|
|
|
IX
|
Ghi chú
|
|
|
|
1
|
Các nhà có cấu trúc như mục I
- II nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau:
|
|
|
|
|
- Mái ngói cộng thêm
|
đ/m2 sàn XD
|
80.000
|
|
|
- Mái giấy dầu hoặc bằng cao
su tính giảm
|
đ/m2 sàn XD
|
62.000
|
|
|
- Tường cốt ép tính giảm ( so
với tường ván)
|
đ/m2 sàn XD
|
62.000
|
|
|
- Nền gạch thẻ tính giảm ( so
với nền XM)
|
đ/m2 sàn XD
|
18.000
|
|
|
- Nền đất tính giảm ( so với
nền XM)
|
đ/m2 sàn XD
|
97.000
|
|
2
|
- Chênh lệch của nhà có tường
xây 220mm và xây tường 110mm (các kết cấu khác giống nhau).
|
đ/m2 sàn XD
|
159.000
|
|
|
- Chênh lệch của nhà có tường
xây 150mm và xây tường 110mm (các kết cấu khác giống nhau)
|
đ/m2 sàn XD
|
89.000
|
|
3
|
Nhà ở, làm việc lát gạch hoa
tính tăng
|
đ/m2 sàn XD
|
115.000
|
|
4
|
Nhà ở, làm việc lát gạch men
tính tăng
|
đ/m2 sàn XD
|
212.000
|
|
5
|
Nhà ở, làm việc lợp tôn kẽm
tính giảm
|
đ/m2 sàn XD
|
71.000
|
|
6
|
Nhà ở, làm việc lợp tôn Fibro
tính giảm
|
đ/m2 sàn XD
|
89.000
|
|
7
|
- Đối với nhà có tường chưa tô,
trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị phần diện tích chưa tô, trát theo đơn
giá thành phần công việc.
|
|
|
|
8
|
- Nhà xây móng đá ong tính
tương đương với nhà xây móng đá hộc.
- Các loại nhà dựng vách cốt
ép, vách phênh tre, vách tôn tận dụng: tính cùng một đơn giá
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
ĐƠN GIÁ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
(Kèm theo Quyết định số: 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Thành phần công việc
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1
|
Xây móng đá hộc vữa XM M50
|
đ/m3
|
894.000
|
|
2
|
Xây tường kè đá hộc
|
đ/m3
|
931.000
|
|
3
|
Xây móng gạch thẻ, gạch ống
|
đ/m3
|
1.545.000
|
|
4
|
Xây tường gạch thẻ
|
|
|
|
|
- Có chiều cao tường >=4m
|
đ/m3
|
1.796.000
|
|
|
- Có chiều cao tường <4m
|
đ/m3
|
1.730.000
|
|
5
|
Tường xây gạch ống
|
|
|
|
|
- Có chiều cao tường >=4m
|
đ/m3
|
992.000
|
|
|
- Có chiều cao tường <4m
|
đ/m3
|
867.000
|
|
6
|
Xây trụ gạch thẻ, gạch ống
|
đ/m3
|
2.017.000
|
|
7
|
Bê tông gạch vỡ
|
đ/m3
|
557.000
|
|
8
|
Bê tông đá dăm
|
đ/m3
|
1.405.000
|
|
9
|
Bê tông móng
|
đ/m3
|
2.625.000
|
|
10
|
Bê tông đường
|
đ/m3
|
1.490.000
|
|
11
|
Bê tông nền
|
đ/m3
|
1.015.000
|
|
12
|
Bê tông cột
|
|
|
|
|
- Chiều cao >= 4m
|
đ/m3
|
5.903.000
|
|
|
- Chiều cao < 4m
|
đ/m3
|
5.832.000
|
|
13
|
Bê tông cốt thép, xà, dầm, giằng
có thép
|
đ/m3
|
5.514.000
|
|
14
|
Bê tông cốt thép sàn, cầu
thang
|
đ/m3
|
5.406.000
|
|
15
|
Bê tông cốt thép lanh tô, ô
văng
|
đ/m3
|
3.972.000
|
|
16
|
Trát tường
|
đ/m2
|
71.000
|
|
17
|
Láng đá mài
|
đ/m2
|
657.000
|
|
18
|
Trát đá rửa
|
đ/m2
|
458.000
|
|
19
|
Láng nền sàn đánh màu
|
đ/m2
|
37.000
|
|
20
|
Quét vôi
|
đ/m2
|
12.000
|
|
21
|
Sơn có matic
|
đ/m2
|
77.000
|
|
22
|
Sơn không matic
|
đ/m2
|
46.000
|
|
23
|
Sơn gai
|
đ/m2
|
43.000
|
|
24
|
Sơn sắt các loại
|
đ/m2
|
32.000
|
|
25
|
Trần cốt ép
|
đ/m2
|
84.000
|
|
26
|
Trần corton
|
đ/m2
|
256.000
|
|
27
|
Trần tôn
|
đ/m2
|
167.000
|
|
28
|
Trần ván ép
|
đ/m2
|
275.000
|
|
29
|
Trần gỗ
|
đ/m2
|
800.000
|
|
30
|
Trần ván ép bọc ximili
|
đ/m2
|
596.000
|
|
31
|
Trần nhựa
|
đ/m2
|
200.000
|
|
32
|
Trần thạch cao
|
đ/m2
|
385.000
|
|
33
|
Trần tấm xốp
|
đ/m2
|
280.000
|
|
34
|
Nền Gạch men ốp, lát
|
đ/m2
|
323.000
|
|
35
|
Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
177.000
|
|
36
|
Nền gạch hoa
|
đ/m2
|
239.000
|
|
37
|
Tường ốp bằng đá chẻ (trang
trí)
|
đ/m2
|
210.000
|
|
38
|
Gạch terrazzo lát nền
|
đ/m2
|
189.000
|
|
39
|
Mái ngói
|
đ/m2
|
242.000
|
|
40
|
Mái tôn
|
đ/m2
|
125.000
|
|
41
|
Mái tôn fibroximăng
|
đ/m2
|
150.000
|
|
42
|
Mái che giấy dầu
|
đ/m2
|
100.000
|
|
43
|
Lưới thép B40
|
đ/m2
|
50.000
|
|
44
|
Hàng rào thép gai có đan ô
vuông
|
đ/m2
|
30.000
|
|
45
|
Hàng rào kẽm gai dăng thẳng
cao
|
đ/m2
|
7.000
|
|
46
|
Hàng rào tre đóng cọc dày,
cao 1,2 mét trở lên
|
đ/m dài
|
45.000
|
|
47
|
Hòn non bộ cảnh
|
đ/m3
|
1.250.000
|
|
48
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
- Đơn giá lát
|
|
|
|
|
+ Đá Granite tím, hồng, trắng,
xám
|
đ/m2
|
386.000
|
|
|
+ Đá Granite đen, vàng
|
đ/m2
|
540.000
|
|
|
+ Đá Granite đỏ
|
đ/m2
|
728.000
|
|
|
- Đơn giá ốp
|
|
|
|
|
+ Đá Granite tím, hồng, trắng,
xám
|
đ/m2
|
533.000
|
|
|
+ Đá Granite đen, vàng
|
đ/m2
|
687.000
|
|
|
+ Đá Granite đỏ
|
đ/m2
|
875.000
|
|
GHI CHÚ:
1. Tổng diện tích sàn nhà/công
trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa
hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện
tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về
nhà) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp
kỹ thuật, ống khói.
2. Các loại công trình, hạng mục
chưa có trong Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quyết định này, khi kiểm kê có phát
sinh thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm
phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan liên quan xác định đơn giá phù hợp với giá
thị trường tại thời điểm bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành
viên và cùng chịu trách nhiệm, tổng hợp vào phương án bồi thường trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt (đơn giá căn cứ vào công bố giá vật liệu xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam quý gần nhất để xác định đơn giá tại thời điểm bồi thường).
3. Các nhà có cấu
trúc như mục I - II - III nhưng thay đổi một số kết cấu, công tác hoàn thiện
thì được tính điều chỉnh như sau:
a) Không có
khu vệ sinh trong nhà thì tổng giá trị theo đơn giá trừ đơn giá nhà vệ sinh
b) Trường hợp có mái hiên đúc BTCT
có trụ thì được tính tăng thêm theo đơn giá thành phần công việc.
c) Trường hợp các công tác chưa
hoàn thiện (trát tường, sơn vôi, sơn nước, ...) thì chi phí bồi thường bằng tổng
giá trị nhà theo đơn giá trên giảm trừ chi phí chưa hoàn thiện theo đơn giá
thành phần công việc; nếu công tác hoàn thiện thay đổi thì tính chênh lệch giá
theo thành phần công việc.
4. Đối với vật kiến trúc là mồ,
mả khi áp dụng đơn giá thành phần công việc thì nhân hệ số 1,15.
5. Về đá Granite:
a) Đơn giá đá Granite tại số thứ
tự 48, Phụ lục 02, Quyết định này áp dụng cho loại đá Granite có chiều dày 2cm;
đối với loại đá Granite có chiều dày 3cm thì được tính tăng 15% theo từng loại
đơn giá tương ứng.
b) Trong các đơn giá đá Granite
tại số thứ tự 48 Phụ lục 02 Quyết định này đã bao gồm chi phí lắp đặt và vật liệu
phụ cho công tác lát đá là 100.000 đồng/1m2; cho công tác ốp đá là
247.000 đồng/1m2. Trường hợp lắp đặt thô sơ không đúng theo tiêu chuẩn
kỹ thuật quy định thì chi phí này được tính tối đa không quá 50% tương ứng với
loại công tác lát hoặc ốp đá.
Cơ quan, tổ chức thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Chủ đầu tư và các cơ quan
liên quan xác định chủng loại, chất lượng, quy cách phù hợp với đơn giá nêu
trên. Trường hợp các loại đá khác biệt so với các loại nêu trên thì xác định lại
cho phù hợp với mặt bằng giá thị thường tại thời điểm bồi thường, đảm bảo
nguyên tắc hợp lý, hợp pháp và tự chịu trách nhiệm; lập thành biên bản, làm cơ
sở áp dụng.
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
9.109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|