|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất Tuyên Quang 2019
Số hiệu:
|
18/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2018/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đối, bổ sung các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc sử đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 397/TTr-STC ngày 12/12/2018 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét ra Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để
xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được quy định tại điểm c Khoản 3
Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất, Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai, Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, định giá đất
cụ thể.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
1. Phụ lục về hệ số điều chỉnh giá
đất tại địa bàn huyện, thành phố, cụ thể như sau:
a) Phụ lục số 01:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 tại địa bàn thành phố Tuyên Quang.
b) Phụ lục số 02:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 tại địa bàn huyện Yên Sơn.
c) Phụ lục số 03:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 tại địa bàn huyện Hàm Yên.
d) Phụ lục số 04:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 tại địa bàn huyện Chiêm Hóa.
đ) Phụ lục số 05:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 tại địa bàn huyện Na Hang.
e) Phụ lục số 06:
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 tại địa bàn huyện Sơn Dương.
g) Phụ lục số 07:
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 tại địa bàn huyện Lâm Bình.
2. Ngoài vị trí đã điều chỉnh hệ số
giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này, các vị trí khác còn lại hệ số điều chỉnh
giá đất bằng 01 lần giá đất trong Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành.
Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các
cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2019 và thay thế Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (Báo
- Bộ Tài chính; cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN và Môi trường;
- UBMT tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 6 (Thi hành);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Phòng tin học và Công báo;
- Lưu: VT, ĐC (Tính)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
Phụ lục số 01
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
NĂM 2019 TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
|
ĐẤT ĐÔ THỊ
|
|
I
|
|
Đường loại I
|
|
1
|
|
Đường Quang Trung (Từ ngã ba giao
với đường 17/8 (trước phòng Cảnh sát giao thông) đến ngã ba giao với đường
Chiến thắng Sông Lô (gần đền Hạ)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Quang
Trung đoạn từ ngã 3 giao với đường Chiến thắng Sông Lô đến ngã tư Đinh Tiên
Hoàng
|
2,0
|
Đất liền cạnh đường Quang
Trung đoạn từ ngã tư Đinh Tiên Hoàng đến ngã tư giao với đường Phan Thiết
|
1,7
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh đường vào đến
cổng Trường cấp II Phan Thiết.
|
1,4
|
2
|
|
Đường 17/8 ((Từ ngã ba giao với
đường Trường Chinh (trước phòng Cảnh sát giao thông) qua dốc số 2 đến ngã ba
giao nhau với đường Nguyễn Văn Cừ và đường Chiến thắng Sông Lô (khách sạn Lô
Giang)).
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường 17/8 đoạn từ
ngã ba giao nhau với đường Tân Trào đến Chợ Phan Thiết
|
1,7
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh phố Nguyễn Thị
Minh Khai (đoạn từ ngã ba đường 17/8 đến hết Tỉnh ủy Tuyên Quang)
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường từ ngã 3 chợ
Xép đến ngã ba giao với đường 17/8 (Công ty Sách và Thiết bị trường học)
|
1,4
|
Đất liền cạnh nội bộ thuộc khu
quy hoạch dân cư tổ 16 + 17 + 18 phường Minh Xuân
|
1,4
|
3
|
|
Đường Nguyễn Trãi (Từ ngã ba giao
với phố Lương Sơn Tuyết (cổng thành Nhà Mạc) qua ngã năm Chợ Tam Cờ, qua UBND
phường Tân Quang đến cầu Chả mới)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Nguyễn Trãi
|
2,0
|
4
|
|
Đường Bình Thuận (Đoạn từ ngã
ba giao với đường 17/8 qua ngã 8 đến Cống Chả 1)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Bình Thuận
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh phố Thanh La, đoạn
từ đường Bình Thuận ra đường Nguyễn Trãi (sau Chợ Tam Cờ)
|
1,4
|
5
|
|
Đường Lý Thái Tổ (Đoạn từ cầu
Chả mới đến ngã ba giao với đường Bình Thuận)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lý Thái Tổ
|
2,0
|
6
|
|
Đường Chiến Thắng Sông Lô (Từ
ngã ba giao với đường 17/8 (khách sạn Lô Giang) dọc theo Sông Lô đến cầu Chả
cũ)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Chiến Thắng
Sông Lô
|
1,7
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh 2 trục đường chính
vào khu Tân Long (tổ 1 phường Tân Quang)
|
1,4
|
7
|
|
Đường Lê Lợi: Đoạn từ ngã năm
Chợ Tam Cờ giao với đường Nguyễn Trãi đến ngã tám (cầu Trượt)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lê Lợi
|
1,7
|
8
|
|
Phố Xã Tắc (Đoạn từ ngã ba
giao với đường Chiến thắng Sông Lô qua cửa hàng điện máy đến ngã tư giao với
đường Bình Thuận)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Xã Tắc
|
1,7
|
9
|
|
Phố Phan Bội Châu (Từ ngã ba
giao với đường Nguyễn Trãi (cạnh Chợ Tam Cờ) đến ngã ba giao với đường Chiến
thắng Sông Lô)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Phan Bội
Châu
|
1,7
|
10
|
|
Phố Lương Sơn Tuyết (Đoạn từ
ngã ba giao với đường Bình Thuận, qua cổng Lấp đến ngã ba giao với đường Chiến
thắng Sông Lô)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Lương
Sơn Tuyết
|
1,7
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh ngõ từ chợ vào Trung
tâm Hướng nghiệp đến chân cầu Nông Tiến
|
1,4
|
11
|
|
Đường Tân Trào (Đoạn từ ngã
ba giao với đường 17/8 (trước Đài Phát thanh và Truyền hình đến đầu cầu Nông
Tiến)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Tân Tào
|
1,7
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh phố Hồ Xuân Hương
(từ ngã ba nhà văn hóa tổ 21 đến ngã ba giao với đường 17/8)
|
1,4
|
Đất liền cạnh phố Trần Nhật Duật
(từ ngã ba Sở Công Thương ra đường 17/8)
|
1,4
|
12
|
|
Đường Phan Thiết (Đoạn từ ngã
ba đường 17/8 đến ngã ba giao với đường Quang Trung)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phan Thiết
|
1,7
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh trục đường dọc
giáp Công an phường Phan Thiết
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường bê tông ra
Chợ Phan Thiết
|
1,4
|
13
|
|
Phố Hồng Thái (Từ ngã ba giao
với đường Quang Trung đến ngã ba giao với đường 17/8)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Hồng
Thái
|
1,7
|
14
|
|
Đường từ Chợ Phan Thiết đến
ngã ba giao với đường Phan Thiết
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường
|
1,7
|
II
|
|
Đường loại II
|
|
1
|
|
Đường Lê Duẩn (Đoạn từ Công
an tỉnh đến hết trường Mầm non Sao Mai)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường
|
1,4
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh ngõ 102 đường bê
tông tổ 18 đến hết nhà bà Mai Cường (số nhà 21)
|
1,2
|
Đất liền cạnh ngõ số 04 đường bê
tông cạnh Bệnh viện Đa khoa tỉnh qua hết tổ 19 đến giao với đường Lê Duẩn (hết
nhà ông Tân Hoa số nhà 40)
|
1,2
|
Đất liền cạnh đường bê tông cạnh
trường Mầm non Sao Mai đi vào khu tập thể bệnh viện
|
1,2
|
2
|
|
Đường Trần Hưng Đạo ((Đoạn từ
ngã ba giao với đường 17/8 qua cổng UBND tỉnh đến ngã ba giao với phố Hai Bà
Trưng (đường lên Nhà thờ Xứ)).
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Trần Hưng Đạo
|
1,4
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh đường vào Trường
Chuyên
|
1,2
|
3
|
|
Phố Tam Cờ ((Đoạn từ đường
Quang Trung đến ngã ba giao với phố Xã Tắc (trục sau Bách hóa cũ)).
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Tam Cờ
|
1,4
|
4
|
|
Phố Mạc Đĩnh Chi (Đoạn từ ngã
ba giao với đường Quang Trung đến ngã ba giao với đường Trần Phú (đường ngang
số 1, khu Lê Lợi 2)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Mạc Đĩnh
Chi
|
1,6
|
5
|
|
Đường Phan Thiết (Đoạn từ ngã
tư giao với đường Quang Trung đến hết khu dân cư Phan Thiết 2 điều chỉnh)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phan Thiết
|
1,4
|
6
|
|
Phố Nam Cao ((Đoạn từ ngã tư giao
với đường Quang Trung qua ngã ba giao với trục dọc đường khu Phan Thiết 2 (trục
dọc phố Nam Cao) đến hết khu dân cư Phan Thiết 2 điều chỉnh))
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Nam Cao
|
1,4
|
7
|
|
Phố Xã Tắc (Đoạn từ ngã tư đường
Bình Thuận đến ngã tư giao với phố Đức Nghĩa)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Xã Tắc
|
1,6
|
8
|
|
Đường Lê Hồng Phong (Từ ngã
ba giao với đường 17/8 qua UBND phường Minh Xuân đến ngã ba giao với đường
Ngô Quyền và đường Tân Hà).
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lê Hồng
Phong
|
1,4
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh ngõ số 39 đường Lê
Hồng Phong từ nhà bà Trương Thanh Phương đến số 22 (nhà bà Thơm)
|
1,2
|
9
|
|
Đường Phạm Văn Đồng (Đoạn từ cầu
Chả đến ngã ba Bình Thuận, bao gồm cả các thửa đất thuộc tổ 21 bám ven (bãi đỗ
xe cũ) trục đường từ Cầu Chả cũ đến ngã ba giao với đường Phú Hưng).
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phạm Văn Đồng
|
1,4
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh các ngõ 310, 412
|
1,2
|
10
|
|
Phố Lương Sơn Tuyết
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền đường đoạn từ ngã tư
giao với đường Bình Thuận đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng
|
1,6
|
11
|
|
Đường Tân Trào (Đoạn từ đầu cầu
Nông Tiến đến ngã ba chân dốc đỏ)
|
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã
tư giao với đường Tân Trào qua Trạm Y tế phường vòng qua trường Trung học cơ
sở Nông Tiến ra ngã tư giao với đường Tân Trào ngã tư Bưu điện
|
1,2
|
12
|
|
Đường Tuệ Tĩnh (Đoạn từ ngã
ba giao với đường Lê Duẩn đến ngã ba giao với đường vào Trung tâm Y tế dự
phòng).
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Tuệ Tĩnh
|
1,4
|
13
|
|
Phố Tôn Thất Tùng (Từ ngã ba giao
với đường Lê Duẩn (cổng Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang) đến ngã ba giao với đường
17/8)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh phố Tôn Thất Tùng
|
1,4
|
14
|
|
Phố Hoa Lư (Từ ngã ba giao với
đường Lê Duẩn (Trung tâm Hương Sen) đến ngã ba giao với phố Tôn Thất Tùng).
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Hoa Lư
|
1,4
|
III
|
|
Đường loại III
|
|
1
|
|
Đường đoạn từ ngã ba giao với
đường 17/8 đến nhà khách Kim Bình
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường từ ngã 3
giao với đường 17/8 đến nhà khách Kim Bình
|
1,3
|
2
|
|
Đường nội bộ khu quy hoạch
Trung tâm Hội nghị
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường nội bộ khu
quy hoạch Trung tâm Hội nghị
|
1,3
|
3
|
|
Đường nội bộ khu quy hoạch
dân cư Phan Thiết II
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường nội bộ trong
khu quy hoạch dân cư Phan Thiết II
|
1,3
|
4
|
|
Đường Xuân Hòa (Từ ngã ba giao
với đường 17/8 (Bưu điện tỉnh) đến ngã ba giao với phố Phan Đình Phùng)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Xuân Hòa
|
1,3
|
5
|
|
Đường Bình Thuận (Đoạn từ Cống
Chả 1 đến ngã tư giao với Quốc lộ 2 tránh)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Bình Thuận
|
1,3
|
6
|
|
Đường Nguyễn Văn Cừ (Từ ngã
ba giao với đường 17/8 (Khách sạn Lô Giang) đến ngã ba bến đò Tràng Đà)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Nguyễn Văn Cừ
|
1,3
|
7
|
|
Đường Lý Thái Tổ (Đoạn từ ngã
ba giao với đường Bình Thuận đến ngã ba giao với đường Lê Lợi)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lý Thái Tổ
|
1,6
|
8
|
|
Đường Nguyễn Văn Linh (Từ ngã
ba giao với đường Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập) (đường dọc
số 3)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Nguyễn
Văn Linh
|
1,3
|
9
|
|
Phố Hoàng Quốc Việt (Từ ngã
ba giao với đường Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập) (đường dọc
số 2)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh phố Hoàng Quốc Việt
|
1,3
|
10
|
|
Phố Nguyễn Lương Bằng (Từ ngã
ba giao với đường Phan Thiết đến ngã ba giao với đường Hà Huy Tập) (đường dọc
số 1)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh phố Nguyễn Lương Bằng
|
1,3
|
11
|
|
Phố Trần Đại Nghĩa (Từ ngã ba
giao với đường Nguyễn Văn Linh đến hết tổ 28)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh phố Trần Đại Nghĩa
|
1,3
|
12
|
|
Phố Đức Nghĩa (đoạn từ đường
Quang Trung đến ngã tư giao với phố Xã Tắc)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh phố Xã Tắc
|
1,3
|
13
|
|
Phố Lý Nam Đế (Từ ngã ba giao
với đường Chiến thắng Sông Lô dọc khu dân cư Lê Lợi 2 (giai đoạn 1 và 2) đến
ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Lý Nam Đế
|
1,6
|
14
|
|
Đường Trần Phú (Từ ngã ba giao
với đường Chiến thắng Sông Lô dọc khu dân cư Lê Lợi 2 (giai đoạn 3) đến ngã
ba giao với đường Hà Huy Tập)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Trần Phú
|
1,6
|
15
|
|
Phố Phan Chu Trinh (đường Tân
Quang 4 cũ) (Từ ngã ba giao với đường Lê Lợi qua UBND phường Tân Quang đến
ngã ba giao với đường Chiến thắng Sông Lô)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Phan Chu
Trinh
|
1,6
|
16
|
|
Phố Văn Cao (Từ ngã ba giao với
đường Nguyễn Trãi đến nga ba giao với đường Chiến thắng Sông Lô) (cạnh Bách
hóa cũ)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Văn Cao
|
1,3
|
17
|
|
Phố Xã Tắc (đoạn từ ngã tư Đức
Nghĩa đến ngã ba giao với đường Quang Trung)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Xã Tắc
|
1,3
|
18
|
|
Phố Nguyễn Du (từ ngã ba giao
với đường 17/8 đến ngã ba giao với đường Tân Trào)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Nguyễn
Du
|
1,3
|
19
|
|
Phố Ngô Gia Khảm (từ ngã ba giao
với phố Nguyễn Du đến ngã ba giao với đường Tân Trào)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường từ phố Nguyễn
Du đến ngã ba giao với đường Tân Trào (trục ngang)
|
1,3
|
|
Đất liền cạnh đường phố Ngô Gia
Khảm (trục dọc)
|
1,3
|
20
|
|
Đường Hà Huy Tập (đoạn từ ngã
ba giao với đường Quang Trung đến hết Khu nhà phố Vincom
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Hà Huy Tập
|
1,3
|
21
|
|
Phố Hà Tuyên (Từ ngã ba giao với
đường 17/8 (cạnh Sở Khoa học Công nghệ) đến ngã ba giao với đường Quang
Trung)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Hà Tuyên
|
1,3
|
22
|
|
Phố Trần Nhân Tông (Từ ngã ba
giao với đường 17/8 (cạnh Sở Xây dựng) qua khu dân cư B, tổ 4, phường Phan
Thiết đến ngã ba giao với phố Hồng Thái)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Trần
Nhân Tông
|
1,3
|
23
|
|
Đường nội bộ khu quy hoạch tổ
1, 2 phường Phan Thiết
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường
|
1,3
|
24
|
|
Đường Trần Hưng Đạo (Đoạn từ
tiếp giáp ngã ba giao với phố Hai Bà Trưng (đường lên Nhà thờ Xứ) qua cổng
nhà máy đường Tuyên Quang đến ngã ba bến đò đi Tràng Đà)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Trần Hưng Đạo:
đoạn từ nhà thờ Xứ lên cổng nhà máy đường
|
1,3
|
25
|
|
Đường Lê Lợi (từ ngã tám đến
ngã ba giao với đường Lý Thái Tổ)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lê Lợi
|
1,6
|
26
|
|
Phố Nam Cao (Đoạn từ ngã tư giao
với đường Phan Thiết đến ngã ba giao với trục ngang của phố Nam Cao) (đường gọc
khu dân cư Phan Thiết 2)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh phố Nam Cao
|
1,3
|
27
|
|
Phố Tam Cờ (Đoạn từ đường
Quang Trung đến bến xe cũ
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh phố Tam Cờ
|
1,6
|
28
|
|
Đường Minh Thanh (đoạn từ ngã
ba giao với đường Tân Hà đến ngã ba giao với đường Trường Chinh)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đoạn từ ngã ba giao với đường
Tân hà đến ngã ba giao với đường Trường Chinh
|
1,4
|
|
Vị
trí 2
|
Đất ở tại các đường nội bộ của
Khu dân cư Minh Thanh
|
1,4
|
29
|
|
Đường Tân Hà
|
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh đường nhựa nội bộ
khu quy hoạch tổ 2, 5 Tân Hà
|
1,3
|
IV
|
|
Đường loại IV
|
|
1
|
|
Đường Lê Lợi (đoạn từ ngã ba giao
với đường Lý Thái Tổ đến ngã ba giao với Quốc lộ 2 tránh)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Lê Lợi (bao
gồm cả khu dân cư tổ 18 phường Hưng Thành)
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ (trừ các
thửa đất đã phân vị trí theo đường bê tông tổ 13)
|
1,3
|
2
|
|
Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm (từ ngã
tư giao với phố Đức Nghĩa và phố Xã Tắc đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên
Hoàng)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
3
|
|
Đường dọc phố Đức Nghĩa
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường dọc phố Đức
Nghĩa
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
4
|
|
Đường Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ
ngã ba giao với đường Tân Trào đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Linh)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Đinh Tiên
Hoàng
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
5
|
|
Đường Hà Huy Tập (đoạn từ ngã
ba giao với đường Tân Trào đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Linh)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Hà Huy Tập
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
6
|
|
Đường Nguyễn Văn Linh (Từ ngã
ba giao với đường Hà Huy Tập đến ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Nguyễn Văn
Linh
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
7
|
|
Phố Vũ Mùi (từ ngã ba giao với
đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ) (Xuân Hòa 1)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Vũ Mùi
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
8
|
|
Phố Lý Thánh Tông (từ ngã ba giao
với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hòa 2)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Lý Thánh
Tông
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
9
|
|
Phố Nguyễn Đình Chiểu (từ ngã
ba giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Xuân Hòa (Xuân Hòa
3)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Nguyễn
Đình Chiểu
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
10
|
|
Phố Hoàng Thế Cao (từ ngã ba giao
với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hòa 4)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Hoàng Thế
Cao
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
11
|
|
Phố Bà Triệu (từ ngã ba giao với
đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ) (Xuân Hòa 5)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Bà Triệu
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
12
|
|
Phố Hai Bà Trưng (từ ngã ba giao
với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân Hòa 6)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Hai Bà
Trưng
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
13
|
|
Phố Lê Quý Đôn (từ ngã ba giao
với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ) (Xuân Hòa 7)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Hai Bà
Trưng
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
14
|
|
Phố Hoàng Hoa Thám (từ ngã ba
giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ (Xuân
Hòa 8)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Hoàng
Hoa Thám
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
15
|
|
Phố Phan Đình Phùng (từ ngã ba
giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Nguyễn Văn Cừ) (Xuân
Hòa 9)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phố Phan
Đình Phùng
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
16
|
|
Đường nội bộ khu dân cư phía nam
Trường Tiểu học Bình Thuận
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất còn lại trong ngõ, ngách
|
1,3
|
17
|
|
Đường Ngô Quyền (từ ngã ba
giao với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao với đường Tân Hà)
|
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh đường Ngô Quyền đến
Vườn Thánh
|
1,3
|
Đất liền cạnh ngõ số 02 vào đến
Công ty cổ phần Lâm sản và Khoáng sản Tuyên Quang
|
1,3
|
Đất liền cạnh ngõ số 144 giao
nhau từ ngã ba đường Ngô Quyền cũ với đường Ngô Quyền mới
|
1,3
|
Đất liền cạnh đường nội bộ khu
quy hoạch tái định cư tổ 38
|
1,3
|
18
|
|
Đường Tân Trào
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ chân
dốc đỏ đến hết địa phận phường Nông Tiến
|
1,5
|
19
|
|
Đường Bình Ca
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Bình Ca đoạn
từ ngã ba giao với đường 379 cũ qua đường Tân Trào đến trạm bơm của Hợp tác
xã Nông Tiến
|
2,0
|
20
|
|
Đường Kim Bình
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Kim Bình đoạn
từ Km0 đến hết địa phận phường Nông Tiến
|
2,0
|
21
|
|
Đường 379 cũ
|
|
22
|
Vị
trí 1
|
Đất ở liền cạnh đường 379 cũ đoạn
từ bến phà cũ đến ngã tư giao với đường Tân Trào (cây xăng Nông Tiến)
|
2,0
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ nhà
ông Vũ Mạnh Tữ đến nhà bà Lưu Thị Hoạt, tổ 6, phường Nông Tiến (ngã ba giao với
đường Tân Trào)
|
2,0
|
Đường Phú Hưng (đoạn từ ngã
ba Hồng Châu đến công ty Thủy lợi Bến đất đến hết tổ 21 phường Hưng Thành)
|
0,0
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Phú Hưng
|
1,5
|
23
|
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Nguyễn Chí
Thanh đoạn từ Sở Tài nguyên và Môi trường đến ngã ba giao với đường Kim Quan
|
2,0
|
|
Vị
trí 2
|
Đất liền cạnh đường nhựa nội bộ
khu tái định cư xóm 33 (nay là tổ 9)
|
1,3
|
Đất liền cạnh đường nội bộ khu
dân cư Tân Phát
|
1,3
|
24
|
|
Đường Quốc lộ 37 (đoạn từ ngã
tư giao giữa Quốc lộ 2 tránh và Quốc lộ 37 qua ngã tư giao với đường Lê Đại Hành
đến hết địa phận phường Hưng Thành)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Quốc lộ 37
|
1,5
|
25
|
|
Đường Kim Quan
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường Kim Quan đoạn
từ Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh đến ngã ba giao với đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,5
|
26
|
|
Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ
ngã ba Chợ Mận giao với đường Phạm Văn Đồng qua Công ty cấp thoát nước đến
ngã ba giao với đường Lê Đại Hành)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất ở liền cạnh đường Tôn Đức Thắng
|
1,5
|
Đất ở liền cạnh đường từ đường Tôn
Đức Thắng đi Trung tâm Bảo trợ
|
1,5
|
Đất ở liền cạnh đường đoạn từ
ngã ba giao với đường Tôn Đức Thắng qua UBND phường đến ngã ba giao với đường
Bình Thuận
|
1,5
|
27
|
|
Đường Liên Minh (đoạn từ ngã ba
giao với đường Phạm Văn Đồng đến ngã ba giao với đường Tôn Đức Thắng)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất ở liền cạnh đường Liên Minh
|
2,0
|
B
|
|
ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
|
|
Quốc lộ số 2 (Tuyên Quang đi Hà
Nội)
|
|
|
|
Từ ngã ba Bình Thuận đến cổng
UBND thành phố Tuyên Quang
|
1,5
|
|
|
Từ tiếp giáp cổng UBND thành phố
Tuyên Quang đến cây xăng km 4
|
1,8
|
|
|
Từ cây xăng km 4 đến cầu Bình
Trù
|
1,5
|
C
|
|
ĐẤT Ở NÔNG THÔN
|
|
|
|
Xã An Khang
|
|
|
Khu
vực 1, vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường liên xã đoạn
từ dốc Thiều đến chợ Ruộc (hết thửa đất số 74, tờ bản đồ số 60);
|
1,5
|
Đất liền cạnh đường liên xã đoạn
từ ngã ba giao với Quốc lộ 13 A cũ (đầu trụ sở UBND xã An Khang) đến thôn
Viên Châu, xã An Tường (Gồm các thôn: Thúc Thuỷ, Trường Thi A, Trường Thi B).
|
1,5
|
Phụ lục số 02
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
NĂM 2019 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số18/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường, tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
|
Đất ở tại đô thị
|
|
|
|
Đường loại I
|
|
|
Vị trí 2
|
Tuyến đường từ ngã ba rẽ vào nhà
máy Z113 đến trạm gác
|
1,7
|
|
Vị trí 2
|
Toàn bộ các khu quy hoạch dân cư
Z113
|
1,7
|
II
|
|
Đất ở nông thôn các vị trí
còn lại
|
|
1
|
|
Xã Lang Quán
|
|
|
Khu
vực 2, vị trí 2
|
Khu tái định cư xóm 20 (đoạn những
thửa đất ở bám theo 2 bên trục đường liên xóm)
|
1,29
|
2
|
|
Xã Kim Phú
|
|
|
Khu
vực 2, vị trí 1
|
Các hộ di dân tái định cư còn lại
xóm 23 (đất ở khu dân cư còn lại của các xóm: 22, 23, 24, 25, 26)
|
1,2
|
|
Khu
vực 2, vị trí 1
|
Các hộ di dân tái định cư xóm 5
(đất ở liền cạnh đường liên thôn từ đường bê tông xã đi qua xóm 5 đến cổng
trường tiểu học)
|
1,2
|
|
Khu
vực 2, vị trí 1
|
Các hộ di dân tái định cư còn lại
xóm 25 + 26 (đất ở khu dân cư còn lại của các xóm: 22, 23, 24, 25, 26)
|
1,2
|
|
Khu
vực 2, vị trí 1
|
Các hộ di dân tái định cư còn lại
xóm 18 (nay là xóm 24) (đất ở khu dân cư còn lại của các xóm: 22, 23, 24, 25,
26)
|
1,2
|
|
Khu
vực 2, vị trí 2
|
Các hộ dân tái định cư xóm 9 (đất
ở khu dân cư còn lại của các xóm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
16, 17, 18)
|
1,2
|
3
|
|
Xã Hoàng Khai
|
|
|
Khu
vực 2, vị trí 1
|
Xóm Chè Đen 1 (khu trường đào tạo
cán bộ cũ)
|
1,6
|
|
Khu
vực 2, vị trí 2
|
Khu di dân tái định cư thôn Tân
Quang, Yên Khánh
|
1,66
|
4
|
|
Xã Mỹ Bằng
|
|
|
Khu
vực 3, vị trí 1
|
Điểm tái định cư Cây Quýt (nay
là thôn Mỹ Hoa) đất ở khu dân cư còn lại
|
1,49
|
|
Khu
vực 3, vị trí 1
|
Các hộ di dân tái định cư còn lại
thuộc xóm Đõ (nay là thôn Đoàn Kết) đoạn đất ở khu dân cư còn lại
|
1,49
|
5
|
|
Xã Chân Sơn
|
|
|
Khu
vực 1, vị trí 2
|
Các hộ di dân tái định cư còn lại
xóm Đèo Hoa, Làng Là “đoạn đất ở liên xã Chân Sơn- Kim Phú của các thôn: Hoàng
Pháp, Trung Sơn, Khuôn Lâm, Đèo Hoa, Trường Sơn, Làng Là (từ giáp xóm Đèo Hoa
đến Ngầm 1 Làng Là), Động Sơn (từ nhà Hoàng Văn Hơn – Bờ đập đến ngã ba hết
nhà ông Đặng Văn Duyên)”
|
1,13
|
|
Khu
vực 2, vị trí 1
|
Các hộ di dân tái định cư xóm
Hoa Sơn là “đất ở bám đường liên các thôn: Hoàng Sơn, Hoa Sơn, Khuôn Lâm, Tân
Sơn, Trường Sơn, Động Sơn, Kim Sơn, Đồng Giản, Đèo Hoa, Trung Sơn, Làng Là,
Hoàng Pháp, Nhà Thờ”
|
1,4
|
|
Khu
vực 2, vị trí 1
|
Các hộ di dân tái định cư xóm
Hoàng Sơn là “đất ở bám đường liên các thôn: Hoàng Sơn, Hoa Sơn, Khuôn Lâm,
Tân Sơn, Trường Sơn, Động Sơn, Kim Sơn, Đồng Giản, Đèo Hoa, Trung Sơn, Làng
Là, Hoàng Pháp, Nhà Thờ”
|
1,4
|
6
|
|
Xã Trung Môn
|
|
|
Khu
vực 1, vị trí 1
|
Đất liền đường liên thôn từ nhà
ông Lương Thân đến cổng trường Nội trú
|
1,3
|
|
Khu
vực 1, vị trí 2
|
Khu điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng khu dân cư và tái định cư xóm 8, 9
|
1,87
|
7
|
|
Xã Lực Hành
|
|
|
Khu
vực 1, vị trí 2
|
Đất đường liên xã từ ngã ba đi
hướng xã Phúc Ninh 350m
|
1,17
|
8
|
|
Xã Xuân Vân
|
|
|
Khu
vực 1, vị trí 1
|
Đoạn ngã ba từ nhà ông Tâm đến hết
ngã ba nhà ông Mạnh
|
1,90
|
|
Khu
vực 1, vị trí 2
|
Từ ngã ba ông Triệu Đại Sự (giáp
nhà ông Mạnh) đến hết cầu Soi Đát (giáp thửa đất ở hộ nhà ông Đỗ Hữu Phương)
|
1,87
|
|
Khu
vực 2, vị trí 1
|
Từ giáp cầu Soi Đát đến cổng trường
tiểu học Quang Trung
|
1,86
|
|
Khu
vực 2, vị trí 2
|
Từ cổng trường tiểu học Quang
Trung đến đập thủy lợi Lương Trung
|
1,83
|
III
|
|
Đất ở ven trục giao thông
|
|
|
|
Ven Quốc lộ 37
|
|
|
|
Đoạn từ km 12 đến km 15
|
1,23
|
IV
|
|
Đất ở ven trục đường Khu
trung tâm huyện
|
|
|
|
Đất ở ven trục đường quy hoạch khu
tái định cư Km 12 (trừ các thửa đất ở ven Quốc lộ 2)
|
1,3
|
|
|
Các lô đất trong khu quy hoạch
khu tái định cư km 13, xã Tứ Quận (trừ các thửa đất ở ven Quốc lộ 2)
|
1,3
|
Phụ lục số 03
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
NĂM 2019 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường, tuyến đường, khu vực, vị trí
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
|
|
I
|
|
ĐƯỜNG LOẠI I
|
|
|
|
Đoạn từ Vật tư nông nghiệp đến
cầu Bắc Mục (QL2), bao gồm:
|
|
1
|
|
Đoạn từ vật tư Nông nghiệp đến
hết ngõ gốc Bát Km 42 (QL2)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Các lô đất ở liền mặt đường tính
từ mốc lộ giới vào hết lô đất theo quy hoạch.
|
1,1
|
2
|
|
Đoạn từ ngã ba trại lợn cũ
(giáp đất nhà ông Hạnh) đến cầu Bắc Mục (QL2)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Các lô tiếp giáp mặt đường
|
1,055
|
|
Vị
trí 2
|
- Ngõ chi cục thuế mới đến
hết nhà ông Dung Hùng (50m)
- Ngõ Vận tải thuỷ cũ đến
hết nhà ông Sơn Vang (100m )
|
1,3
|
3
|
|
Từ ngã ba đồng bàng đến đường
lớn sân văn hoá ngoài trời (nội thị)
|
|
|
Vị
trí 1
|
- Các lô tiếp giáp mặt đường
(Các lô đất ở liền mặt đường tính từ mốc lộ giới vào hết lô đất theo quy hoạch).
|
1,1
|
|
Vị
trí 2
|
- Ngõ lên sân Văn hoá đến
nhà ông Giá, ông Lịch (200m)
|
1,3
|
|
Vị
trí 3
|
- Các vị trí còn lại tiếp
giáp vị trí 2
|
1,5
|
II
|
|
ĐƯỜNG LOẠI II
|
|
1
|
|
Đoạn từ cổng Lâm Trường Hàm
Yên đến đầu cầu Trái Cáy.
|
|
|
Vị
trí 1
|
- Các lô đất tiếp giáp mặt
đường.
|
1,2
|
|
Vị
trí 2
|
- Ngõ ông Song đến nhà ông
Thanh (60m).
|
1,3
|
2
|
|
Đoạn từ ngã ba Ngân hàng đến cầu
sắt Bắc Mục (nội thị)
|
|
|
Vị
trí 1
|
- Các lô đất ở tiếp giáp mặt
đường.
|
1,2
|
|
Vị
trí 2
|
- Ngõ ông Luận bà Diệp.
|
1,3
|
III
|
|
ĐƯỜNG LOẠI III
|
|
|
|
Từ cầu Trái Cáy đến ngã ba Vật
tư nông nghiệp (QL2)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Các lô đất tiếp giáp mặt đường.
|
1,38
|
|
|
Đoạn từ km 38 đến cổng lâm
trường Hàm Yên (QL2)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Từ km 38 đến cổng Công ty lâm
nghiệp Hàm Yên
|
1,11
|
IV
|
|
ĐƯỜNG LOẠI IV
|
|
|
|
Đoạn giáp đất xã Thành Long đến km
38
|
|
|
Vị
trí 1
|
Từ giáp đất xã Thành Long đến km
38 các lô tiếp giáp mặt đường QL2
|
1,28
|
|
|
Đất ven trục đường giao thông
chính
|
|
1
|
|
Xã Yên Lâm
|
|
|
|
Từ giáp đất xã Yên Phú đến Km68
|
1,05
|
Phụ lục số 04
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
NĂM 2019 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường, tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
|
Đất ở đô thị
|
|
I
|
|
Đường loại I
|
|
1
|
|
Đường ĐT 190
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn giáp từ
đất nhà ông Cương Hỷ (tổ Luộc 2) qua ngã ba bến xe cũ đến đầu cầu Chiêm Hóa
(tổ Trung tâm 1) bao gồm các hộ từ Hạt quản lý giao thông đến đường rẽ bến
phà cũ
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba
Hiệu sách và Công ty Thương nghiệp huyện đến giáp đất hộ bà Hạ (Đoàn) giáp đường
Chiêm Hóa – Nhân Lý
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường đất xung
quanh Chợ Chiêm Hóa: từ giáp đất Siêu thị Tùng Diện đến hết đất nhà bà Nguyễn
Thúy Loan HTX vận tải và từ đất nhà ông Mai Văn Thắng đến giáp đất nhà bà Thủy
(Tổ Trung tâm 2)
|
1,4
|
2
|
|
Đường Chiêm Hóa – Nhân Lý
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ đất hộ
ông Trần Đức Dũng – Phạm Văn Toản (Hằng) tổ Trung tâm 1 qua cổng hạt Kiểm lâm
đến hết đất vườn hộ ông Nguyễn Quốc Sự (tổ Trung tâm 2)
|
1,4
|
II
|
|
Đường loại II
|
|
1
|
|
Đường Thi hành án đi Trạm điện
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ tiếp
giáp đất hộ bà Vi Thị Cúc (tổ Luộc 1) đến tiếp giáp hộ ông Mai Văn Thắng (tổ
Trung tâm 3)
|
1,4
|
2
|
|
Đường Phố Mới (đường số 4)
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ nhà
ông Đinh Văn Tô và ông Trần Mạnh Đĩnh (tổ Luộc 2) đến giáp nhà ông Nguyễn Mạnh
Tiến và hộ ông Trần Minh Đức (tổ A1)
|
1,4
|
3
|
|
Đường ĐT 188
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ giáp
đường rẽ xuống bến phà cũ hộ ông Bùi Quang Cảnh (tổ A2) đến hết đất hộ bà Lù
Làn Múi và đất Trạm khí tượng thủy văn (tổ Phúc Hương 1)
|
1,4
|
4
|
|
Đường Chiêm Hóa – Nhân Lý
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ giáp
đất vườn hộ ông Nguyễn Quốc Thực (đoạn cống tổ Trung tâm 2) đến hết đất hộ bà
Nguyễn Nhâm Tý (tổ Trung tâm 2)
|
1,4
|
5
|
|
Đường ĐT 190
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường đoạn từ giáp
đất nhà ông Phạm Xuân Cường (Hỷ) tổ Luộc 2 đến nhà văn hóa tổ Luộc 4
|
1,4
|
Đất liền cạnh đường từ đầu cầu
Chiêm Hóa (tổ 11/9) đến đường lên nghĩa địa tổ 11/9
|
1,4
|
III
|
|
Đường loại III
|
|
|
|
Đường ĐT-190
|
|
|
Vị trí 1
|
Đất liền cạnh đường Đoạn giáp
từ đất nhà ông Nguyễn Văn Chiêm (tổ Đồng Luộc) đến hết đất thị trấn Vĩnh Lộc,
giáp xã Phúc Thịnh
|
1,2
|
B
|
|
Đất ở nông thôn các vị trí
còn lại ven trục đường giao thông chính
|
|
1
|
|
Đường ĐT188
|
|
|
|
Xã Tân Mỹ: đoạn từ cầu tràn Nà
Héc đến đỉnh đèo Lai hết đất xã Tân Mỹ (giáp xã Phúc Sơn)
|
1,3
|
2
|
|
Quốc lộ 2C
|
|
|
|
Xã Kim Bình: Đoạn từ giáp xã
Vinh Quang đến cầu Kim Bình
|
1,2
|
3
|
|
Quốc lộ 3B
|
|
|
|
Đoạn từ nhà ông Mai Văn Biên đến
hết đất xã Yên Nguyên giáp xã Bình Xa
|
1,2
|
Phụ lục số 05
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
NĂM 2019 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN NA HANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường, tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
|
Đường loại I
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đoạn từ cổng trường cấp III đến
đất nhà ông Hà Văn Phương (toàn bộ thửa đất tiếp giáp đường trục chính)
|
1,5
|
Đoạn từ ngã ba Trung tâm Văn hóa
đến hết đất Công an huyện (toàn bộ thửa đất tiếp giáp đường trục chính)
|
1,5
|
|
Vị
trí 2
|
Khu tái định cư tổ 3: các thửa đất
tiếp sau các thửa đất tiếp giáp trục đường chính (gồm khu A và khu B bản đồ
quy hoạch tái định cư tổ 3)
|
1,4
|
Điểm dân cư tổ 6 đoạn từ giáp
UBND thị trấn Na Hang (cũ) theo đường bê tông đến hết đất nhà ông bà Đồng
Quyên phía trước cổng Chợ thị trấn
|
1,3
|
|
Vị
trí 3
|
Điểm dân cư Tổ 5 tiếp giáp Trung
tâm Văn hóa huyện đến hết đất nhà ông Tồng
|
1,25
|
2
|
|
Đường loại II
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đoạn từ hết đất Công an huyện đến
Hạt giao thông cũ (Toàn bộ thửa đất tiếp giáp đường trục chính)
|
1,78
|
Đoạn từ nhà ông Hà Văn Phương đến
hết cổng Chi cục Thuế cũ (Toàn bộ thửa đất tiếp giáp đường trục chính)
|
1,5
|
Các thửa đất tiếp giáp đường trục
chính đoạn từ trường cấp III Na Hang đến hết đất nhà ông Đinh Văn Sơn, tổ 13
(thuộc đoạn từ Trường cấp III đến chân dốc số 5, Ngòi Nẻ)
|
1,5
|
Các thửa đất tiếp giáp đường trục
chính từ Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Na Hang đến đầu cầu Nẻ (thuộc đoạn từ
Trường cấp III đến chân dốc số 5, Ngòi Nẻ)
|
1,67
|
|
Vị
trí 1
|
Các thửa đất tiếp giáp đường trục
chính đoạn từ cầu Nẻ đến chân dốc số 5 (thuộc đoạn từ Trường cấp III đến chân
dốc số 5, Ngòi Nẻ)
|
1,5
|
Đoạn từ đầu cầu cứng tổ 2 đến hết
thị trấn Na Hang, giáp xã Năng Khả (toàn bộ các thửa đất tiếp giáp đường trục
chính
|
1,5
|
|
Vị
trí 2
|
Khu tái định cư tổ 3: các thửa đất
không tiếp giáp trục đường chính (gồm khu C và khu D, bản đồ quy hoạch TĐC tổ
3)
|
1,4
|
3
|
|
Đường loại III
|
|
|
Vị
trí 3
|
Khu tái định cư tổ 14 (không tiếp
giáp trục đường chính)
|
1,5
|
Đoạn từ cầu Tát Luông đi qua nhà
ông Lê Xuân Chiến kéo dài đến đầu cầu Ba Dạo
|
2,0
|
II
|
|
Đất ở tại nông thôn (xã Đà Vị)
|
|
|
Khu
vực 1, vị trí 2
|
Đất liền cạnh đường liên xã đoạn
từ ngã ba Phai Khằn vào đến hết nhà ông Hoàng Văn Quốc, đất liền cạnh đường
liên xã đoạn từ trường tiểu học đến ngã ba nhà ông Hoàng Văn Thắng
|
1,3
|
|
Khu
vực 2, vị trí 2
|
Đất nằm trong khu tái định cư
Phai Khằn và khu tái định cư Nà Pục
|
1,7
|
|
Khu
vực 2, vị trí 2
|
Đất nằm trong khu tái định cư Bắc
Lè
|
1,4
|
III
|
|
Đất ven trục đường giao thông
chính
|
|
|
|
Đất khu Trung tâm Thương mại
|
|
|
|
Chợ Yên Hoa: khu Trung tâm xã Yên
Hoa từ cống tràn Liên Hợp (đường ĐT 190 Yên Hoa đi Thượng Nông) đến hết khu
tái định cư
|
1,7
|
|
|
Chợ Đà Vị: Đoạn từ cầu mới đến
giáp đất Ủy ban nhân dân xã Đà Vị
|
1,5
|
Phụ lục số 06
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
NĂM 2019 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường, tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
|
ĐẤT ĐÔ THỊ
|
|
I
|
|
ĐƯỜNG LOẠI I
|
|
1
|
|
Từ chân dốc Đền (hết đất nhà
ông Sơn Chút) qua Chi nhánh điện đến cổng trung tâm hướng nghiệp dạy nghề
|
|
1.1
|
|
Từ chân dốc Đền (hết đất nhà ông
Sơn Chút) qua cổng UBND huyện đến cầu Sơn Dương
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố (mặt tiền).
|
1,5
|
1.2
|
|
Đoạn từ Cầu Sơn Dương đến Cầu
Trắng và từ ngã 3 Cầu Sơn Dương đến cống qua đường thôn Xây dựng (đi về phía
Tân Trào).
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền cạnh đường phố (mặt tiền).
|
1,1
|
|
Vị
trí 4
|
Bao gồm các vị trí còn lại: Thôn
Xây Dựng (Khu tái định cư để bán đấu giá)
|
2,0
|
II
|
|
ĐƯỜNG LOẠI II
|
|
|
Vị
trí 2
|
Ngã 3 Trung tâm Văn Hoá đến ngã 4
Đội Thuỷ lợi (nhà ông Cần Anh)
|
1,1
|
|
Vị
trí 4
|
Bao gồm: Xóm Bổ Túc (Thôn An Kỳ),
các hộ còn lại của thôn Kỳ Lâm, xóm Mới, xóm Cây Đa (Làng Cả), thôn Tân Phú,
thôn Đoàn Kết, thôn Tân Phúc, thôn Bắc Hoàng.
|
1,3
|
B
|
|
ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ, TỈNH
LỘ
|
|
1
|
|
Ngã ba Nút giao QL 2C và Quốc
lộ 37
|
|
1.1
|
|
Xã Tuân Lộ
|
|
|
|
Đoạn từ đường rẽ: Tuân Lộ -
Thanh Phát đến hồ Cây Thị xã Tuân Lộ (Nghĩa trang liệt sỹ xã Tuân Lộ).
|
2,0
|
1.2
|
|
Xã Sơn Nam
|
|
|
|
Từ đỉnh dốc trường THPT Sơn Nam
đến UBND xã Sơn Nam.
|
2,0
|
|
|
Từ UBND xã Sơn Nam đến hết Cầu
Bâm xã Sơn Nam (về phía Vĩnh Phúc).
|
2,0
|
|
|
Từ Đầu cầu Bâm đến hết địa phận
xã Sơn nam (về phía Vĩnh Phúc)
|
2,0
|
|
|
Đất ở bám 2 bên đường Quốc lộ 2C
(mới) đoạn từ ngã ba rẽ đi cầu Thiện Kế đến ngã ba tiếp giáp đường Quốc lộ 2C
cũ thôn Lõng Khu.
|
1,8
|
1.3
|
|
Xã Thượng Ấm
|
|
|
|
Đoạn từ ngã ba rẽ đi đông Thọ đến
ngã ba rẽ đi bến Bình Ca
|
2,0
|
1.4
|
|
Xã Minh Thanh
|
|
|
|
- Đoạn từ cổng đội Tân Thái -
(Công ty chè Tân Trào) đến ngã 3 đường rẽ đi khu di tích hang Bòng.
|
1,2
|
2
|
|
Đường ĐT 186
|
|
2.1
|
|
Xã Sơn Nam
|
|
|
|
- Từ cổng UBND xã Sơn Nam đến hết
địa phận xã Sơn Nam (giáp địa phận xã Đại Phú đi về phía Kim Xuyên).
|
2,0
|
2.2
|
|
Xã Hồng Lạc
|
|
|
|
- Từ cổng trường THPT Kim Xuyên
đến ngã ba Bưu điện Kim Xuyên.
|
1,4
|
- Từ ngã ba Bưu điện Kim Xuyên đến
Cầu Khổng xã Hồng Lạc.
|
1,7
|
- Từ Cầu Khổng xã Hồng Lạc đến Cầu
Vặc thôn Kho 9 (đi về phía Chi Thiết).
|
2,0
|
C
|
|
ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ
CÒN LẠI
|
|
1
|
|
Xã Vĩnh Lợi
|
|
|
Khu
vực II, vị trí 2
|
Đất ở nông thôn các vị trí còn lại:
thôn Tân Lập, xã Vĩnh Lợi (Khu tái định cư thôn Tân Lập, xã Vĩnh Lợi bán đấu
giá)
|
2,0
|
|
Khu
vực II, vị trí 2
|
Đất ở nông thôn các vị trí còn lại:
thôn Gò Hu, xã Vĩnh Lợi (nâng cấp đường ĐT 186 đoạn nối từ đường dẫn cầu An
Hoà đến nút giao thông với QL 37 thôn Gò Hu, xã Vĩnh Lợi, khu bán đấu giá)
|
2,0
|
2
|
|
Xã Trung Yên
|
|
|
Khu
vực 1, vị trí 1
|
Đất ở nông thôn: thôn Quan Hạ,
xã Trung Yên (Điểm dân cư thôn Quan Hạ để bán đấu giá)
|
2,0
|
3
|
|
Xã Thượng Ấm
|
|
|
Khu
vực 3, vị trí 2
|
Thôn Cận, xã Thượng Ấm (đất ở
nông thôn các vị trí còn lại)
|
1,2
|
4
|
|
Xã Đông Thọ
|
|
|
Khu
vực 1, vị trí 1
|
Đất ở liền kề đường liên xã đoạn
từ giáp xã Quyết Thắng đi ngã ba đường vào thôn Đông Thịnh, qua ngã ba thôn
Đông Trai đi Đá Trơn đến hết thửa đất số 157 tờ bản đồ địa chính số 101 thôn
Đông Trai.
|
1,8
|
|
Khu
vực 1, vị trí 1
|
Đất ở liền kề Đường lên xã đoạn
từ ngã ba Chằm Si thôn Xạ Hương giáp thôn Đông Trai qua chân Dốc Đỏ đến hết
thôn Xạ Hương giáp thôn Đông Ninh
|
1,8
|
D
|
|
ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG KHU DU LỊCH
|
|
|
|
Xã Tân Trào
|
|
|
|
Từ đường rẽ đi khu di tích Hang
Bòng đến tiếp giáp khu vực chợ Tân Trào
|
2,0
|
|
|
Từ Khu vực chợ Tân Trào đến đường
rẽ đi thôn Tiền Phong xã Tân Trào.
|
1,4
|
Phụ lục số 07
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
NĂM 2019 TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Vị trí đất
|
Loại đường, tuyến đường, khu vực
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 (lần)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
|
Đất ở nông thôn các vị trí
còn lại
|
|
1
|
|
Xã Lăng Can
|
|
|
Khu
vực 2, vị trí 2
|
Khu di dân tái định cư thôn Phai
Tre B
|
1,16
|
2
|
|
Xã Thổ Bình
|
|
|
Khu
vực 2, vị trí 2
|
Khu di dân tái định cư thôn Lũng
Piát
|
1,2
|
3
|
|
Xã Khuôn Hà
|
|
|
Khu
vực 3, vị trí 2
|
Khu di dân tái định cư thôn Hợp
Thành
|
1,13
|
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
2.800
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|