ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2018/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 20 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP
XÃ, CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao
đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phối hợp giải quyết
các thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc
thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
10 năm 2018.
Bãi bỏ Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 30
tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực
đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TT Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Lực, Lam.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN, CẤP
TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phối hợp giải quyết các
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai gồm thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là
Giấy chứng nhận), cấp lại, cấp đổi, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận; hòa giải
và giải quyết tranh chấp đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền
của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân (sau đây gọi chung là UBND) tỉnh;
UBND huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và thành phố Mỹ Tho (sau đây gọi
chung là UBND cấp huyện); cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về tài nguyên và
môi trường; cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng; cơ quan quản lý về
nông nghiệp; cơ quan thuế; UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất (sau đây gọi
chung là UBND cấp xã) và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thực hiện đăng ký lần đầu hoặc có
yêu cầu giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi,
đính chính Giấy chứng nhận; người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động mà
người được cấp Giấy chứng nhận sau biến động là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư.
3. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam thực hiện đăng ký lần đầu hoặc có yêu cầu giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi, đính chính Giấy chứng nhận; người
sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động mà người được cấp Giấy chứng nhận sau
biến động là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Điều 3. Nơi nhận hồ sơ và trả
kết quả
1. Đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
a) Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư; xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký,
kiểm tra đối với các dự án phát triển nhà ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, bán nhà ở, công trình xây dựng cho người mua, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt
là Sở TNMT).
b) Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận lần đầu và các trường hợp đăng ký biến động sau khi có Giấy
chứng nhận, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở TNMT (sau
đây gọi tắt là Văn phòng ĐKĐĐ).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký,
cấp giấy chứng nhận (sau đây gọi tắt là biên nhận) giao cho người nộp hồ sơ
theo Mẫu số 03 xác định tại điểm c khoản 3 Điều 8 của Quy định này; trao kết quả
cho người sử dụng đất, thu các khoản phí, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
c) Hồ sơ hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai
nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải. Trường hợp vụ tranh chấp
hòa giải không thành, các bên tranh chấp không phải là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư với nhau mà các bên không có Giấy chứng nhận hoặc không có một
trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và có
yêu cầu được giải quyết tranh chấp tại cơ quan hành chính nhà nước thì nộp đơn
tại UBND tỉnh. Nơi nhận hồ sơ phải ra biên nhận hồ sơ cho người nộp.
d) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2. Đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam:
a) Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư; xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ và
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu, cấp Giấy chứng nhận và các trường hợp đăng ký biến động sau khi có Giấy
chứng nhận, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn
phòng Đăng ký đất đai (sau đây gọi tắt là Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ). Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có
nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký,
cấp giấy chứng nhận (sau đây gọi tắt là biên nhận) giao cho người nộp hồ sơ
theo Mẫu số 03 xác định tại điểm c khoản 3 Điều 8 của Quy định này; trao kết quả
cho người sử dụng đất, thu các khoản phí, lệ phí theo đúng biên lai do Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ giao.
c) Hồ sơ hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai
nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải. Trường hợp vụ tranh chấp
hòa giải không thành, các bên tranh chấp là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư với nhau mà các bên không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại
giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và có yêu cầu được giải
quyết tranh chấp tại cơ quan hành chính nhà nước thì nộp đơn tại UBND cấp huyện
nơi có đất tranh chấp. Nơi nhận hồ sơ phải ra biên nhận hồ sơ cho người nộp.
d) Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 3 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Điều 4. Người nộp hồ sơ và
nhận kết quả
1. Người nộp hồ sơ được quy định cụ thể tại mỗi
thủ tục hành chính nêu trong Quy định này và được người nhận hồ sơ giao biên nhận
có hẹn ngày trả kết quả, gồm: người có tên trên Giấy chứng nhận; người có tên
trong hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; người được ủy quyền theo quy định của
pháp luật về ủy quyền.
2. Người nhận kết quả là người
được quyết định giao đất, cho thuê đất; người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc
người được ủy quyền bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định (sau
đây gọi chung là người nhận kết quả). Người nhận kết quả phải giao lại biên nhận
cho người trao kết quả.
3. Trường hợp hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả (gọi tắt là Bộ phận TNTKQ) của cấp xã (UBND cấp xã) thì Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện trả kết quả, giao và thu lại biên nhận với cán bộ thuộc
Bộ phận TNTKQ của xã hoặc Bộ phận TNTKQ của cấp xã (UBND cấp xã) thực hiện công
việc tại khoản 1, khoản 2 Điều này với người nộp hồ sơ và người nhận kết quả.
Điều 5. Thời hạn giải quyết
hồ sơ
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ
được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trao kết quả. Thời hạn giải
quyết hồ sơ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
(gọi tắt là NVTC); không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã (đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu nộp hồ
sơ tại UBND xã thì việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện không quá 04 ngày).
2. Thời hạn giải quyết đối với
từng thủ tục hành chính được quy định cụ thể tại Quy định này.
3. Trường hợp hồ sơ phải thực hiện NVTC trong
quá trình giải quyết hồ sơ thì ngày hẹn trả kết quả lần thứ nhất là ngày có Thông
báo NVTC cho người sử dụng đất. Khi người sử dụng đất nộp kết quả hoàn thành
NVTC, nơi nhận sẽ hẹn ngày trả kết quả lần thứ hai. Trường hợp loại thủ tục
trong quá trình giải quyết mà cần người sử dụng đất đến cơ quan, nơi tiếp nhận
sẽ có ghi cụ thể ngày hẹn vào biên nhận hồ sơ. Tổng thời gian các lần hẹn không
quá thời hạn giải quyết hồ sơ xác định tại khoản 2 Điều này.
4. Đối với thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với dự án nhà ở xã hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa; thủ tục
xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê nhà ở xã hội thực hiện
bán, chuyển nhượng; thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thì thời hạn
giải quyết hồ sơ tại cơ quan thuế từ 20 đến 30 ngày theo quy định tại khoản 6
Điều 2 và khoản 8 Điều 2 và khoản 7 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 6. Trường hợp phải thực
hiện trích đo địa chính thửa đất, đo vẽ sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Khi cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động
về quyền sử dụng đối với toàn bộ thửa đất mà phải cấp Giấy chứng nhận mới ở nơi
chưa có bản đồ địa chính, bản trích đo địa chính thửa đất hoặc thửa đất chưa có
sơ đồ thể hiện đầy đủ kích thước theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT) thì người sử dụng đất yêu cầu
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc đơn vị có giấy phép hành nghề
đo đạc theo quy định thực hiện trích đo địa chính thửa đất, đo đạc chỉnh lý bản
đồ địa chính trước khi thực hiện thủ tục hành chính; Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc đơn vị có giấy phép hành nghề đo đạc theo quy định có
trách nhiệm thực hiện và cung cấp kết quả đo đạc cho người sử dụng đất trong
vòng 7 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc
đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở
những địa phương đã đo vẽ bản đồ địa chính thay thế các tài liệu, số liệu đo đạc
trước đây thì sơ đồ, số liệu của thửa đất trên hồ sơ và Giấy chứng nhận mới phải
được thể hiện thống nhất theo bản đồ địa chính.
Điều 7. Việc nộp giấy tờ khi
thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Bộ phận TNTKQ của cấp xã, cơ quan tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận không được yêu cầu
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ
khác ngoài các giấy tờ phải nộp được xác định tại các Quyết định công bố thủ tục
hành chính (lĩnh vực đất đai) của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm
2013, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP), khoản 16 Điều 2 của Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai để làm thủ tục đăng ký lần đầu hoặc
đăng ký biến động được xác định tại Quy định này thì người nộp hồ sơ được lựa
chọn một trong các hình thức được quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT) và được sửa đổi,
bổ sung tại mục 2 khoản 9 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Thông tư 33/2017/TT-BTNMT).
3. Trường hợp nộp bản sao giấy tờ quy định tại
Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT thì khi nhận Giấy
chứng nhận, người được cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản chính các giấy tờ về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan trao Giấy
chứng nhận để chuyển lưu trữ theo quy định của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ; trừ
các giấy tờ là giấy phép xây dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định
đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
4. Khi nộp chứng từ thực hiện NVTC về đất đai,
tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động
về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một
trong các hình thức được quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư
24/2014/TT-BTNMT .
5. Trường hợp Văn phòng ĐKĐĐ đã
trang bị máy quét (scan) thì việc nộp hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký đất
đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư
số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 8. Các loại mẫu đơn, mẫu
tờ khai được sử dụng trong các loại thủ tục tại Quy định này
1. Các loại mẫu theo quy định tại Phụ lục số 1
Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ địa chính:
a) Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 03/ĐK.
b) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 04a/ĐK;
c) Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở
hữu chung tài sản gắn liền với đất (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận):
Mẫu số 04b/ĐK;
d) Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một
người sử dụng, người được quản lý (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận):
Mẫu số 04c/ĐK;
đ) Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng
một thửa đất (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04d/ĐK;
e) Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc
và thời điểm sử dụng đất: Mẫu số 05/ĐK;
g) Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất: Mẫu số 06/ĐK;
h) Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 07/ĐK;
i) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất
của tổ chức, cơ sở tôn giáo: Mẫu số 08a/ĐK.
k) Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà
soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất): Mẫu số 08b/ĐK.
l) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số
10/ĐK;
m) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất: Mẫu
số 11/ĐK;
n) Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính: Mẫu số 12/ĐK;
o) Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của
UBND: Mẫu số 13/ĐK.
2. Các loại mẫu theo quy định tại Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
a) Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất: Mẫu số 01.
b) Quyết định giao đất: Mẫu số 02.
c) Quyết định cho thuê đất: Mẫu số 03.
d) Hợp đồng cho thuê đất: Mẫu số 04.
đ) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Mẫu số 05.
e) Biên bản giao đất trên thực địa: Mẫu số 06.
3. Các biểu mẫu theo quy định thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
4. Các loại mẫu theo quy định tại Phụ lục 01 kèm
theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất: Mẫu số 09/ĐK.
b) Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
để thực hiện dự án đầu tư: Mẫu số 03a.
c) Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất/thẩm
định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Mẫu
số 03b.
d) Văn bản đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất
của dự án: Mẫu số 03c.
đ) Tờ trình của Sở TNMT đề nghị điều chỉnh cơ cấu
sử dụng đất của dự án: Mẫu số 03d.
e) Tờ trình của UBND cấp tỉnh đề nghị điều chỉnh
cơ cấu sử dụng đất của dự án: Mẫu số 03đ.
5. Mẫu giấy xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp.
6. Việc cung cấp mẫu đơn, mẫu giấy tờ
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất được sử dụng các mẫu quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 của Điều này
trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(http://www.monre.gov.vn), Tổng cục Quản lý đất đai (www.gdla.gov.vn),
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang (http://www.tiengiang.gov.vn) hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường Tiền Giang (http://stnmt.tiengiang.gov.vn) để lập hồ sơ thực
hiện thủ tục đăng ký.
Điều 9. Hồ sơ thực hiện NVTC
của người sử dụng đất
Để có cơ sở cho cơ quan thuế kiểm tra thông báo
NVTC cho người thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, ngoài thủ tục được xác
định tại Quy định này, khi nộp hồ sơ người thực hiện hồ sơ còn được hướng dẫn lập
các giấy tờ theo quy định tại Mục I Chương II của Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi
trường (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT).
Người thực hiện hồ sơ có trách nhiệm cung cấp đầy
đủ các loại giấy tờ có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 9 Mục 2 Chương II của
Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT.
Người thực hiện hồ sơ chịu trách nhiệm về hồ sơ
thực hiện NVTC kèm theo hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.
Điều 10. Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ
Các bộ phận, cơ quan khi tiếp nhận, chuyển giao
việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải ghi nhận đầy đủ nội dung
theo mẫu và ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát.
Phiếu kiểm soát phải được lập ngay khi tiếp nhận
hồ sơ và cập nhật tiến trình giải quyết hồ sơ, kèm theo và lưu trữ theo hồ sơ
khi hoàn thành.
Điều 11. Phí, lệ phí
Phí, lệ phí áp dụng theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Cơ quan xuất biên lai là cơ quan có chức năng
thu phí, lệ phí (Văn phòng ĐKĐĐ và các Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ).
Việc thu phí, lệ phí thực hiện khi giao kết quả
cho người sử dụng đất.
Chương II
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT
Điều 12. Trình tự thực hiện
thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
Sở TNMT
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ;
- Có văn bản yêu cầu UBND cấp xã nơi có đất và các đơn vị có liên quan
(nếu cần) phối hợp xác minh thực địa; đồng thời thông báo cho người nộp hồ sơ
ngày, giờ có mặt tại thửa đất để Sở TNMT và các ngành liên quan đến xác minh
thực địa và thực hiện đo đạc;
- Có văn bản yêu cầu Văn phòng ĐKĐĐ cung cấp trích lục bản đồ địa chính
hoặc phối hợp đo đạc khi xác minh thực địa (nếu cần);
- Có văn bản lấy ý kiến hoặc mời các cơ quan, tổ chức có liên quan họp
thẩm định hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
|
10 ngày
|
2
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan;
|
Có ý kiến bằng văn bản gửi cho Sở TNMT hoặc tham dự họp thẩm định.
|
5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy
định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản
xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước; giao bản trích lục
hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
cho người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
|
15 ngày
|
Điều 13. Trình tự thực hiện
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Thời gian giải quyết
Không quá 20 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
Sở TNMT
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận;
- Trình UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất.
|
2 ngày
|
2
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở TNMT.
|
2 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất.
|
3 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
|
|
7
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển
Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
9
|
Sở TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
10
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT.
|
3 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng;
- Thu phí, lệ phí;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
12
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
1 ngày
|
Điều 14. Trình tự thực hiện
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án
không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư
xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Thời gian giải quyết
Không quá 20 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
Sở TNMT
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận.
- Trình UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất.
|
2 ngày
|
2
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho Sở TNMT.
|
2 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất.
|
3 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
|
|
7
|
Sở TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển
Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
9
|
Sở TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
10
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT.
|
3 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng;
- Thu phí, lệ phí;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
12
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai,
|
1 ngày
|
Điều 15. Trình tự thực hiện
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
1. Thời hạn giải quyết
Không quá 15 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 08 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
Sở TNMT
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ sơ;
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa;
- Lập hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
|
2 ngày
|
2
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Sở TNMT.
|
2 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Giao quyết định cho người sử dụng đất, chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất.
|
2 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
TNMT.
|
|
7
|
Sở TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chỉnh lý Giấy chứng nhận hoặc viết Giấy chứng nhận, xuất biên lai thu
phí, lệ phí, chuẩn bị hồ sơ chuyển Sở TNMT trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận
cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
|
1 ngày
|
9
|
Sở TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
10
|
UBND tỉnh
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Sở TNMT.
|
2 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
Thu phí, lệ phí.
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
12
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
|
1 ngày
|
Điều 16. Trình tự thực hiện
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất
đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
1. Thời gian giải quyết
Không quy định.
2. Trình tự thực hiện
(1) Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng trường
hợp cụ thể như sau:
a) Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu
cầu sử dụng đất thì gửi thông báo hoặc gửi văn bản trả lại đất và Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đến Sở TNMT;
b) Cơ quan ban hành quyết định giải thể, phá sản
gửi quyết định giải thể, phá sản đến Sở TNMT nơi có đất
thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử
dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;
c) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi
đến Sở TNMT đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện
trả lại đất;
d) Hàng năm, Sở TNMT tổ chức rà soát và có thông
báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng
đất có thời hạn.
(2) Sở TNMT có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực
địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(3) Sở TNMT trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi
đất.
(4) Sở TNMT tổ chức thu hồi đất trên thực địa và
bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã quản lý; trường hợp phải
tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Sở TNMT có
trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất
thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Sở TNMT trình UBND cùng cấp
ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp đã ban hành quyết định
cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc
bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi
hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà
cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(5) Sở TNMT chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không còn giá trị pháp lý đối với trường
hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(6) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại
quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của
pháp luật về giải quyết khiếu nại.
Điều 17. Trình tự thực hiện
thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng
con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên
tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự
án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
1. Thời hạn giải quyết
Không quy định
2. Trình tự thực hiện
(1) UBND tỉnh
giao cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường,
sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng
con người.
(2) Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức
độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất.
(3) Sở TNMT có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực
địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(4) Sở TNMT trình UBND cùng
cấp quyết định thu hồi đất.
(5) Sở TNMT tổ chức thu hồi đất trên thực địa và
bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã
quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Sở TNMT có
trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất
thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Sở TNMT trình UBND cùng cấp
ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp đã ban hành quyết định
cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc
bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi
hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà
cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(6) Sở TNMT chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp không thu hồi được Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(7) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí
nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
(8) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại
quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của
pháp luật về giải quyết khiếu nại.
Điều 18. Trình tự thực hiện
thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng
con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên
tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam
1. Thời hạn giải quyết
Không quy định
2. Trình tự thực hiện
(1) UBND cấp huyện giao cho cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi
hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.
(2) Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức
độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra, xác minh thực địa, yêu cầu Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc
trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND
cùng cấp quyết định thu hồi đất.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi
đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã
quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã và Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao
đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất
thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình UBND cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi
đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp đã ban hành quyết định
cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc
bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi
hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà
cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(6) Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ
triển khai thực hiện quyết định thu hồi đất đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
(7) Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí
nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
Điều 19. Trình tự thực hiện
thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời hạn giải quyết
Quy định thời hạn giải quyết đối với một số
trình tự như sau:
a) Thời gian từ khi ban hành Thông
báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối
với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất trong
khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước
thời hạn thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến
hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định
kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được UBND cấp xã vận động,
thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá
30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp
theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm
trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường,
hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc
nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với
trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm
nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp
hành của người có đất bị thu hồi.
2. Trình tự thực hiện
(1)
Cơ quan tài nguyên và môi trường xây dựng và trình UBND cấp
có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm.
(2)
UBND cấp có thẩm quyền ban hành Thông báo thu hồi đất và gửi
đến từng người có đất thu hồi; họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất
thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở
UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân nơi có đất thu hồi. Trường
hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm thì thực hiện như sau:
- UBND cấp xã, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để
người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành
Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với trường hợp đã được vận
động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có
đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
- Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành
Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện
cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết định kiểm
đếm bắt buộc.
(3)
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
(4)
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối
hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi
thương, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân
trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai Phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân
cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên
bản có xác nhận của đại diện UBND cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi.
(5)
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng
hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến
không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức
đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.
(6)
Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn
bị hồ sơ thu hồi đất.
(7)
UBND cấp có thẩm quyền Quyết định thu hồi đất, Quyết định
phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày theo thẩm
quyền theo quy định sau:
a) UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi
đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ đất
ở), tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
b) UBND cấp huyện quyết định thu hồi
đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
c) Trường hợp trong khu vực thu hồi
đất có cả đối tượng quy định tại điểm a và điểm b mục này thì UBND cấp tỉnh quyết
định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất.
(8)
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp
xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã
và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức
bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm
chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu
có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
(9)
Tổ chức làm nghiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ
chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo Phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt. Trường
hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- UBND cấp xã, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để
người có đất thu hồi thực hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
- Chủ tịch UBND cấp huyện
ban hành Quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực
hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi
đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế đối với trường
hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc
bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Ban thực hiện cưỡng chế lập
Phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng
chế trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt.
- Lực lượng Công an căn cứ
vào phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng Kế hoạch bảo
vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi
đất.
- Ban thực hiện cưỡng chế vận
động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp
hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành.
- Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện cưỡng chế
theo phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện (Điều
kiện 1: Người có đất thu hồi không chấp hành
quyết định thu hồi đất sau khi UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
đã vận động, thuyết phục; Điều kiện 2: Quyết định
cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở
UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi
đất đã có hiệu lực thi hành; Điều kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành); có
quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất
cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì
Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có
liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế
từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực
hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài
sản nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho UBND cấp xã bảo
quản tài sản theo quy định của pháp luật nếu người bị cưỡng
chế từ chối nhận tài sản; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
(10)
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản
lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
(11)
Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại về
việc thu hồi đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại
thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế
thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có
kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng
chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường
thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất có liên quan
đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo quy
định của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu hồi đất, cưỡng
chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ cho đến
khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất giữa người
có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 20. Trình tự thực hiện
thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất
đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu
hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam
1. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
2. Trình tự thực hiện
(1) Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng trường
hợp cụ thể như sau:
a) UBND cấp xã nơi thường trú của cá nhân người
sử dụng đất chết mà không có người thừa kế có trách nhiệm gửi Giấy chứng tử hoặc
quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật và văn bản
xác nhận không có người thừa kế của UBND cấp xã đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
nơi có đất thu hồi đối với trường hợp thu hồi đất của cá nhân sử dụng đất chết
mà không có người thừa kế;
b) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất gửi
đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất tự nguyện
trả lại đất;
c) Hàng năm, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không được gia hạn sử dụng đất
đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND
cùng cấp quyết định thu hồi đất.
(4) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi
đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã
quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã và Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao
đất;
b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất
thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình UBND cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp đã ban hành quyết định
cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có
trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc
bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi
hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà
cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ
triển khai thực hiện quyết định thu hồi đất đến Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không còn giá trị pháp
lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(6) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại
quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của
pháp luật về giải quyết khiếu nại.
Điều 21. Trình tự thực hiện
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với hộ gia đình, cá nhân
1. Thời hạn giải quyết: Không quá 15
ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 08 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ sơ; chuyển Phòng TNMT
|
1 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, yêu cầu Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ phối
hợp thực hiện đo đạc nếu cần;
- Thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo khoản 2 Điều 7 của Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT bằng văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên
quan (nếu cần); các cơ quan, tổ chức có liên quan có văn bản cho ý kiến gửi đến
Phòng TNMT trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu; hoặc tổ chức họp
thẩm định.
- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
|
2 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông
nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc
ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh chấp thuận trước khi UBND cấp
huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển cho Phòng
TNMT.
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người sử dụng
đất;
- Cung cấp hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
1 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất
|
2 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
8
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
Chỉnh lý Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí (đối với trường hợp không cấp
mới), hoặc chuẩn bị hồ sơ, viết Giấy chứng nhận chuyển phòng TNMT (đối với
trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
|
2 ngày
|
9
|
Phòng TNMT
|
Trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
1 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý Giấy chứng nhận, cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính.
Xuất biên lai thu phí, lệ phí đối với trường hợp cấp mới, chuyển Giấy chứng
nhận cho UBND cấp huyện
|
2 ngày
|
12
|
UBND cấp huyện
|
- Thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả.
- Thu phí, lệ phí.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
|
1 ngày
|
Điều 22. Trình tự thực hiện
thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ sơ; chuyển Phòng TNMT
|
1 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
- Thông báo cho người nộp hồ sơ ngày, giờ có mặt
tại thực địa để phòng TNMT đến xác minh thực địa;
- Có văn bản yêu cầu hoặc thư mời UBND cấp xã nơi
có đất và các đơn vị có liên quan (nếu cần) phối hợp xác minh thực địa;
- Tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc
gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc
tổ chức kiểm tra thực địa.
|
9 ngày
|
3
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Có ý kiến bằng văn bản gửi cho phòng TNMT hoặc
tham dự họp thẩm định.
|
5 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
Có văn bản thẩm định, cung cấp bản trích lục
hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
cho UBND cấp huyện.
|
14 ngày
|
5
|
UBND cấp huyện
|
Giao văn bản thẩm định, bản trích lục hoặc
trích đo địa chính thửa đất hoặc sơ đồ đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính cho
người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
|
1 ngày
|
Điều 23. Trình tự thực hiện
giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư
đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất
1. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 09 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận hồ sơ; chuyển Phòng
TNMT.
|
1 ngày
|
2
|
Phòng TNMT
|
Trình UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất
|
2 ngày
|
3
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giao đất, cho thuê đất chuyển cho phòng TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Phòng TNMT
|
- Giao quyết định giao đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất;
- Cung cấp hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
|
1 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử dụng đất
|
3 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC, nộp kết quả cho phòng TNMT; Ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất
|
|
8
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Viết Giấy chứng nhận, chuẩn bị hồ sơ chuyển Phòng TNMT trình UBND cấp
huyện ký Giấy chứng nhận
|
2 ngày
|
10
|
Phòng TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
2 ngày
|
11
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận chuyển cho Phòng TNMT
|
1 ngày
|
12
|
Phòng TNMT
|
- Phối hợp đơn vị đã đo đạc thực hiện giao đất trên thực địa.
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
13
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai.
- Xuất biên lai thu phí, lệ phí và chuyển Giấy chứng nhận cho UBND cấp
huyện.
|
2 ngày
|
14
|
UBND cấp huyện
|
- Thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả.
- Thu phí, lệ phí.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
|
1 ngày
|
Điều 24. Trình tự thực hiện
điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01/7/2004
1. Thời gian giải quyết
Không quá 05 ngày.
Không quá 15 ngày (trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ).
2. Trình tự
thực hiện
* Trường hợp không báo cáo Thủ
tướng Chính phủ:
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
Sở TNMT
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ.
- Trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
02 ngày
|
2
|
UBND tỉnh
|
Ký Quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
02 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Trao Quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người sử dụng đất
|
01 ngày
|
* Trường hợp phải báo cáo Thủ
tướng Chính phủ:
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
Sở TNMT
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận cho người nộp hồ sơ.
- Tham mưu UBND tỉnh lập hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với
trường hợp điều chỉnh làm thay đổi về cơ cấu sử dụng đất đã được thể hiện
trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ).
|
02 ngày
|
2
|
UBND tỉnh
|
Ký văn bản, kèm hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
02 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Theo dõi hồ sơ (đối với trường hợp trách nhiệm thẩm định Bộ Tài nguyên
và Môi trường, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận).
|
10 ngày
|
4
|
UBND tỉnh
|
Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ thì UBND cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để Sở TNMT Trao Quyết định điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất cho người sử dụng đất
|
01 ngày
|
Điều 25. Trình tự thực hiện
chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nhưng phải đăng ký biến động cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
- Xác nhận vào Đơn đăng ký;
- Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng
nhận;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí (nếu có).
|
10 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
- Xác nhận vào Đơn đăng ký;
- Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng
nhận;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
8 ngày
|
Điều 26. Trình tự thực hiện
giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho đối tượng
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 04 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của
pháp luật thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
2 ngày
|
2
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất.
|
2 ngày
|
3
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và chuyển chứng từ nộp tiền cho
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận chứng từ nộp tiền;
- Chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi
trường;
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Trình UBND cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
2 ngày
|
6
|
Cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
|
- Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
7
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất, thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của
pháp luật thì cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp
phải thực hiện NVTC.
|
1 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
4
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và chuyển chứng từ nộp tiền cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận chứng từ nộp tiền;
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
1 ngày
|
6
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
2 ngày
|
7
|
UBND cấp huyện
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
8
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để bàn giao đất trên thực địa
và trao Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
Chương III
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI; ĐÍNH CHÍNH, THU HỒI GIẤY CHỨNG
NHẬN
Điều 27. Trình tự thực hiện
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian thực hiện
Không quá 30 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận; Chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cho UBND cấp xã
để lấy ý kiến và niêm yết; Trường hợp đối tượng là Tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư thì thực hiện nội dung công việc tại mục số 3.
- Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản
đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất
đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất
nộp (nếu có).
|
5 ngày
|
2
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng
đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp
với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ,
xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất
tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem
xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký đất đai Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng
3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
20 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa
trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
5 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận;
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ
địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất
đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất chuyển hồ sơ UBND cấp
xã
|
6 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng
đất, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp
với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ,
xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất
tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem
xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trong vòng 3 ngày sau khi kết thúc niêm yết.
|
20 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ do UBND cấp xã niêm yết xong
chuyển đến;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa
trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất vào đơn đăng ký;
- Cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Thông báo UBND cấp xã kết quả thực hiện.
|
2 ngày
|
Điều 28. Trình tự thực hiện
đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 19 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận, chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cho UBND cấp xã
để lấy ý kiến và niêm yết;
- Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản
đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất
đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất
nộp (nếu có) hoặc Trích lục bản đồ địa chính.
|
4 ngày
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến;
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với
đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ
đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa
trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất vào đơn đăng ký;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
5 ngày
|
3
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
5 ngày
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất
|
|
7
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan TNMT trình ký cấp
Giấy chứng nhận.
|
4 ngày
|
8
|
Cơ quan TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp thẩm quyền ký
Giấy chứng nhận
|
3 ngày
|
9
|
UBND cấp thẩm quyền
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận;
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
02 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản
đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất
đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất hoặc Trích lục bản
đồ địa chính chuyển hồ sơ UBND cấp xã để lấy ý kiến và niêm yết
|
02 ngày
|
3
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư do UBND cấp xã niêm yết xong chuyển đến;
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa
trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất vào đơn đăng ký;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
5 ngày
|
4
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
về nội dung lấy ý kiến
|
5 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất.
|
|
8
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT trình ký cấp Giấy
chứng nhận.
|
4 ngày
|
9
|
Phòng TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Giấy
chứng nhận
|
3 ngày
|
10
|
UBND cấp huyện
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy
chứng nhận
|
2 ngày
|
Điều 29. Trình tự thực hiện
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; tăng thêm diện
tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp
thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 20 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận,
chuyển hồ sơ có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư đến UBND cấp xã để lấy ý kiến
|
2 ngày
|
2
|
UBND cấp xã
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn
liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp
quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài
sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc
trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với
nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu
chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc
hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
4 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với
đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ
đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Xác nhận vào Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
diện tích đất tăng thêm.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
4 ngày
|
4
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
5 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai;
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất.
|
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan TNMT trình ký cấp
Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
9
|
Cơ quan TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp thẩm quyền ký
Giấy chứng nhận
|
3 ngày
|
10
|
UBND cấp thẩm quyền
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người
sử dụng đất, thu phí, lệ phí
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận;
xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký;
xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không
có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập
tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp
với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ
nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách
pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
4 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận vào Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
diện tích đất tăng thêm.
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
4 ngày
|
3
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
5 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai;
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
4 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất
|
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT trình ký cấp Giấy
chứng nhận.
|
3 ngày
|
8
|
Phòng TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Giấy
chứng nhận.
|
3 ngày
|
9
|
UBND cấp huyện
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận và hồ sơ cho Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy
chứng nhận, thu phí, lệ phí
|
2 ngày
|
Điều 30. Trình tự thực hiện
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu
không đồng thời là người sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 19 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 11 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận,
chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đến UBND cấp xã để lấy
ý kiến
|
2 ngày
|
2
|
UBND cấp xã
|
Xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất
so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp
quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài
sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường
hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở,
công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa
có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt
động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
4 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với
đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ
đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó.
|
3 ngày
|
4
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
5 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai;
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất.
|
3 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất
|
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ trình Sở TNMT ký cấp Giấy chứng
nhận.
|
5 ngày
|
9
|
Sở TNMT
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
3 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất, thu phí, lệ phí
|
3 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận;
xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký;
xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không
có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập
tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp
với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ
nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách
pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
6 ngày
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó
|
3 ngày
|
3
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
5 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai;
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
2 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ nơi có đất
|
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ chuyển Văn phòng ĐKĐĐ để
trình ký cấp Giấy chứng nhận.
|
4 ngày
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ và trình Sở TNMT ký Giấy chứng
nhận
|
2 ngày
|
9
|
Sở TNMT
|
- Ký Giấy chứng nhận;
- Chuyển Giấy chứng nhận cho Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
11
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy
chứng nhận, thu phí, lệ phí
|
2 ngày
|
Điều 31. Trình tự thực hiện
đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp cho đối tượng
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 15 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 05 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã để lấy ý kiến
xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký;
xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không
có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập
tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp
với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ
nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách
pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
|
1 ngày
|
2
|
UBND cấp xã
|
- Xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất
so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu
tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy
định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải
cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công
trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác
nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo
đạc bản đồ;
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với
đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ
đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng
hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước
đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo
quy định.
|
2 ngày
|
4
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
2 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo NVTC cho người sử dụng đất
|
2 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và giao kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để trình Sở TNMT ký Giấy chứng
nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận (đối với trường hợp không phải cấp mới giấy
chứng nhận).
|
2 ngày
|
9
|
Sở TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận, chuyển
cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý biến động, cập nhật bổ sung việc cấp
Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại
cấp xã.
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai
đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp
không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo
lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù
hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ
đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách
pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
3 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước
đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo
quy định
|
2 ngày
|
3
|
Cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản
đăng ký
|
Trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ về nội dung lấy ý kiến
|
2 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo NVTC cho người sử dụng đất
|
2 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và giao kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ
|
Nhận kết quả hoàn thành NVTC; chuyển Văn phòng
ĐKĐĐ: Chuẩn bị hồ sơ để trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy
chứng nhận (đối với trường hợp không phải cấp mới giấy chứng nhận)
|
2 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
Kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận, chuyển
cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý biến động, cập nhật bổ sung việc cấp
Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
Điều 32. Trình tự thực hiện
đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
cho các đối tượng: UBND tỉnh; UBND xã, phường, thị trấn; tổ chức được giao quản
lý công trình công cộng; tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực
hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác
theo quy định của pháp luật đầu tư; tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của
các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã
thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi; cộng đồng
dân cư được giao đất quản lý
1. Thời gian thực hiện
Không quá 15 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hiện trạng đất, cập nhật thông tin
thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
15 ngày
|
Điều 33. Trình tự thực hiện
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở cho đối tượng là tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 15 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 08 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 07 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, ghi biên nhận;
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ;
xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Đơn đăng ký;
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
5 ngày
|
2
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
3
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chuẩn bị hồ sơ, trình Sở TNMT ký Giấy chứng
nhận;
- Gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
3 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, thu
phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác
nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Đơn đăng ký;
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
3 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
4
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ chuẩn bị hồ sơ,
trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận;
- Gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đã được cấp để Văn phòng ĐKĐĐ chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai.
|
3 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
Điều 34. Trình tự thực hiện
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày
01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa
thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định cho đối tượng là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 05 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền
và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người nhận chuyển quyền.
- Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển
quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương ba số liên tiếp.
- Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo
hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì cung cấp thông tin địa
chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
- Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh
chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
3 ngày
|
2
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
3
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng
nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.
|
2 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
- Ký quyết định hủy giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận mới cho bên nhận chuyển quyền;
- Chuyển quyết định, Giấy chứng nhận và hồ sơ
cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất, thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
01 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền
và niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người nhận chuyển quyền.
- Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển
quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương ba số liên tiếp.
- Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo
hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì cung cấp thông tin địa
chính cho cơ quan thuế đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
- Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh
chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
- Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế.
|
02 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
4
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ
|
Nhận kết quả hoàn thành NVTC; chuyển Văn phòng
ĐKĐĐ: Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng
nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng
thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền
|
2 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
- Ký quyết định hủy giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận mới cho bên nhận chuyển quyền;
- Chuyển quyết định, Giấy chứng nhận và hồ sơ
cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao
Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
Điều 35. Trình tự thực hiện
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận cho đối tượng là tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 04 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất tăng thêm.
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải
thực hiện NVTC theo quy định.
|
2 ngày
|
2
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
3
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp
phải cấp Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với diện tích đất tăng thêm.
Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải
thực hiện NVTC theo quy định.
|
1 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
4
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng
nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để gửi Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao
Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
Điều 36. Trình tự thực hiện
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
vợ hoặc chồng thành của chung của vợ và chồng
1. Thời gian giải quyết
Không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 02 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 03 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải
thực hiện NVTC theo quy định.
|
1 ngày
|
2
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
1 ngày
|
3
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định, trình Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp
phải cấp Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
0,5 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì chuyển
thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định NVTC đối với trường hợp phải
thực hiện NVTC theo quy định.
|
0,5 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
1 ngày
|
4
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng
nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
1 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để gửi Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao
Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
Điều 37. Trình tự thực hiện
bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm cho đối tượng là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
và hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian giải quyết
Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 21 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 09 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện bán, góp vốn
thì chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền.
|
3 ngày
|
2
|
Cơ quan TNMT
|
Thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn
liền với đất thuê trình UBND có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của
bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên
nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất
|
7 ngày
|
3
|
UBND cấp có thẩm quyền
|
Ký quyết định thu hồi đất của bên bán, quyết định
cho bên mua thuê đất chuyển cho cơ quan TNMT
|
3 ngày
|
4
|
Cơ quan TNMT; người mua, nhận góp vốn
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế và
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về việc hết hiệu lực của hợp đồng
thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản và về hợp đồng thuê đất
với người mua, nhận góp vốn.
|
3 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để
xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất.
|
3 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng
nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
4 ngày
|
9
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
3 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện bán, góp vốn
thì chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền.
|
3 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Cơ quan TNMT
|
Thẩm tra hồ sơ, và điều kiện mua bán tài sản gắn
liền với đất thuê trình UBND có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của
bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên
nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất
|
7 ngày
|
3
|
UBND cấp có thẩm quyền
|
Ký quyết định thu hồi đất của bên bán, quyết định
cho bên mua thuê đất chuyển cho cơ quan TNMT
|
3 ngày
|
4
|
Cơ quan TNMT; người mua, nhận góp vốn
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế và
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ về việc hết hiệu lực của hợp đồng
thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản và về hợp đồng thuê đất
với người mua, nhận góp vốn.
|
3 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để
xác định NVTC đối với trường hợp phải thực hiện NVTC theo quy định
|
2 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng
nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
4 ngày
|
9
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
3 ngày
|
10
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
Điều 38. Trình tự thực hiện
xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết
Không quá 03 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi, ghi biên nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của
pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, góp vốn vào Giấy chứng
nhận và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận theo quy định
đối với trường hợp được cấp lại Giấy chứng nhận;
- Trả kết quả cho người sử dụng đất, thu lệ
phí.
|
1 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí
|
1 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
0,5 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của
pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, góp vốn vào Giấy chứng
nhận và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình
Sở TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận.
- Trả kết quả cho người sử dụng đất, thu lệ
phí.
|
0,5 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí
|
1 ngày
|
Điều 39. Trình tự thực hiện
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận
hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp cho đối
tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 04 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 06 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của
pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử
dụng một phần thửa đất, người nộp hồ sơ và các bên liên quan chịu trách nhiệm
hướng dẫn việc đo đạc;
+ Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
2 ngày
|
2
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
3
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trình cấp thẩm quyền thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp
nhất, sáp nhập doanh nghiệp, trình ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu hoặc xác nhận
vào Giấy chứng nhận đã cấp.
|
3 ngày
|
5
|
Cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của
pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử
dụng một phần thửa đất, người nộp hồ sơ và các bên liên quan chịu trách nhiệm
hướng dẫn việc đo đạc;
+ Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
1 ngày
|
3
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
4
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định; tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT ký Giấy chứng
nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
3 ngày
|
6
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
Điều 40. Trình tự thực hiện
đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn
chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho đối tượng là tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 06 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 04 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định
pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp
đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa
chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng,
diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng
mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối
với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản khác
gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về loại
tài sản đó (nếu cần).
|
2 ngày
|
2
|
Cơ quan quản lý về loại tài sản đăng ký
|
Trả lời cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ theo các nội dung lấy ý kiến
|
1 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1 ngày
|
4
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
5
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy
chứng nhận.
- Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại
hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải
thuê đất.
|
2 ngày
|
7
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
8
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định
pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp
đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa
chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng,
diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng
mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối
với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp
phép xây dựng;
- Trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản khác
gắn liền với đất thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về loại
tài sản đó (nếu cần).
|
1 ngày
|
3
|
Cơ quan quản lý về loại tài sản đăng ký
|
Trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ theo các
nội dung lấy ý kiến
|
1 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
7
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
hoặc lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
- Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại
hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải
thuê đất.
|
2 ngày
|
8
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
9
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
Điều 41. Trình tự thực hiện
đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có
thu tiền sử dụng đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 15 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 15 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định
pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
có thay đổi về diện tích thửa đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận
nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền.
|
5 ngày
|
2
|
Cơ quan TNMT
|
Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì trình UBND
cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất
|
3 ngày
|
3
|
UBND cấp có thẩm quyền
|
UBND cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh việc
giao đất, cho thuê đất chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ.
|
3 ngày
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
|
7
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT có thẩm quyền
để ký hợp đồng thuê đất, thông báo cho người sử dụng đất đến ký hoặc ký lại hợp
đồng thuê đất với cơ quan TNMT đối với trường hợp phải thuê đất.
|
4 ngày
|
8
|
Cơ quan TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hợp đồng thuê đất và hồ sơ cho Văn
phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
3 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy
chứng nhận
|
4 ngày
|
10
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
11
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định
pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
có thay đổi về diện tích thửa đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận
nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT.
|
4 ngày
|
3
|
Phòng TNMT
|
Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì trình UBND
cấp huyện quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê đất
|
3 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Quyết định điều chỉnh việc giao đất, cho thuê
đất chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
3 ngày
|
5
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ.
|
|
8
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT để ký hợp đồng
thuê đất, thông báo cho người sử dụng đất đến ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất
với Phòng TNMT đối với trường hợp phải thuê đất.
|
4 ngày
|
9
|
Phòng TNMT
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hợp đồng thuê đất và hồ sơ cho Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
3 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
hoặc lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận
|
4 ngày
|
11
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
12
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
Điều 42. Trình tự thực hiện
đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1.Thời gian giải quyết
Không quá 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, thu
phí, lệ phí.
|
10 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu.
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
8 ngày
|
Điều 43. Trình tự thực hiện
gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế cho đối tượng là tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ
gia đình, cá nhân
1. Thời gian giải quyết: Không quá 07 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 02 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT.
|
0,5 ngày
|
2
|
Cơ quan TNMT
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ
điều kiện được gia hạn trình UBND cấp thẩm quyền quyết định gia hạn quyền sử
dụng đất
|
1 ngày
|
3
|
UBND cấp thẩm quyền
|
Ký quyết định cho phép gia hạn, chuyển cho cơ
quan TNMT
|
1 ngày
|
4
|
Cơ quan TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
1 ngày
|
6
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
1 ngày
|
7
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc cơ quan TNMT đối với trường hợp thuê đất
|
|
8
|
Cơ quan TNMT
|
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê
đất)
|
1 ngày
|
9
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác nhận gia hạn
sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất, thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
0,5 ngày (riêng
UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Chuyển hồ sơ đến Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
3
|
Cơ quan TNMT
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ
điều kiện được gia hạn trình UBND cấp huyện quyết định gia hạn quyền sử dụng
đất
|
0,5 ngày
|
4
|
UBND cấp huyện
|
Ký quyết định cho phép gia hạn, chuyển cho
Phòng TNMT
|
0,5 ngày
|
5
|
Phòng TNMT
|
Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
6
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
0,5 ngày
|
7
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
2 ngày
|
8
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT đối với trường hợp thuê đất
|
|
9
|
Phòng TNMT
|
Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê
đất)
|
1 ngày
|
10
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác nhận gia hạn
sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
Điều 44. Trình tự thực hiện
gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
1. Thời gian giải quyết: Không quá 07 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 02 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ đến Sở TNMT.
|
01 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều
kiện được gia hạn thì trình UBND tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất
|
01 ngày
|
3
|
UBND tỉnh
|
Ký quyết định cho phép gia hạn, chuyển cho Văn
phòng ĐKĐĐ
|
01 ngày
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC
|
01 ngày
|
5
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
01 ngày
|
6
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ
|
|
7
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC, xác nhận gia hạn
sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất, thu phí, lệ phí.
|
02 ngày
|
Điều 45. Trình tự thực hiện
xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn
sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
1. Thời gian thực hiện
Không quá 05 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận,
chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã
|
2 ngày
|
2
|
UBND cấp xã
|
Kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân
đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu
hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
1 ngày
|
3
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp
tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, thu
lệ phí.
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận;
Kiểm tra hố sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản
xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
(riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp
tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
lệ phí.
|
3 ngày
|
Điều 46. Trình tự thực hiện
tách thửa hoặc hợp thửa đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian thực hiện
Không quá 15 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Đo đạc địa chính để tách hợp thửa đất; trường
hợp đã có bản đồ địa chính có tọa độ thì thực hiện trích lục Bản đồ địa chính
đối với hợp thửa;
- Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
thửa đất mới tách, hợp thửa (trừ trường hợp tách, hợp thửa để thực hiện thủ tục
hành chính khác).
|
10 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất được cấp, thu phí, lệ phí.
|
3 ngày
|
* Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một
phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ căn cứ quyết định thu hồi của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
đất đai;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
và trao cho người sử dụng đất.
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
3 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Đo đạc địa chính để tách hợp thửa đất; trường
hợp đã có bản đồ địa chính có tọa độ thì thực hiện trích lục Bản đồ địa chính
đối với hợp thửa;
- Lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở
TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với thửa đất mới tách, hợp (trừ trường hợp tách, hợp
thửa để thực hiện thủ tục hành chính khác).
|
7 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao
Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí.
|
3 ngày
|
Điều 47. Trình tự thực hiện
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian thực hiện
Không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính
và chưa trích đo địa chính thửa đất; xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi
Giấy chứng nhận; UBND cấp xã xác nhận vào Đơn (đối với trường hợp cấp đổi GCN
do đo vẽ lại bản đồ địa chính);
- Lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
|
3 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho
người sử dụng đất, thu phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận,
người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận; xác nhận vào Đơn (đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa
chính);
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng
UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính
và chưa trích đo địa chính thửa đất; xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi
Giấy chứng nhận;
- Lập hồ sơ tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở
TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
|
2 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao
Giấy chứng nhận, thu phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
Điều 48.
Trình tự thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân
1. Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì xác nhận
vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, chuyển Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở TNMT
ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận.
|
5 ngày
|
2
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
3
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
3 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì xác nhận
vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, tham mưu Văn phòng ĐKĐĐ trình Sở
TNMT ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
|
4 ngày
|
3
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng
ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
2 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
3 ngày
|
Điều 49. Trình tự thực hiện
cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung do bị mất cho đối tượng là tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính
và chưa trích đo địa chính thửa đất;
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết
định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất
đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
|
6 ngày
|
2
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, ký Giấy chứng nhận (mới); chuyển
cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng
UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và
chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền ký
quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
5 ngày
|
3
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, ký Giấy chứng nhận (mới); chuyển
cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận, thu
phí, lệ phí.
|
2 ngày
|
Điều 50. Trình tự thực hiện
đính chính Giấy chứng nhận đã cấp cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian thực hiện
Không quá 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dỏi, ghi biên
nhận;
- Kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung
và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính
chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội
dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
5 ngày
|
2
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Xác nhận đính chính vào Giấy chứng nhận, chuyển
cho Văn phòng ĐKĐĐ hoặc chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn
phòng ĐKĐĐ
|
3 ngày
|
3
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao kết quả (Giấy chứng nhận), thu lệ phí.
|
2 ngày
|
TT
|
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ.
|
1 ngày (riêng UBND xã 4 ngày)
|
2
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
Kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và
nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính
chính vào Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội
dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
4 ngày
|
3
|
Cơ quan có thẩm quyền
|
Xác nhận đính chính vào Giấy chứng nhận, chuyển
cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển về Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
3 ngày
|
4
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Gửi UBND cấp xã để trả kết quả, thu lệ phí.
|
2 ngày
|
Điều 51. Trình tự thực hiện
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện cho đối tượng là tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam
1. Thời gian thực hiện
Không quy định.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ phận, người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
1
|
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận:
+ UBND cấp tỉnh đối với Giấy chứng nhận đã cấp
cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
+ UBND cấp huyện đối với Giấy chứng nhận đã cấp
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
+ Sở TNMT đối với trường hợp người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận và thực hiện
các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải
cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất và cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.
|
|
4
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
|
- Kiểm tra, xem xét, ra quyết định thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện
thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết theo quy
định của pháp luật);
- Ra quyết định hủy Giấy chứng nhận nếu người
được cấp giấy không giao nộp, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ và thông báo cho Sở
TNMT, Tổng cục QLĐĐ để thông báo công khai trên trang thông tin điện tử.
|
|
5
|
Văn phòng ĐKĐĐ hoặc Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Thực hiện việc thu hồi và quản lý Giấy chứng
nhận đã thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận;
- Báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền và thông
báo việc hủy Giấy chứng nhận nếu người được cấp giấy không giao nộp;
- Trình cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng
nhận hoặc hướng dẫn người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận nếu
việc cấp giấy trái pháp luật là do lỗi của người sử dụng đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
|
|
Điều 52. Trình tự thực hiện
chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất cho đối tượng là doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế
1. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày.
- Hẹn lần 1: không quá 05 ngày.
- Hẹn lần 2: không quá 05 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Cơ quan, bộ
phận, người thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận;
Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng
đất đối với một phần thửa đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai đo đạc tách thửa
đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp
hồ sơ;
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định
pháp luật thì thực hiện công việc sau:
Cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan thuế
đối với trường hợp phải thực hiện NVTC.
|
2 ngày
|
2
|
Cơ quan thuế
|
Gửi thông báo việc thực hiện NVTC cho người sử
dụng đất
|
3 ngày
|
3
|
Người sử dụng đất
|
Thực hiện NVTC và nộp kết quả cho Văn phòng
ĐKĐĐ
|
|
4
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Nhận kết quả hoàn thành NVTC;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình Sở TNMT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp
Giấy chứng nhận.
|
2 ngày
|
5
|
Sở TNMT
|
Ký Giấy chứng nhận, chuyển cho Văn phòng ĐKĐĐ
|
2 ngày
|
6
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
thu phí, lệ phí.
|
1 ngày
|
Chương IV
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VỀ HÒA GIẢI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Điều 53. Trình tự thực hiện
hòa giải tranh chấp đất đai ở cấp xã cho đối tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân
1. Thời gian thực hiện: Không quá 45 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
UBND cấp xã
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận cho người nộp;
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai để thực hiện hòa giải.
- Tổ chức thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên
nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên
cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
|
15 ngày
|
2
|
Hội đồng hòa giải
|
- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của
các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các
bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến
lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành;
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội
đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên
tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh
chấp và lưu tại UBND cấp xã.
|
15 ngày
|
3
|
UBND cấp xã
|
Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện
trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản
hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp
đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở TNMT
đối với các trường hợp khác
|
2 ngày
|
4
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở TNMT
|
Trình UBND cùng cấp quyết định công nhận việc
thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền quy định
|
13 ngày
|
Điều 54. Trình tự thực hiện
giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện cho
đối tượng là hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian thực hiện
Không quá 45 ngày; đối với các xã vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Phòng tiếp công dân của HĐND và UBND cấp huyện
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận cho người nộp;
- Trình Chủ tịch UBND cấp huyện giao trách nhiệm
cơ quan tham mưu giải quyết.
|
3 ngày
|
2
|
Cơ quan tham mưu giải quyết tranh chấp
|
Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác
minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các
ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết)
và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai
|
35 ngày
|
3
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc
quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức,
cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
|
7 ngày
|
Điều 55. Trình tự thực hiện
giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh cho đối
tượng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
1. Thời gian thực hiện
Không quá 60 ngày; đối với các xã vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
2. Trình tự thực hiện
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
1
|
Phòng tiếp công dân của UBND tỉnh
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên
nhận cho người nộp;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh giao trách nhiệm cơ
quan tham mưu giải quyết.
|
5 ngày
|
2
|
Cơ quan tham mưu giải quyết tranh chấp
|
Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải
giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn
giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch
UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
|
45 ngày
|
3
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc
quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức,
cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
|
10 ngày
|
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 56. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả; xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã, Quy chế làm việc của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý
hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
2. Niêm yết công khai thủ tục, trình tự, thời hạn
giải quyết, phí, lệ phí đối với các loại công việc áp dụng cơ chế một cửa liên
thông theo Quy định này.
3. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi Quy định này tại
Ủy ban nhân dân cấp xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích,
các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể để nhân dân biết,
thực hiện và giám sát việc thực hiện.
4. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và công chức chuyên môn; định
kỳ hàng tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, 06 tháng có sơ kết, tổng
kết rút kinh nghiệm hàng năm; kịp thời kiến nghị các cơ quan cấp trên giải quyết
các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen
thưởng đối với công chức thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công
chức vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo Quy định này.
Điều 57. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định
này tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; các phòng
chuyên môn có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện thực
hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ
tục, nghiệp vụ cho công chức cấp xã trong quá trình thực hiện.
3. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi
cục Thuế cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ
nhân dân.
4. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra và hỗ
trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ.
Điều 58.
Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành tỉnh
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc,
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã; phối
hợp với các sở, ngành có liên quan kịp thời đề xuất xử lý các vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Nội vụ cung cấp thông tin về hoạt động của
cơ sở tôn giáo có sử dụng đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho
công tác cấp Giấy chứng nhận.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tiến hành hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc triển
khai thực hiện Quy định này.
4. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường thường xuyên tổ chức hướng dẫn cho cán bộ của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cấp xã và các cơ quan của ngành Tài nguyên và Môi trường
về nghiệp vụ hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp các loại giấy tờ, hoàn
thành hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng quy định tại các Nghị định,
Thông tư về thuế hiện hành; in, cung cấp cho các Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả các loại mẫu tờ khai theo quy định; chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của
Chi cục Thuế cấp huyện trong việc xử lý hồ sơ và ban hành các Thông báo nghĩa vụ
tài chính chính xác, đúng thời gian quy định.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo Kho bạc Nhà nước
cấp huyện hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc
thu tiền sử dụng đất và các khoản nộp khác theo đúng quy định.
6. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn và cung cấp thông tin về tài sản
gắn liền với đất kịp thời theo đúng thời gian quy định tại Quy định này theo
yêu cầu của ngành Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, Báo Ấp Bắc, Ban Biên tập Cổng thông
tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách
nhiệm phổ biến, tuyên truyền Quy định này.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh phối hợp với các đoàn thể tỉnh hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và
các đoàn thể cấp huyện, cấp xã tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, đoàn viên,
hội viên để biết, thực hiện và giám sát cán bộ, công chức trong việc thực hiện Quy
định này./.