ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2015/QĐ-UBND
|
Thành
phố
Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 về quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 về quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27 tháng 08 năm 2003 về việc hướng dẫn việc
phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất
đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 về Hướng dẫn lập dự toán kinh
phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26 tháng
4 năm 2013 về hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
tư liệu đo đạc - bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định về bản đồ địa
chính;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27
tháng 12 năm 2013 về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2013 về ban hành định mức Kinh tế Kỹ thuật Xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính;
Căn cứ Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19
tháng 12 năm 2012 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 33/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16
tháng 12 năm 2013 về hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 1427/TTr-TNMT-QLBĐ ngày 11 tháng 3 năm 2015 và ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1013/STP-VBQP ngày 06 tháng 3 năm 2015, số
1321/STP-VB ngày 24 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành bộ Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, gồm:
1. Đơn giá sản phẩm
Xây dựng lưới địa chính.
2. Đơn giá sản phẩm Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính.
3. Đơn giá sản phẩm Chỉnh lý bản đồ địa chính.
4. Đơn giá sản phẩm Số hóa bản đồ.
5. Đơn giá sản phẩm Trích đo thửa đất và các sản
phẩm đo đạc bản đồ khác.
6. Đơn giá sản phẩm
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
(Bộ đơn giá chi tiết được quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này áp
dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức
và cá nhân có liên quan thực hiện các dự án, nhiệm vụ hoạt động đo đạc bản đồ
và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước; khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự
án, nhiệm vụ hoạt động đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng đơn giá
ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này còn
làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các dự án, công trình
liên quan đến công tác đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ và xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định
này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc để
tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem
xét, giải quyết cho phù hợp.
2. Trong trường hợp có biến động về giá, định mức
hoặc khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu, giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính để
tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố điều
chỉnh đơn giá cho phù hợp.
3. Những công tác đo đạc bản đồ đặc biệt cần lập
đơn giá riêng, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Thành
phố ban hành áp dụng trên địa bàn Thành phố.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 2980/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về ban hành bộ Đơn giá công tác đo đạc bản đồ địa chính năm 2009 khu
vực Thành phố.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận - huyện và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận TQVN Thành phố;
- Ủy ban nhân dân quận - huyện;
- VPUB: Các PVP;
- Phòng ĐTMT, ĐT, TCTMDV;
- Lưu VT, (ĐTMT/VH) D.150
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
ĐƠN GIÁ
SẢN
PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 07/04/2015)
MỤC LỤC
STT
|
BẢNG
|
NỘI DUNG
|
TRANG
|
|
|
Phần mở đầu
|
|
1
|
Bảng 1
|
Đơn giá sản phẩm Xây dựng lưới địa chính
|
|
2
|
Bảng 2
|
Đơn giá sản phẩm Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính
|
|
3
|
Bảng 3
|
Đơn giá sản phẩm Chỉnh lý bản đồ địa chính
|
|
4
|
Bảng 4
|
Đơn giá sản phẩm Số hóa bản đồ
|
|
5
|
Bảng 5
|
Đơn giá sản phẩm Trích đo thửa đất và các sản
phẩm đo đạc bản đồ khác
|
|
6
|
Bảng 6
|
Đơn giá sản phẩm Xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính
|
|
|
|
|
|
PHẦN MỞ ĐẦU
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ
1. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang.
2. Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06
năm 2013 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang (mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng áp dụng
từ 01/07/2013).
3. Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động (áp dụng từ 01/01/2014).
4. Nghị định 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết về tài chính công đoàn.
5. Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về Hướng
dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
6. Thông tư số 49/2013/TT- BTC ngày 26 tháng 04
năm 2013 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ.
7. Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng
12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa
chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
8. Thông tư 18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07
năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành định mức Kinh tế Kỹ thuật
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
9. Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng
12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế -
kỹ thuật Đo đạc và bản đồ.
10. Thông tư số 33/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16
tháng 12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
thuê mướn lao động.
11. Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của
Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát
xây dựng
12. Đơn giá khảo sát xây dựng khu vực TP. Hồ
Chí Minh ban hành kèm theo quyết định số 103/2006/QĐ-UBND ngày 14/7/2006 của Ủy
ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh.
13. Văn bản số 9427/SXD-QLKTXD ngày 05/12/2011
của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây
dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại Nghị định
108/2010/NĐ-CP và Nghị định 70/2011/NĐ-CP của Chính phủ về mức lương tối thiểu
mới.
14. Quyết định số 1111/BHXH-THU ngày 25 tháng
10 năm 2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý thu
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
(theo đó từ ngày 01/01/2014, người sử dụng lao động phải trích nộp: BHXH 18%,
BHYT 3%, BHTN 1%).
15. Đơn giá vật liệu, dụng cụ thiết bị, tính
theo mức giá chung hiện hành (chứng thư thẩm định giá số VLG0598/13/EXIMA ngày 24/4/2013
của Công ty cổ phần Thẩm định giá EXIM).
16. Đơn giá công lao động phổ thông tính trên
cơ sở mức lương vùng quy định tại Thông tư số 33/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng
12 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (bao gồm BHXH, BHYT là
126.692 đồng/ngày công).
B. HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU KHI ÁP DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ
1. Đơn giá sản phẩm trong bộ đơn giá này chỉ
tính đến các chi phí trong đơn giá. Các chi phí ngoài đơn giá như chi phí khảo
sát thiết kế, kiểm tra nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước… được tính
theo quy định tại thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT- BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ
Tài chính về việc Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất
đai.
2. Phụ cấp đặc biệt trong bộ đơn giá chưa
tính, khu vực thi công nằm trong vùng sâu, vùng xa, hải đảo được hưởng phụ cấp
này thì tính bổ sung.
3. Đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ do Nhà nước
đặt hàng các đơn vị sự nghiệp khi áp dụng bộ đơn giá này không tính chi phí khấu
hao thiết bị (lấy cột đơn giá trừ đi giá trị tại cột khấu hao)
4. Trường hợp khi cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mà phải chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính thì cộng thêm giá chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính.
5. Các trường hợp không có trong đơn giá mà có
nội dung tương tự như đơn giá đã có thì căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật và
các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan để xây dựng đơn giá áp dụng.
6. Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của yếu tố
thời tiết, lao động ngoại nghiệp được tính thêm 0.25.
7. Đơn giá chỉnh lý biến động:
- Mức đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống
chế đo vẽ.
- Trường hợp biến động hình thể thửa đất trên
40%, mức chỉnh lý biến động phần diện tích cần chỉnh lý tính như mức đo vẽ mới.