|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND giá xây dựng mới nhà ở xác định bồi thường khi thu hồi đất Hà Nội
Số hiệu:
|
18/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2019/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC LÀM CƠ
SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 97/TTrLN: SXD-STC-CTHN ngày 02/5/2019
của Liên ngành: Sở Xây dựng - Sở Tài chính - Cục Thuế Thành phố, Văn bản số 5202/SXD-KTXD ngày 19/6/2019 của Sở
Xây dựng; Báo cáo số 192/BC-STP ngày 16/6/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá xây dựng mới
nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục
1, 2 và 3 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 28/10/2019, thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày
03/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã
chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thì không áp dụng, điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định
này.
3. Việc áp dụng đơn giá có thuế GTGT
và không có thuế GTGT tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:
- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị
bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế GTGT
(Theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài
chính).
- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị
bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác
nhận của Chi cục thuế cấp huyện):
+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu
trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.
+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế GTGT.
Trong quá trình tổ chức thực hiện xây
dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các quận, huyện gửi
văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ
kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của
tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các
đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ
đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
- VPUB: Các PVP, các phòng CV;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Hùng
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày
14/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
LOẠI
NHÀ
|
Đơn
giá xây dựng
(đồng/m2
sàn xây dựng)
|
Chưa
bao gồm VAT
|
Đã
bao gồm VAT
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường
bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái
tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
2.308.000
|
2.538.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
2.071.000
|
2.278.000
|
2
|
Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao
quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn
(không có trần), nền lát gạch ceramic.
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
2.729.000
|
3.001.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
2.296.000
|
2.525.000
|
3
|
Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt
thép
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
4.023.000
|
4.426.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
3.151.000
|
3.466.000
|
4
|
Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây
gạch, mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp mái ngói hoặc tôn.
|
5.428.000
|
5.971.000
|
5
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT.
|
5.392.000
|
5.931.000
|
6
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
6.198.000
|
6.818.000
|
7
|
Nhà cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng
BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng cọc
BTCT.
|
5.504.000
|
6.054.000
|
8
|
Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng
mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc
BTCT.
|
5.904.000
|
6.495.000
|
9
|
Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8
tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng
gia cố bằng cọc BTCT.
|
6.589.000
|
7.248.000
|
10
|
Nhà xây dạng biệt thự
|
|
|
a
|
Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây
gạch, mái bằng BTCT.
|
6.861.000
|
7.547.000
|
b
|
Nhà cao từ 4 đến 5 tầng, tường xây
gạch, mái bằng BTCT
|
6.866.000
|
7.553.000
|
Ghi chú:
- Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn
giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại không có khu phụ
trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong
đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường
hợp có trần thì được tính thêm
theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng
giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn
giá trần được vận dụng tương tự
như nội dung xác định đơn giá nhà, công trình quy định tại khoản 2, khoản 3, Điều
11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội).
- Nhà ở xây dạng biệt thự là loại nhà
cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng
trông ra sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường rào; trường
hợp nhà có sân, vườn, tường rào
thì được tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn,
tường rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3, Điều 11,
Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội).
- Đối với nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng
đơn giá tương đương như nhà lợp
mái ngói hoặc tôn.
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày
14/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
LOẠI
NHÀ
|
Đơn giá xây dựng
(đồng/m2
sàn xây dựng)
|
Chưa
bao gồm VAT
|
Đã
bao gồm VAT
|
1
|
Nhà xưởng kết cấu móng bê tông, cột
thép, tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc tấm
fibro ximăng, không có cầu trục.
|
2.346.000
|
2.581.000
|
2
|
Nhà xưởng kết cấu móng, cột bê tông
cốt thép tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn hoặc
tấm fibro ximăng, không có cầu trục.
|
2.483.000
|
2.732.000
|
Ghi chú:
Đơn giá loại nhà kho, nhà xưởng chưa
bao gồm chi phí thiết bị.
PHỤ LỤC 3
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN
TRÚC
(Kèm theo Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
NHÀ
TẠM VẬT KIẾN TRÚC
|
Đơn vị tính
|
Đơn
giá xây dựng (đồng)
|
Chưa
bao gồm VAT
|
Đã
bao gồm VAT
|
I
|
Nhà tạm
|
|
|
|
1
|
Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói, fibro xi măng hoặc
tôn, nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu.
|
m2
|
1.972.000
|
2.169.000
|
2
|
Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống
(không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu.
|
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.
|
m2
|
1.568.000
|
1.725.000
|
b
|
Nhà không có khu
phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.
|
m2
|
1.286.000
|
1.415.000
|
c
|
Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng
|
m2
|
1.249.000
|
1.374.000
|
d
|
Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu,
nền láng xi măng
|
m2
|
957.000
|
1.053.000
|
3
|
Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc
mái lá
|
m2
|
431.000
|
474.000
|
II
|
Nhà bán mái
|
|
|
|
1
|
Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤
3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn
|
m2
|
1.226.000
|
1.348.000
|
2
|
Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤
3m (không tính chiều cao tường thu hồi)
|
|
|
|
a
|
Mái ngói, fibrôximăng
hoặc tôn
|
m2
|
1.152.000
|
1.267.000
|
b
|
Mái giấy dầu
|
m2
|
986.000
|
1.084.000
|
III
|
Nhà sàn
|
|
|
|
1
|
Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30
cm
|
m2
|
1.520.000
|
1.672.000
|
2
|
Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30
cm
|
m2
|
1.296.000
|
1.425.000
|
3
|
Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường
kính cột > 30 cm
|
m2
|
1.190.000
|
1.309.000
|
4
|
Gỗ hồng sắc (hoặc cột bê tông) đường
kính cột < 30 cm
|
m2
|
1.084.000
|
1.193.000
|
5
|
Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ,
lợp lá cọ
|
m2
|
653.000
|
719.000
|
IV
|
Quán
|
|
|
|
1
|
Cột tre, mái lá, nền đất
|
m2
|
134.000
|
148.000
|
2
|
Cột tre, mái
lá, nền láng xi măng
|
m2
|
202.000
|
223.000
|
V
|
Sân, đường
|
|
|
|
1
|
Lát gạch đất nung đỏ 30x30
|
m2
|
255.000
|
281.000
|
2
|
Lát gạch chỉ
|
m2
|
177.000
|
194.000
|
3
|
Lát gạch bê tông xi măng
|
m2
|
202.000
|
222.000
|
4
|
Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20
|
m2
|
188.000
|
207.000
|
5
|
Lát gạch xi măng hoa
|
m2
|
276.000
|
304.000
|
6
|
Bê tông
|
m2
|
266.000
|
293.000
|
7
|
Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải
đá
|
m2
|
69.000
|
76.000
|
8
|
Láng xi măng (hoặc đổ vữa tam hợp)
|
m2
|
127.000
|
140.000
|
9
|
Nền Granitô
|
m2
|
319.000
|
351.000
|
VI
|
Tường rào
|
|
|
|
1
|
Tường gạch chỉ 110, xây cao 2m,
móng gạch, có bổ trụ.
|
m2
|
615.000
|
676.000
|
2
|
Tường gạch chỉ 220, xây cao 2m,
móng gạch, có bổ trụ.
|
m2
|
1.094.000
|
1.204.000
|
3
|
Xây tường, kè bằng đá hộc
|
m3
|
1.058.000
|
1.164.000
|
4
|
Xây tường rào gạch đá ong
|
m2
|
477.000
|
524.000
|
5
|
Hoa sắt
|
m2
|
479.000
|
527.000
|
6
|
Khung sắt góc
lưới B40
|
m2
|
237.000
|
261.000
|
7
|
Dây thép gai (bao gồm cả cọc)
|
m2
|
115.000
|
127.000
|
VII
|
Mái vẩy
|
|
|
|
1
|
Tấm nhựa hoặc fibrôximăng (đã bao gồm hệ khung thép đỡ)
|
m2
|
253.000
|
278.000
|
2
|
Ngói hoặc tôn (bao gồm hệ khung
thép đỡ)
|
m2
|
403.000
|
443.000
|
VIII
|
Các công trình khác
|
|
|
|
1
|
Gác xép bê tông
|
m2
|
866.000
|
952.000
|
2
|
Gác xép gỗ
|
m2
|
417.000
|
459.000
|
3
|
Bể nước
|
m3
|
2.673.000
|
2.941.000
|
4
|
Bể phốt
|
m3
|
3.144.000
|
3.458.000
|
5
|
Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc
đá
|
m
sâu
|
1.006.000
|
1.107.000
|
6
|
Giếng khoan sâu ≤ 25m
|
01
giếng
|
2.462.000
|
2.709.000
|
7
|
Giếng khoan sâu > 25m
|
01
giếng
|
3.132.000
|
3.445.000
|
8
|
Rãnh thoát nước xây gạch có nắp
BTCT
|
md
|
567.000
|
624.000
|
IX
|
Cây hương
|
cây
|
1.510.000
|
1.661.000
|
X
|
Di chuyển mộ
|
|
|
|
1
|
Mộ đất (Đơn giá
đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài
2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m).
|
ngôi
|
4.772.000
|
5.249.000
|
2
|
Mộ xây
|
|
|
|
a
|
Mộ xây bằng gạch, trát vữa xi măng,
quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).
|
ngôi
|
10.635.000
|
11.698.000
|
b
|
Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ; kích
thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao
0,8m).
|
ngôi
|
12.902.000
|
14.192.000
|
c
|
Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ hoặc
trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x cao 1,6m).
|
ngôi
|
5.741.000
|
6.315.000
|
Ghi chú:
1. Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể
nước, bể phốt. Đơn giá xây dựng các loại nhà, quán, mái vẩy, gác xép được tính
đơn giá theo m2 sàn xây dựng.
2. Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng
cụ thể như sau:
2.1. Đối với những mộ có kích thước
trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại tiết c, điểm 2, mục
X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại tiết c, điểm 2, mục
X.
2.2. Đối với những mộ có kích thước
nhỏ hơn kích thước quy định tại tiết a, b, điểm 2, mục X nhưng lớn hơn kích thước
(hoặc khối tích) tại tiết c, điểm 2, mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di
chuyển mộ quy định tại tiết a, b điểm 2, mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn
thiện mộ).
2.3. Các trường hợp khác như kích thước
lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc
đặc thù thực hiện theo các khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số
10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội.
3. Đơn giá bể nước là đơn giá nhà đơn
giá xây mới đối với các loại bê nước sinh hoạt thông thường, sử dụng tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được
đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 220 (dạng bể kín).
4. Đơn giá xây dựng tường rào là đơn
giá xây dựng mới đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao 2m, móng gạch,
có bổ trụ.
5. Đối với các đơn giá không có trong
bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn
tại khoản 2, khoản 3, Điều 11, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 29/3/2017 cua UBND thành phố Hà Nội.
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
46.539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|