|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND bảng hệ số điều chỉnh giá đất huyện Đạ Huoai Lâm Đồng 2016
Số hiệu:
|
19/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2016/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 05 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính; ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định giá đất cụ thể
các loại đất (đất nông nghiệp, đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở)
theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và
Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị
(tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng; cụ thể:
a) Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần
diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính tiền thuê đất đối với
đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối
với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử
dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp nhà nước mà
doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính
tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước
cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức
sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất
tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê;
e) Người mua tài sản được
Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời gian sử dụng đất còn lại theo giá đất
cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Xác định giá thuê đất
thu tiền hàng năm cho trường hợp phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh
cho chu kỳ tiếp theo; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước
cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 27
tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về ban hành Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Web VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- LĐ và CV VP
UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
19/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
A. ĐẤT
NÔNG NGHIỆP
1.
Đất trồng cây hàng năm:
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m²)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
19
|
15
|
10
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
2
|
Thị trấn Đạ M'ri
|
19
|
15
|
10
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
3
|
Xã
Mađaguôi
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
6
|
Xã Đạ
M'ri
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
7
|
Xã Hà Lâm
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
8
|
Xã Đạm
Ploa
|
10
|
8
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
9
|
Xã Đoàn Kết
|
10
|
8
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
10
|
Xã Phước
Lộc
|
10
|
8
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
2. Đất
trồng cây lâu năm:
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m²)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
2
|
Thị trấn Đạ M'ri
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
3
|
Xã
Mađaguôi
|
12
|
10
|
6
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
12
|
10
|
6
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
12
|
10
|
6
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
6
|
Xã Đạ
M'ri
|
12
|
10
|
6
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
7
|
Xã Hà Lâm
|
12
|
10
|
6
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
8
|
Xã Đạm
Ploa
|
8
|
6
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
9
|
Xã Đoàn Kết
|
8
|
6
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
10
|
Xã Phước
Lộc
|
8
|
6
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
3. Đất
nuôi trồng thủy sản:
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m²)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
19
|
15
|
10
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
2
|
Thị trấn Đạ M'ri
|
19
|
15
|
10
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
3
|
Xã
Mađaguôi
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
6
|
Xã Đạ
M'ri
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
7
|
Xã Hà Lâm
|
15
|
12
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
8
|
Xã Đạm
Ploa
|
10
|
8
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
9
|
Xã Đoàn Kết
|
10
|
8
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
10
|
Xã Phước
Lộc
|
10
|
8
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
4. Đất
nông nghiệp khác:
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất (1.000 đồng/m²)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Thị trấn Mađaguôi
|
19
|
10
|
15
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
2
|
Thị trấn Đạ M'ri
|
19
|
10
|
15
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
3
|
Xã
Mađaguôi
|
15
|
8
|
12
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
4
|
Xã Đạ Oai
|
15
|
8
|
12
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
5
|
Xã Đạ Tồn
|
15
|
8
|
12
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
6
|
Xã Đạ
M'ri
|
15
|
8
|
12
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
7
|
Xã Hà Lâm
|
15
|
8
|
12
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
8
|
Xã Đạm
Ploa
|
10
|
5
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
9
|
Xã Đoàn Kết
|
10
|
5
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
10
|
Xã Phước
Lộc
|
10
|
5
|
8
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
5. Đất lâm nghiệp:
Hệ số điều
chỉnh giá đất = 1,10.
B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường,
đoạn đường
|
Giá đất (1.000 đồng/m²)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
I
|
XÃ
MAĐAGUÔI
|
|
|
*
|
Khu vực
1
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ
721 từ cầu 1 thửa 18,19(13) đến kênh N2 thửa 1620, 1794(8)
|
925
|
1,20
|
2
|
Tỉnh lộ
721 từ kênh N2 thửa 1645,1178(8) đến Cống nhà ông Lê thửa
847, 1567(8)
|
990
|
1,20
|
3
|
Tỉnh lộ
721 từ Cống nhà ông Lê thửa 1615(8), 1185(7) đến cầu 2 thửa 1145, 1232(7)
|
550
|
1,20
|
*
|
Khu vực 2
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ
721 từ Cầu 2 thửa 1144,1225(7) đến giáp ranh xã Đạ Oai
|
165
|
1,20
|
2
|
Từ Tỉnh lộ
721 thửa 1142,1702(8) đến Cống dâng
thủy lợi thửa 1166,1420(8)
|
300
|
1,20
|
3
|
Từ Cống
dâng thủy lợi thửa 44,419(12) đến ngã ba đường thôn 6 thửa 115,947(12)
|
200
|
1,15
|
4
|
Từ ngã 3
Đường thôn 6 thửa 145,944(12) đến Trường cấp 2 thửa 194(12)
|
100
|
1,15
|
5
|
Từ ngã ba
ĐT 721 đi Đạ Tồn thửa 1347,1348(8) đến hết nghĩa trang thôn 2 thửa 90,91(4)
|
180
|
1,15
|
6
|
Từ nghĩa
trang thôn 2 thửa 264,265(4) đến giáp ranh Đạ Tồn
|
100
|
1,15
|
7
|
Đường từ
cầu Thôn 7 thửa 255,277(13) đến kênh N1 thửa 944,947(12)
|
200
|
1,15
|
8
|
Từ kênh N1
thửa 115,145(12) đến hết thôn 3 thửa 7,8(17)
|
180
|
1,15
|
9
|
Đường nhựa thôn 5 từ thửa 973,1313(7) đến hết thửa 2,5(3)
|
100
|
1,15
|
10
|
Đường bê
tông thôn 1 từ thửa 1411,1412(8) đến hết thửa 5,494(12)
|
70
|
1,15
|
11
|
Đường bê
tông thôn 2 từ thửa 973(7), 1338(8) đến hết thửa 14,16(8)
|
65
|
1,15
|
*
|
Khu vực
3: không có tên trong bảng giá
|
|
|
1
|
Đường có
bề rộng trên 3 mét
|
60
|
1,10
|
2
|
Đường có
bề rộng từ 3 mét trở xuống
|
50
|
1,10
|
II
|
XÃ ĐẠ
OAI
|
|
|
*
|
Khu vực
1
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ
721 từ giáp ranh xã Mađaguôi đến cây số 8 thửa 890,911(208d)
|
165
|
1,20
|
2
|
Tỉnh lộ
721 từ cây số 8 thửa 743,912(208d) đến cây số 9 thửa 348,386(208a)
|
220
|
1,20
|
3
|
Từ cây số
9 thửa 347,357(208a) đến cầu Đạ Oai thửa 27,28(204c)
|
275
|
1,20
|
4
|
Từ cầu Đạ
Oai thửa 150,151(204a) đến giáp ranh Đạ Tẻh
|
220
|
1,20
|
*
|
Khu vực
2
|
|
|
1
|
Đường vào
thôn 2 từ TL 721 thửa 134a,207(204c) vào đến cống nhà ông Phương thửa
141,144(204d)
|
120
|
1,15
|
2
|
Đường
thôn 2 từ cống nhà ông Phương thửa 140,142(204d) vào đến cầu treo thửa
241,242 (1)
|
80
|
1,15
|
3
|
Đường
thôn 1 từ tỉnh lộ 721 thửa 59,174(204a) vào đến cầu Đạ Sọ thửa 202(204b)
|
120
|
1,15
|
4
|
Từ cầu Đa
Sọ thửa 203,204(204b) vào đến đồi đá trắng thửa 22(241c), 98(241a)
|
80
|
1,15
|
5
|
Đường từ
TL 721 thửa 226,345(208a) đi Nam Cát Tiên - Tân Phú - Đồng Nai thửa
17,18(287d)
|
100
|
1,15
|
6
|
Đường vào
trạm bơm thủy lợi Đạ Gùi từ thửa 234(208a) đến hết thửa
168(208a)
|
80
|
1,15
|
7
|
Đường vào
khu Tái định cư cụm CN Đạ Oai từ thửa 108,119(289a) đến hết thửa 170,171(312b)
|
100
|
1,15
|
8
|
Đường từ
tỉnh lộ 721 thửa 455,941(208d) đi Phú An-Tân Phú-Đồng Nai thửa 815,856(208c)
|
100
|
1,15
|
9
|
Đường
Thôn 7 từ tỉnh lộ 721 thửa 101,136(289a) vào đến ranh giới xã Đạ Tồn
|
80
|
1,15
|
10
|
Đường bê
tông thôn 4
|
80
|
1,15
|
11
|
Đường bê
tông Bình Thạnh thôn 3 từ thửa 146,197(204c) đến hết thửa 56,103(204c)
|
80
|
1,15
|
12
|
Đường bê
tông vào nhà ông Luyện từ thửa 742(208d) đến hết thửa 888(208d)
|
80
|
1,15
|
13
|
Đường bê
tông xóm 12 hộ từ thửa 265,269(208a) đến hết thửa
9,12(287b)
|
80
|
1,15
|
14
|
Đường bê
tông Bình Dương thôn 3 từ thửa 55,116(204c) đến hết thửa 125,140(204d)
|
70
|
1,15
|
15
|
Đường bê
tông đồi Phim thôn 6 từ thửa 595,598(208d) đến hết thửa 309,345(208d)
|
80
|
1,15
|
16
|
Đường bê
tông vào nghĩa trang thôn 4 từ thửa 168,171b(208a) đến hết thửa 97,98(208a)
|
70
|
1,15
|
*
|
Khu vực
3: không có tên trong bảng giá
|
|
|
1
|
Đường có
bề rộng trên 3 mét
|
60
|
1,10
|
2
|
Đường có
bề rộng từ 3 mét trở xuống
|
50
|
1,10
|
III
|
XÃ ĐẠ
TỒN
|
|
|
*
|
Khu vực
1
|
|
|
1
|
Đường nhựa
Thôn 2 từ giáp xã Mađaguôi đến hết thửa 180,179(7); 243,297(3)
|
100
|
1,20
|
2
|
Đường từ
trường cấp I thửa 392,384(17) vào đến hết trạm y tế thửa 4(17), 464(7)
|
85
|
1,20
|
*
|
Khu vực 2
|
|
|
1
|
Đường từ
Trạm y tế thửa 5,464(17) đến nhà ông Minh thửa 8(17), 613(7)
|
70
|
1,15
|
2
|
Đường nhựa
Thôn 1 từ thửa 140,181(7) đến hết
thửa 27,28(10)
|
70
|
1,15
|
3
|
Đường từ
cầu treo thửa 97(3) đi Dốc Kiến thửa
103,105(5)
|
60
|
1,15
|
4
|
Đường nhựa
từ Cầu Treo thửa 74,93(3) đi suối Đạ Tràng thửa 36,59(2)
|
50
|
1,15
|
5
|
Đường bê
tông số 10 thôn 3 từ thửa 15,39(4) đến hết thửa 4(4),
51(3)
|
50
|
1,15
|
*
|
Khu vực
3: không có tên trong bảng giá
|
|
|
1
|
Đường có
bề rộng trên 3 mét
|
45
|
1,10
|
2
|
Đường có
bề rộng từ 3 mét trở xuống
|
35
|
1,10
|
IV
|
XÃ ĐẠM RI
|
|
|
*
|
Khu vực
1
|
|
|
1
|
Từ cầu suối
xã Đam ri thửa 227,228(8) đến hết trường cấp 1 và hết trường mầm non Hoàng
Anh thửa 57,58,98,389(8)
|
130
|
1,20
|
2
|
Từ trường
mầm non Hoàng Anh thửa 97,147(8) đến cầu thôn 2 thửa 155,156(8)
|
110
|
1,20
|
3
|
Từ cầu
Thôn 2 thửa 91,376(8) đến hết ngã ba đi Thôn 1 thửa 24,32(9)
|
100
|
1,20
|
*
|
Khu vực 2
|
|
|
1
|
Từ ngã ba
đi Thôn 1 thửa 20,31(9) đến cầu
Thôn 1 thửa 18(10), 39(3)
|
90
|
1,15
|
2
|
Từ cầu
thôn 1 thửa 34(3), 17(10) đến giáp ranh xã Hà Lâm
|
80
|
1,15
|
3
|
Các đoạn
đường nhựa còn lại
|
80
|
1,15
|
4
|
Đường bê
tông thôn 1 từ thửa 63,99(3) đến hết thửa 13,18(3)
|
70
|
1,15
|
5
|
Đường bê
tông thôn 2 từ thửa 159,377(8) đến hết thửa 184,196(8)
|
70
|
1,15
|
6
|
Đường bê
tông thôn 3
|
70
|
1,15
|
*
|
Khu vực
3: không có tên trong bảng giá
|
|
|
1
|
Đường có
bề rộng trên 3 mét
|
60
|
1,10
|
2
|
Đường có
bề rộng từ 3 mét trở xuống
|
50
|
1,10
|
V
|
XÃ HÀ
LÂM
|
|
|
*
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Đoạn từ
ranh giới TT Mađaguôi đến cầu Đắc Lơ thửa 110,118(3)
|
440
|
1,15
|
2
|
Đoạn từ
cầu Đắc Lơ thửa 109,201,202(3) đến cầu Đại Quay thửa 85,
190(10)
|
660
|
1,20
|
3
|
Đoạn từ cầu Đại Quay thửa 1,53(12) đến đường vào UB xã cũ thửa 50,301(14)
|
660
|
1,20
|
4
|
Đoạn từ
đường vào UB xã cũ thửa 48,320(14) đến giáp ranh TT Đạm
ri
|
770
|
1,20
|
5
|
Đường
Đông Anh từ thửa 38,39(14) vào đến 200m
|
400
|
1,20
|
*
|
Khu vực
2
|
|
|
1
|
Đường từ
Quốc lộ 20 thửa 163(14), 123(15) đến cầu Ba vì thửa
30,312(14)
|
435
|
1,20
|
2
|
Từ cầu Ba
Vì thửa 66(40), 150(41)đến ngã 3 Đạm ri, Phước Lộc thửa
74(40), 176(41)
|
280
|
1,20
|
3
|
Từ ngã 3
Đạm ri Phước Lộc thửa 115(4), 176(41) đến giáp ranh xã Đạm ri, xã Phước Lộc
|
125
|
1,20
|
4
|
Đường vào
UBND xã cũ thửa 4,5(14) đến ngã 3 đập tràn thửa 130,131(14)
|
150
|
1,15
|
5
|
Từ QL20
thửa 2,7(13) qua cụm công nghiệp Hà Lâm đến đường đi xã Phước Lộc thửa
45,77(40)
|
150
|
1,15
|
6
|
Quốc lộ
20 thửa 22,45(3) vào cầu treo thôn 1 thửa 18,19(3)
|
125
|
1,15
|
7
|
Từ cầu
treo thôn 1 thửa 6,7(3) đi hết đường nhựa
|
100
|
1,15
|
8
|
Đường Văn
Đức từ thửa 37,281(12) vào đến hết đường nhựa
|
125
|
1,15
|
9
|
Các đường
bê tông
|
100
|
1,15
|
*
|
Khu vực
3: không có tên trong bảng giá
|
|
|
1
|
Đường có
bề rộng trên 3 mét
|
85
|
1,10
|
2
|
Đường có
bề rộng từ 3 mét trở xuống
|
60
|
1,10
|
VI
|
XÃ ĐẠM
PLOA
|
|
|
*
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Từ cầu số
1 thửa 11,13(3) đến cầu số 2 thửa 37,46(7)
|
160
|
1,20
|
2
|
Từ cầu số 2 thửa 213,218(7) đến
cầu số 3 thửa 151,194(7)
|
130
|
1,20
|
3
|
Từ cầu số
3 thửa 4,27(13) đến hết ngã 3 đường thôn 4 thửa 176,313(13)
|
165
|
1,20
|
*
|
Khu vực
2
|
|
|
1
|
Từ ngã 3
đường thôn 4 thửa 177,220(13) đến cầu số 4 thửa 223,224(13)
|
55
|
1,15
|
2
|
Đường
Thôn 2 từ thửa 37,187(7) đến hết thửa 1,3(1)
|
45
|
1,15
|
3
|
Đường
Thôn 3 từ thửa 4,5(13) đến hết thửa 11,19(13)
|
45
|
1,15
|
4
|
Đường
Thôn 4 từ thửa 172,177(13) đến hết thửa 1,2(14)
|
45
|
1,15
|
5
|
Đường
Thôn 5 từ thửa 142,144(8) đến hết thửa 18(15)
|
45
|
1,15
|
6
|
Đường từ
thôn 1 thửa 78,339(8) đến cầu treo đi thôn 5 thửa 111,112(8)
|
50
|
1,15
|
7
|
Các đường
bê tông
|
45
|
1,15
|
*
|
Khu vực
3: không có tên trong bảng giá
|
|
|
1
|
Đường có
bề rộng trên 3 mét
|
40
|
1,10
|
2
|
Đường có
bề rộng từ 3 mét trở xuống
|
35
|
1,10
|
VII
|
XÃ
ĐOÀN KẾT
|
|
|
*
|
Khu vực
1
|
|
|
1
|
Đoạn từ cầu
số 4 thửa 1,4(3) đến cầu số 5 thửa 73,86(3)
|
140
|
1,15
|
2
|
Đoạn từ cầu
số 5 thửa 82,106(3) đến đỉnh dốc Ông Kia thửa 112,116(3)
|
70
|
1,20
|
3
|
Đoạn từ đỉnh
dốc Ông Kia thửa 115,121(3) đến cầu số 6 thửa 25,26(9)
|
180
|
1,20
|
4
|
Đoạn từ cầu
số 6 thửa 44,45(9) đến giáp Tánh Linh
|
120
|
1,15
|
5
|
Đoạn cầu
treo thửa 14,15(3) đến giáp Tỉnh lộ thửa 72,74(3)
|
70
|
1,20
|
*
|
Khu vực
2
|
|
|
1
|
Đường vào
Thôn 2 từ thửa 23,24(10) đến hết thửa 1,22(23); 1,2(13)
|
50
|
1,10
|
2
|
Đường
Thôn 3 đi Đá Bàn từ thửa 64(2), 73(5) đến hết thửa
17,55(14)
|
45
|
1,15
|
3
|
Đường
Thôn 3 thửa 35,42(5) đi Thôn 2 thửa 22,24(7)
|
45
|
1,15
|
4
|
Đường đi
nghĩa trang Thôn 1 từ thửa 44,106(9) đến hết thửa 41(9)
|
50
|
1,10
|
5
|
Đường
Thôn 1 thửa 44,106(9) đi Thôn 2 thửa 7,56(11)
|
50
|
1,10
|
*
|
Khu vực
3: không có tên trong bảng giá
|
|
|
1
|
Đường có
bề rộng trên 3 mét
|
40
|
1,10
|
2
|
Đường có
bề rộng từ 3 mét trở xuống
|
35
|
1,10
|
VIII
|
XÃ PHƯỚC
LỘC
|
|
|
*
|
Khu vực
1
|
|
|
1
|
Từ ranh
giới Hà Lâm đến giáp Cống Hộp thôn Phước Dũng thửa
43,47(42)
|
60
|
1,15
|
2
|
Từ Cống Hộp
thôn Phước Dũng thửa 48,55(42) đến giáp suối nghĩa địa thửa 5,8(40)
|
70
|
1,15
|
3
|
Từ suối
nghĩa địa thửa 122,133(40) đến hết đường nhựa
|
60
|
1,15
|
*
|
Khu vực
2
|
|
|
1
|
Đoạn đường
Đá cấp phối đến suối Heo từ thửa 22,32(34) đến hết thửa 4(11)
|
50
|
1,10
|
2
|
Đường nội
bộ khu trung tâm cụm xã từ thửa 83,121(40) đến hết thửa
4,28(40)
|
50
|
1,10
|
3
|
Đường bê
tông số 11 thôn Phước An từ thửa 6,32(34) đến hết thửa 30,44(35)
|
45
|
1,10
|
*
|
Khu vực
3: không có tên trong bảng giá
|
|
|
1
|
Đường có
bề rộng trên 3 mét
|
40
|
1,10
|
2
|
Đường có
bề rộng từ 3 mét trở xuống
|
35
|
1,10
|
C. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường,
đoạn đường
|
Giá đất (1.000 đồng/m²)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần)
|
I
|
THỊ TRẤN
MAĐAGUÔI
|
|
|
1
|
Đường
Hùng Vương đoạn từ giáp ranh Đồng Nai thửa 114,148
(338c) đến Cầu Trắng thửa 229,424 (44)
|
810
|
1,25
|
2
|
Đường
Hùng Vương đoạn từ Cầu Trắng thửa
198,212(44) đến giáp Trung tâm văn hóa thửa 79,157(41)
|
1.320
|
1,25
|
3
|
Đường
Hùng Vương đoạn từ TT Văn hóa thửa 117(41),498(37) đến cống gần UBND thị trấn
thửa 193,414(36)
|
1.750
|
1,25
|
4
|
Đường
Hùng Vương đoạn từ cống UBND thị trấn thửa 194,247(37) đến cống trạm BT thửa 16(315c), 17(35)
|
1.320
|
1,25
|
5
|
Quốc lộ
20 đoạn từ cống trạm biến thế thửa 4(35), 19(315c) đến km 84 thửa 69(268c)
|
675
|
1,20
|
6
|
Quốc lộ 20 đoạn từ km 84 thửa 81(268c) đến ranh giới
Hà Lâm
|
960
|
1,20
|
7
|
Đường Trần
Phú đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 385,406(37) đến giáp Nguyễn Trãi thửa
48,252(37)
|
1.620
|
1,20
|
8
|
Đường Trần
Phú đoạn từ Nguyễn Trãi thửa 380,434(37) đến ranh giới xã Mađaguôi
|
1.320
|
1,20
|
9
|
Đường
Trương Định đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 428(37) đến giáp Nguyễn Tri Phương
thửa 46(41)
|
1.800
|
2,00
|
10
|
Đường
Trương Định đoạn từ Nguyễn Tri Phương thửa 136(41) đến Phan Bội Châu thửa
138(41)
|
1.050
|
2,00
|
11
|
Đường Hai
Bà Trưng đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 456,458(37) đến giáp Nguyễn Tri Phương
thửa 67(41)
|
1.800
|
2,00
|
12
|
Đường Hai
Bà Trưng đoạn từ Nguyễn Tri Phương thửa 93(41) đến Phan Bội Châu thửa 214(41)
|
750
|
2,00
|
13
|
Đường
Nguyễn Tri Phương đoạn từ giáp Nguyễn Khuyến thửa 54(44) đến giáp Hai Bà
Trưng thửa 93(41)
|
350
|
1,15
|
14
|
Đường
Nguyễn Tri Phương đoạn từ Hai Bà Trưng thửa 136(41) đến
đường số 5 (QH chợ mới) thửa 476,482(37)
|
1.050
|
2,00
|
15
|
Đường
Nguyễn Tri Phương đoạn từ đường số 5 (QH chợ mới) thửa 481,486(37) đến Bùi Thị
Xuân thửa 341(36)
|
300
|
1,15
|
16
|
Đường
Phan Bội Châu từ thửa 93(41) đến hết thửa 107(41)
|
750
|
2,00
|
17
|
Đường Lý
Tự Trọng từ thửa 468(37) đến hết thửa 107(41)
|
1.050
|
2,00
|
18
|
Đường số
5 (QH chợ mới) từ thửa 479(37) đến hết thửa 60(41)
|
600
|
2,00
|
19
|
Đường từ
Quốc lộ 20 thửa 129,136(338c) đến cầu tổ DP 12 thửa 50(362b)
|
300
|
1,15
|
20
|
Từ cầu tổ
DP12 thửa 90,100(362b) đến hết đường nhựa
|
250
|
1,15
|
21
|
Đường Lê
Hồng Phong từ thửa 90,122(44) đến hết thửa 738,919(314c)
|
500
|
1,15
|
22
|
Đường 30
tháng 4 từ thửa 192,231(44) đến hết thửa 97(315c)
|
300
|
1,15
|
23
|
Đường Điện
Biên Phủ từ giáp xã Mađaguôi đến hết thửa 410,421 (315a)
|
300
|
1,15
|
24
|
Đường
Phan Chu Trinh từ thửa 184,199(40) đến hết thửa 520,531(314c)
|
400
|
1,15
|
25
|
Đường
Nguyễn Du từ thửa 111,120(40) đến hết thửa 22,28(39)
|
500
|
1,15
|
26
|
Đường Lê
Lai từ thửa 154,256(41) đến hết thửa 257(41)
|
700
|
1,15
|
27
|
Đường
Phùng Hưng từ thửa 154,155(41) đến hết thửa 258,283(41)
|
700
|
1,15
|
28
|
Đường giữa
TTVH và Phòng Giáo dục từ thửa 114,157(41) đến hết thửa 229(41)
|
700
|
1,15
|
29
|
Đường Trần
Hưng Đạo từ thửa 217(37),254(36) đến hết thửa 23,30(30)
|
800
|
1,15
|
30
|
Đường Bùi
Thị Xuân từ thửa 264,414(36) đến hết thửa 175,185(315c)
|
455
|
1,15
|
31
|
Đường
Nguyễn Thái Học từ thửa 61,84(35) đến hết thửa 173,175(315c)
|
455
|
1,15
|
32
|
Đường từ
QL 20 thửa 55,56(33) vào Hồ thủy lợi Đạliông thửa 306,309(315a)
|
355
|
1,15
|
33
|
Đường
Nguyễn Trãi đoạn từ giáp Trần Phú thửa 48(37),380(38) đến Phạm Ngọc Thạch thửa
419(314a)
|
400
|
1,15
|
34
|
Đường
Nguyễn Trãi đoạn từ Phạm Ngọc Thạch thửa 419(314a) đến Điện Biên Phủ thửa
217,218(314a)
|
320
|
1,10
|
35
|
Đường
Nguyễn Thị Minh Khai từ thửa 1051,1533(314c) đến hết thửa
11(39)
|
400
|
1,15
|
36
|
Đường Võ
Thị Sáu đoạn từ giáp Trần Phú thửa 259,289(38) đến cầu
TDP6 thửa 20,23(29)
|
400
|
1,15
|
37
|
Đường Võ
Thị Sáu đoạn từ cầu TDP6 thửa 491(314a) đến Nguyễn Trãi thửa
385(314a)
|
320
|
1,10
|
38
|
Đường
Nguyễn Huệ từ thửa 30,115(30) đến hết thửa 100(315a)
|
400
|
1,10
|
39
|
Đường
Nguyễn Đức Cảnh từ thửa 20,123(338a) đến hết thửa 239,245(338a)
|
300
|
1,10
|
40
|
Đường Phạm
Ngọc Thạch đoạn từ giáp Nguyễn Trãi thửa 419(314a) đến
Trần Hưng Đạo thửa 23,30(30)
|
400
|
1,15
|
41
|
Đường Phạm
Ngọc Thạch đoạn từ Trần Hưng Đạo thửa 23,30(30) đến Điện
Biên Phủ thửa 94,101a(314b)
|
300
|
1,10
|
42
|
Đường Trần
Bình Trọng từ thửa 204,377(40) đến hết thửa 623(314c)
|
350
|
1,10
|
43
|
Đường Ngô
Gia Tự đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 497,506(338a) vào đến 150m
|
400
|
1,10
|
44
|
Đường
Nguyễn Khuyến từ thửa 4(44) đến hết
thửa 104(44)
|
400
|
1,10
|
45
|
Đường Ngô
Quyền đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 148(40), 328(41) đến Nguyễn Tri Phương thửa
366,377(41)
|
400
|
1,10
|
46
|
Đường Ngô
Quyền đoạn từ Nguyễn Tri Phương thửa 338,456(41) đến 30 tháng 4 thửa 11(338b), 973(314d)
|
300
|
1,10
|
47
|
Đường
Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 116,135(36) vào đến 150 m
|
400
|
1,10
|
48
|
Đường
Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ trên 150m đến hết đường bê tông
|
300
|
1,10
|
49
|
Đường Phạm
Ngũ Lão từ thửa 270,271(37) đến hết thửa 79(41), 498(37)
|
400
|
1,10
|
50
|
Đường Lê
Quý Đôn đoạn từ giáp Trần Phú thửa 385(37), 434(38) vào đến 150m
|
400
|
1,10
|
51
|
Đường
Hoàng Hoa Thám đoạn từ giáp Trần Phú thửa 318,359(38) vào đến 150m
|
400
|
1,10
|
52
|
Đường
Hoàng Diệu đoạn từ giáp Trần Phú thửa 317,318(38) đến Nguyễn Du thửa
560,562(38)
|
400
|
1,10
|
53
|
Đường Đào
Duy Từ thửa 20,57(43) đến hết thửa 105(43), 430(41)
|
300
|
1,10
|
54
|
Đường
Nguyễn Viết Xuân từ thửa 416, 478(41) đến hết thửa 40,62(43)
|
300
|
1,10
|
55
|
Đường Kim
Đồng từ thửa 344,464(314d) đến hết thửa 484,486(314d)
|
300
|
1,10
|
56
|
Đường nhựa
từ QL20 thửa 24,58 (268c) vào buôn B' Kẻ thửa
42,43(268c)
|
400
|
1,10
|
II
|
THỊ TRẤN
ĐẠ M'RI
|
|
|
1
|
Quốc lộ
20 đoạn từ ranh giới xã Hà Lâm đến nghĩa trang Lộc Phước thửa 23,25(12)
|
880
|
1,20
|
2
|
Quốc lộ
20 đoạn từ nghĩa trang Lộc Phước thửa 26,30(12) đến hết UBND TT Đạ M'ri thửa
18(28), 310(29)
|
1.500
|
1,50
|
3
|
Quốc lộ
20 đoạn từ UBND TT Đạ M'ri thửa 3(28), 133(29) đến chân đèo Bảo Lộc thửa
153(5), 19(9)
|
1.200
|
1,50
|
4
|
Tỉnh lộ
721 từ ngã ba B'sa thửa 207,242(31) đến giáp đường vành đai phía đông thửa
296,308(31)
|
1.500
|
1,50
|
5
|
Tỉnh lộ
721 từ đường vành đai phía đông thửa 246(31), 295(32) đến cống số 1 thửa
44,49(34)
|
600
|
1,25
|
6
|
Tỉnh lộ
721 từ cống Số 1 thửa 35(19), 54(34) đến cầu Số 1 thửa
17,19(25)
|
400
|
1,20
|
7
|
Đường
vành đai phía Đông từ thửa 84(12), 26(33) đến hết thửa 161,241(8)
|
520
|
1,20
|
8
|
Đường vào
xã Đạ M'ri từ thửa 25,507(32) đến hết thửa 33,36(13)
|
400
|
1,15
|
9
|
Đường
liên khu 4-5 từ thửa 228,294(31) đến hết thửa 67(14), 24(30)
|
400
|
1,15
|
10
|
Đường
liên khu 5-6-7 từ thửa 38,115(14) đến hết thửa 44,66(8)
|
300
|
1,15
|
11
|
Đường vào
Suối lạnh thửa 10(9), 145(5) đến 200m thửa 127,128(5)
|
400
|
1,15
|
12
|
Đường vào
Suối lạnh đoạn còn lại từ thửa 123,198(5) đến hết thửa 31,51(5)
|
300
|
1,15
|
13
|
Đường lô
3 từ thửa 344,347(14) đến hết thửa 67,68(14)
|
300
|
1,15
|
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ngày 05/02/2016 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
3.865
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|