|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
177/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Huế
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
177/2008/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 11 tháng 07 năm 2008
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 26/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày
15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền
sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị
định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 411/SXD-QLN&HTKT ngày 03/6/2008, Báo cáo thẩm định văn bản của Sở
Tư pháp tại văn bản số 82/BC-STP ngày 28/5/2008, ý kiến của Sở Tài chính tại
Công văn số 1024/STC-BTĐ ngày 09/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Công báo Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TT Công báo và Trang tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi, Đài phát
thanh - truyền hình tỉnh;
- VPUB: PVP, các Phòng ngiên cứu;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Huế
|
QUY
ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚCTHU
HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH
CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
1.
ĐƠN
GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
ĐVT: đồng
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
|
A
|
NHÀ:
|
|
|
|
I
|
Nhà cấp I
|
đ/m2
|
2.325.000
|
|
II
|
Nhà cấp II
|
|
|
|
1
|
II.A
|
đ/m2
|
2.476.000
|
|
2
|
II.B
|
đ/m2
|
2.221.000
|
|
3
|
II.C
|
đ/m2
|
2.055.000
|
|
III
|
Nhà cấp III
|
|
|
|
1
|
III.A
|
đ/m2
|
2.040.000
|
|
2
|
III.B
|
đ/m2
|
1.920.000
|
|
3
|
III.C
|
đ/m2
|
1.767.000
|
|
IV
|
Nhà cấp IV
|
|
|
|
1
|
IV.A
|
đ/m2
|
1.554.000
|
|
2
|
IV.B
|
đ/m2
|
1.428.000
|
|
3
|
IV.C
|
đ/m2
|
1.224.000
|
|
(Có bảng Phụ lục phân cấp các loại nhà cấp I, II, III, IV kèm theo)
|
|
V
|
Nhà thuộc dạng khác (NK):
|
|
1
|
Nhà NK1: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc
tôn), móng đá (hoặc gạch), tường gạch (hoặc đá ong), nền đất.
|
đ/m2
|
945.000
|
|
2
|
Nhà NK2: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc
tôn), móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), nền đất.
|
đ/m2
|
758.000
|
|
3
|
Nhà NK3: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc
tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), có bó hè xây đá hoặc gạch; nền đất.
|
đ/m2
|
676.000
|
|
4
|
Nhà NK4: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc
tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), không có bó hè, nền đất.
|
đ/m2
|
539.000
|
|
5
|
Nhà NK5: Mái hiên lợp ngói (hoặc tôn),
cột gỗ (hoặc tre hoặc thép hình), nền đất.
|
đ/m2
|
218.000
|
|
6
|
Trường hợp khác:
+ Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng mái lợp
tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000
đ/m2.
+ Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4 nhưng khung chịu lực
bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 120.000
đ/m2.
|
|
|
+ Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5
nhưng không phải nền đất thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệnh
phần nền là:
- Đối với nền
xi măng: 39.000 đ/m2.
- Đối với nền
gạch hoa XM: 82.000 đ/m2.
- Đối với nền
gạch ceramic: 98.000 đ/m2.
+Nhà có sàn ván dày 3cm thì đơn giá được tính là: 1.117.000
đ/m2.
|
|
VI
|
Nhà sàn đồng bào miền núi (NS):
|
|
|
|
1
|
Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông
(hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ
ván.
|
đ/m2
|
1.537.000
|
|
2
|
Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông
(hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván,
vách tre (hoặc nứa, lồ ô).
|
đ/m2
|
1.284.000
|
|
3
|
Nhà NS3: Nhà chòi chứa lương thực có
khung gỗ, sàn và vách bằng gỗ ván, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
1.304.000
|
|
4
|
Nhà NS4: Nhà chòi chứa lương thực có
khung gỗ, sàn và vách bằng tre (hoặc nứa, lồ ô), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
884.000
|
|
5
|
Trường hợp khác:
+Nhà
giống 1 trong các loại: NS1, NS2; nhưng sàn nhà bằng tre (hoặc nứa, lồ ô) thì
đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần sàn là: 258.000 đ/m2.
+Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4 nhưng
mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần
mái là: 84.000 đ/m2.
|
|
B
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG:
|
|
|
|
I
|
Nhà vệ sinh: (VS)
|
|
|
|
1
|
Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có
nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m,
nền xi măng.
|
đ/m2
|
1.942.000
|
|
2
|
Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có
nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao
1,4m, nền xi măng.
|
đ/m2
|
1.803.000
|
|
3
|
Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ
đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể
tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông.
|
đ/m2
|
758.000
|
|
4
|
Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách
đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu
tạm.
|
đ/m2
|
415.000
|
|
5
|
Nhà vệ sinh không thuộc các dạng trên.
|
đ/m2
|
192.000
|
|
II
|
Nhà tắm: (NT)
|
|
|
|
1
|
Nhà NT1: Nhà tắm xây gạch, mái ngói
(hoặc tôn), tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng.
|
đ/m2
|
1.028.000
|
|
2
|
Nhà NT2: Nhà tắm xây gạch, mái ngói
(hoặc tôn), nền XM.
|
đ/m2
|
646.000
|
|
|
Trường hợp khác:
+Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4, NT1,
NT2 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh
lệch phần mái là: 84.000 đ/m2 .
|
|
|
+ Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, NT1 nhưng tường
chưa ốp gạch men hoặc ốp gạch men chưa đủ chiều cao quy định nầy thì trừ đi
phần chênh lệch chưa ốp gạch men là: 122.000 đ/m2.
|
|
|
+Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, NT1, NT2 nhưng
không phải nền XM thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệch phần
nền là:
- Đối với nền gạch hoa XM: 82.000 đ/m2.
- Đối với nền gạch ceramic: 98.000 đ/m2.
|
|
C
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT:
|
|
|
|
I
|
Chuồng trâu bò (CT):
|
|
|
|
1
|
CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá
(hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
394.000
|
|
2
|
CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói
(hoặc tôn).
|
đ/m2
|
329.000
|
|
3
|
CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây
viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
322.000
|
|
4
|
CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp
ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
257.000
|
|
5
|
Chuồng trâu,
bò đơn giản không thuộc các dạng trên.
|
đ/m2
|
113.000
|
|
6
|
Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái
lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái
là: 84.000 đ/m2.
|
|
II
|
Chuồng heo (CH):
|
|
|
|
1
|
CH1: Chuồng heo nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc
đá), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
341.000
|
|
2
|
CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc
gỗ), mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
301.000
|
|
3
|
CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh,
mái ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
238.000
|
|
4
|
CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái
ngói (hoặc tôn).
|
đ/m2
|
198.000
|
|
5
|
Chuồng heo đơn
giản không thuộc các dạng trên.
|
đ/m2
|
83.000
|
|
6
|
Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp
tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là:71.000
đ/m2.
|
|
III
|
Sân phơi:
|
|
|
|
1
|
Sân phơi lát
đá chẻ có chít mạch.
|
đ/m2
|
90.000
|
|
2
|
Sân phơi gạch
có chít mạch.
|
đ/m2
|
67.000
|
|
3
|
Sân phơi bê
tông, mặt láng xi măng.
|
đ/m2
|
94.000
|
|
4
|
Sân phơi đất
xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh.
|
đ/m2
|
30.000
|
|
5
|
Sân phơi đất
đầm.
|
đ/m2
|
19.000
|
|
IV
|
Giếng nước:
|
|
|
|
1
|
Giếng đất sâu
≤ 10m (đất cấp I,II).
|
đ/md
|
164.000
|
|
2
|
Giếng đất sâu
≤ 10m (đất cấp III,IV).
|
đ/md
|
197.000
|
|
3
|
Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở
đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên.
|
|
4
|
Giếng xây
gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành.
|
đ/md
|
598.000
|
|
5
|
Giếng buy bê
tông không có cốt thép:
|
|
|
|
|
+Đường
kính: Ø ≥ 1,6m.
|
đ/md
|
1.732.000
|
|
|
+Đường kính:
1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
đ/md
|
1.437.000
|
|
|
+Đường kính:
1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
đ/md
|
1.188.000
|
|
|
+Đường kính:
1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
đ/md
|
915.000
|
|
|
+Đường
kính: Ø < 1,0m.
|
đ/md
|
622.000
|
|
6
|
Giếng buy bê
tông có cốt thép:
|
|
|
|
|
+Đường
kính: Ø ≥ 1,6m.
|
đ/md
|
2.890.000
|
|
|
+Đường kính:
1,4m ≤ Ø < 1,6m.
|
đ/md
|
2.210.000
|
|
|
+Đường kính:
1,2m ≤ Ø < 1,4m.
|
đ/md
|
1.814.000
|
|
|
+Đường kính:
1,0m ≤ Ø < 1,2m.
|
đ/md
|
1.302.000
|
|
|
+Đường
kính: Ø < 1,0m.
|
đ/md
|
1.010.000
|
|
7
|
Nền giếng láng
xi măng và có xây bó nền.
|
đ/m2
|
136.000
|
|
V
|
Bể nước: (tính theo dung tích
chứa)
|
|
|
|
1
|
Bể nước có
thành bằng bê tông.
|
đ/m3
|
559.000
|
|
2
|
Bể nước xây
gạch.
|
đ/m3
|
438.000
|
|
3
|
Bể nuôi tôm
giống, cá giống, thủy sản các loại.
|
đ/m3
|
462.000
|
|
VI
|
Trang (am) thờ cúng:
|
|
|
|
1
|
Loại xây gạch
đá, có hoa văn.
|
đ/cái
|
224.000
|
|
2
|
Loại xây gạch
đá đơn giản.
|
đ/cái
|
134.000
|
|
3
|
Loại bằng gỗ.
|
đ/cái
|
90.000
|
|
VII
|
Tường rào:
|
|
|
|
1
|
Tường rào xây
gạch, móng đá, trụ gạch.
|
đ/m2
|
334.000
|
|
2
|
Tường rào xây
gạch, móng đá, trụ bê tông.
|
đ/m2
|
429.000
|
|
3
|
Tường rào thuộc một trong hai dạng trên, nếu có song sắt cao ≥ 0,8m thì
đơn giá bằng đơn giá tương ứng cộng thêm 111.000 đ/m2.
|
|
|
|
4
|
Tường rào móng xây đá (hoặc gạch), trụ bê tông, rào lưới B40
|
đ/m2
|
228.000
|
|
5
|
Tường rào kẽm
gai, cọc sắt.
|
đ/m2
|
66.000
|
|
6
|
Tường rào gỗ,
tre hoặc cây xanh.
|
đ/m2
|
12.000
|
|
VIII
|
Đất đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại:
|
|
|
|
IX
|
Bờ kè xây đá: (tính cho các trường
hợp)
|
|
|
|
1
|
Xếp khan:
|
đ/m3
|
58.000
|
|
a
|
Xếp khan đá xô
bồ
|
đ/m3
|
136.000
|
|
b
|
Xếp khan đá
hộc
|
đ/m3
|
189.000
|
|
c
|
Xếp khan đá
chẻ 15x20x25
|
đ/m3
|
447.000
|
|
2
|
Xếp khan có
chít mạch vữa XM:
|
|
|
|
a
|
Xếp đá xô bồ
có chít mạch
|
đ/m3
|
185.000
|
|
b
|
Xếp đá hộc có
chít mạch
|
đ/m3
|
238.000
|
|
c
|
Xếp khan đá
chẻ 15x20x25 có chít mạch
|
đ/m3
|
496.000
|
|
3
|
Xây đá vữa XM:
|
|
|
|
a
|
Xây đá xô bồ
|
đ/m3
|
326.000
|
|
b
|
Xây đá hộc
|
đ/m3
|
379.000
|
|
c
|
Xây đá chẻ
15x20x25
|
đ/m3
|
593.000
|
|
X
|
Trụ cổng ngõ xây gạch, móng đá:
(Trường hợp có ốp gạch trang trí thì được cộng thêm phần diện tích ốp
gạch là 122.000 đ/m2).
|
đ/m3
|
949.000
|
|
XI
|
Trụ điện:
|
|
|
|
1
|
Trụ điện bê
tông cốt thép h=4,5m ÷ ≤ 6,5m.
|
đ/trụ
|
975.000
|
|
2
|
Trụ điện gỗ
ngâm tẩm Ø 300.
|
đ/trụ
|
334.000
|
|
3
|
Trụ điện gỗ,
tre Ø ≥ 10cm.
|
đ/trụ
|
70.000
|
|
XII
|
Trụ điện thoại bê tông:
|
đ/trụ
|
843.000
|
|
|
D
|
CÁC LOẠI
GIẾNG ĐÓNG:
|
|
I
|
Giếng đóng
bằng ống sắt tráng kẽm Ø40, không
có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đ/md
|
169.000
|
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷
≤ 8m
|
đ/md
|
162.000
|
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷
≤ 12m
(Trường hợp giếng
đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng
thêm là 175.000 đ)
|
đ/md
|
160.000
|
|
II
|
Giếng đóng
bằng ống PVC Ø40, không có: máy
bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.
|
|
|
|
1
|
Chiều sâu ≤ 4m
|
đ/md
|
55.000
|
|
2
|
Chiều sâu > 4m ÷
≤ 8m
|
đ/md
|
46.000
|
|
3
|
Chiều sâu > 8m ÷
≤ 12m
(Trường hợp giếng
đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng
thêm là 41.000 đ)
|
đ/md
|
44.000
|
|
III
|
Các trường
hợp khác lấy giá tương ứng của ống PVC hoặc ống sắt tráng kẽm cộng thêm:
|
|
|
|
1
|
Có đầu bơm bằng tay
được cộng thêm
|
đ/bơm
|
175.000
|
|
2
|
Có mô tơ điện được
cộng thêm (chỉ tính hao hụt)
|
đ/môtơ
|
75.000
|
|
3
|
Có nền giếng từ
> 1m2 ÷ ≤4 m2
được cộng thêm
|
đ/m2
|
85.000
|
|
4
|
Có nền giếng >
4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm 68.000
đ/m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E.
MỒ MẢ:
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Xây kiên cố
|
Xây bình thường
|
Đất
|
1
|
Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, hoàn thiện ốp lát toàn
bộ, có hoa văn, có mái che bia.
|
|
|
|
|
|
Dưới 3
năm
|
đ/cái
|
8.841.000
|
|
|
|
Trên 3
năm
|
đ/cái
|
7.252.000
|
|
|
2
|
Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, ốp gạch men phần bệ móng,
tường đầu mộ, lát phần mái che bia, còn lại quét vôi:
|
|
|
|
|
|
Dưới 3
năm.
|
đ/cái
|
5.892.000
|
4.779.000
|
|
|
Trên 3
năm.
|
đ/cái
|
4.323.000
|
3.207.000
|
|
3
|
Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, toàn bộ quét vôi
|
|
|
|
|
|
Dưới 3
năm.
|
đ/cái
|
5.044.000
|
3.787.000
|
1.689.000
|
|
Trên 3
năm.
|
đ/cái
|
3.273.000
|
2.015.000
|
755.000
|
4
|
Mộ tập thể (mộ líp)
|
|
|
|
|
a
|
Từ 2-4
người.
|
đ/cái
|
6.561.000
|
4.219.000
|
1.875.000
|
b
|
Từ 5-10
người.
|
đ/cái
|
11.718.000
|
7.494.000
|
2.813.000
|
c
|
Trường hợp khác:
Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng lên được cộng
thêm 1 khoản tiền vào đơn giá 4.2 (mộ líp từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể:
- Mộ xây kiên cố, được cộng thêm: 838.000đ/1người.
- Mộ xây bình thường, được cộng thêm: 534.000đ/1người.
- Mộ đất được cộng thêm: 209.000đ/1người.
|
Phần 2.
MỘT
SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC:
1. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có
trần nhà (cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ bớt
giá trị chênh lệch của trần nhà: 46.000 đ/m2.
2. Đối với các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng
thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.
3. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C
trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá
được nhân với hệ số tăng 1,02.
4. Trường hợp vật kiến trúc có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật cao thì
tuỳ trường hợp cụ thể, các ngành chức năng xác định giá trị đền bù phù hợp với
thực tế.
5. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc không có trong bản đơn giá này thì thực
hiện theo khoản 8 Điều 18 Quyết định 39/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
6. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho các huyện: Bình Sơn, Sơn
Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. Riêng các huyện sau
đây thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Huyện Nghĩa
Hành: 1,026
- Huyện: Ba Tơ,
Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng: 1,030
- Huyện Sơn Tây:
1,039
- Huyện Tây Trà:
1,104
- Huyện Lý Sơn: 1,139
BẢNG
PHỤ LỤC PHÂN CẤP NHÀ
KÈM
THEO QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
Ban hành kèm theo Quyết định số: 177/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi.
(Theo phân cấp nhà tại Thông tư 05-BXD/ĐT ngày 9/02/1993 của Bộ Xây dựng)
TT
|
Cấp nhà
|
Móng
|
Nền
|
Kết cấu
|
Sàn
|
Mái
|
Cửa
|
Khu WC
|
Hoàn thiện
|
1
|
Cấp I
|
Nhà cấp I
Nhà khung
BTCT, tường gạch, mái BTCT trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể
tầng lửng)
|
BTCT
|
Đá Granit
tự nhiên
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
BTCT, trên
sàn mái có chống nóng
|
Gỗ kính có
khuôn ngoại
|
Bể xí tự
hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men
|
Mặt chính
ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn vôi
|
2
|
Cấp II
|
Nhà cấp II.A
Nhà khung
BTCT, tường gạch, mái bằng; ≤ 3 tầng
|
BTCT
|
Gạch men sứ
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Gỗ, kính có
khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính
|
Bể xí tự
hoại, tường ốp gạch men sứ
|
Mặt chính
trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn vôi
|
Nhà cấp II.B
(Tương tự
như nhà cấp 4.1A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn; ≤ 3 tầng)
|
BTCT
|
Gạch hoa xi
măng
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Pa nô kính
không khuôn
|
Bể xí tự
hoại, tường ốp gạch men sứ
|
Mặt chính
trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường quét vôi màu
|
Nhà cấp II.C
(Tương tự
như nhà cấp 4.1B nhưng không có WC trong nhà; ≤ 3 tầng)
|
BTCT
|
Gạch hoa xi
măng
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
BTCT
|
Pa nô kính
không khuôn
|
không
|
Tường quét
vôi màu toàn bộ
|
3
|
Cấp III
|
Nhà cấp III.A
Nhà 2 tầng,
khung BTCT tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa
|
BTCT
|
Gạch men sứ
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
Mái ngói
hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa
|
Gỗ, kính có
khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính
|
Bể xí tự
hoại, tường ốp gạch men sứ
|
Mặt chính
trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn vôi
|
Nhà cấp III.B
(Tương tự
như nhà cấp 4.2A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn)
|
BTCT
|
Gạch hoa xi
măng
|
Khung BTCT
|
BTCT
|
Mái ngói
hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa
|
Pa nô kính
không khuôn
|
Bể xí tự
hoại, tường ốp gạch men sứ
|
Tường quét
vôi màu toàn bộ
|
Nhà cấp III.C
Nhà 1 tầng,
móng, cột BTCT, tường gạch, hiên BTCT, mái ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc
nhựa
|
BTCT
|
Gạch hoa xi
măng
|
Cột BTCT
|
Không
|
Mái ngói
hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa
|
Gỗ kính
|
Không
|
Tường quét
vôi
|
4
|
Cấp IV
|
Nhà cấp IV.A
Nhà móng
đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM; 1 tầng
|
Đá chẻ
|
Gạch hoa xi
măng
|
Tường gạch
chịu lực
|
Không
|
Trần ván ép
hoặc gỗ ván, mái ngói hoặc tôn
|
Cửa Pa nô
kính
|
Có khu WC
|
Tường quét
vôi màu
|
Nhà cấp IV.B
Nhà móng
đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM, không có sê nô; 1
tầng
|
Đá chẻ
|
Gạch hoa xi
măng
|
Tường gạch
chịu lực
|
Không
|
mái ngói
hoặc tôn
|
Cửa gỗ kính
|
Không
|
Tường quét
vôi màu
|
Nhà cấp IV.C
Nhà móng
đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, hoặc tôn, không có sê nô, ô văng; 1 tầng
|
Đá chẻ
|
Láng vữa xi
măng
|
Tường gạch
chịu lực
|
Không
|
mái ngói
hoặc tôn
|
Cửa gỗ pa
nô hoặc ván ép
|
Không
|
Tường quét
vôi màu
|
Quyết định 177/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 177/2008/QĐ-UBND ngày 11/07/2008 về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
2.939
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|