ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1812/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 26 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 428/TTr-STNMT ngày 18/5/2015 và ý kiến của Sở Tư
pháp tại Văn bản số 569/STP-KSTTHC ngày 13/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính sửa đổi, 01 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 7 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường thành phố Tân
An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - STP;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT. Oanh
QĐ_TTHC_STNMT_H_T5
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1812/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được sửa đổi thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY
ĐINH
NỘI DUNG SỬA ĐỔI
|
Lĩnh vực đất đai
|
1
|
T-LAN-111950-TT
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp không phải xin phép
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai ngày 29/11/2013 (Nghị định số
43/2014/NĐ-CP);
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính (Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ (Thông tư số 156/2013/TT-BTC);
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT);
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về mức thu phí,
lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An (Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND).
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Long An (Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND).
|
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY
ĐINH NỘI DUNG BÃI BỎ
|
VII. Lĩnh vực đất đai
|
1
|
T-LAN-213139
|
Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư
|
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm
soát TTHC
|
Phần I
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
1. Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, phường, thị trấn.
* Công chức tiếp nhận: Kiểm tra hồ sơ
. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao
cho người nộp.
. Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Công chức
tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
+ Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần
thiết; xác nhận vào đơn đăng ký - xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng
nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
(nếu có).
+ Bước 5: Trả kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND xã, phường, thị
trấn khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ:
Từ thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, nghỉ):
. Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút;
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK, ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT).
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyến sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (gọi
chung là Giấy chứng nhận).
- Thời hạn giải quyết: Thời gian
thực hiện không quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Chi cục thuế
huyện, thị xã, thành phố (nếu có).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phi, lệ phí:
+ Lệ phí chứng nhận đăng ký
biến động đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố
Tân An, thị xã Kiến Tường phố: 28.000 đồng/1 lần.
+ Miễn lệ phí địa chính cấp
giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Lệ phí địa chính đối với hộ
gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: bằng 50% các mức được áp dụng đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Tân An, thị xã
Kiến Tường,
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK, ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm
sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép;
+ Chuyển đất ở sang đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính,
+ Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa
vụ tài chính.
+ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại
từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
số 09/ĐK
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN
ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:…………………………………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với
giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…….Quyển...,
Ngày....../…../…..
Ngưòi nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa
trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa):……………………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………..….
1.2. Địa chỉ (1):..………………..…………………………………………………………………….
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:…………………….; 2.2. Số phát
hành GCN:………………………;
2.3. Ngày cấp GCN…./…./…………………..;
|
3. Nội dung biến động về:…………………………………………………………………………;
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
-…………………………………………………..;
……………………………………………………;
……………………………………………………;
……………………………………………………;
……………………………………………………;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-………………………………………………;
………………………………………………..
………………………………………………..
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
4. Lý do biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp
kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự
thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày…
tháng …. Năm ……..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp khi hết hạn sử dụng)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày … tháng …
năm …
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng …
năm …
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày … tháng …
năm …
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày … tháng …
năm …
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày … tháng …
năm …
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN
đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi
và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng trong các trường hợp:
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức thuê đất trả tiền một
lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; gia hạn sử dụng đất; đổi tên
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy
tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất
đai; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy
chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận