ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2019/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG,
ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm
2013 của Thủ tướng Chính
phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm
2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công
tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 3956/TTr-STNMT ngày 09 tháng 7 năm 2019 Dự thảo Quyết định ban
hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu. Bộ đơn giá được sử dụng làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết
toán các dự án, nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,
các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện từ
ngân sách nhà nước.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự
án, nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện ngoài nguồn vốn ngân sách Nhà
nước áp dụng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nội dung chính của Bộ đơn giá
Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định
giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm:
1. Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định
giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (trừ huyện Côn Đảo)
a) Đơn giá xây dựng bảng giá đất;
b) Đơn giá điều chỉnh bảng giá đất;
c) Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp
so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư;
d) Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số
điều chỉnh giá đất.
2. Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định
giá đất cụ thể trên địa bàn huyện Côn Đảo
a) Đơn giá xây dựng bảng giá đất;
b) Đơn giá điều chỉnh bảng giá đất;
c) Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư;
d) Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(Chi tiết theo Bộ đơn giá kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá này để lập dự toán và
thanh quyết toán các công trình liên quan đến lĩnh vực xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá nếu có sự thay đổi về định mức, chế độ trong
quá trình áp dụng.
2. Bộ đơn giá được xây dựng với mức lương cơ sở
1.490.000 đồng/tháng. Trường hợp mức lương cơ sở được Chính phủ điều chỉnh tăng
thì Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu được áp dụng tính theo mức
lương cơ sở đã được Chính phủ điều chỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Bộ đơn
giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Lưu: VT, Sở TNMT.(30b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trình
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|