|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1745/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
02/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1745/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 02
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011-2015) CỦA HUYỆN CHỢ LÁCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
473/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre
về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của các huyện, thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số
24/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2012/NQ-HĐND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Lách về
việc thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Công văn số 102/HĐND
ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Lách về việc chấp nhận
chỉ tiêu phân bổ trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu huyện Chợ Lách;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân huyện Chợ Lách tại Tờ trình số 713/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1623/TTr-STNMT ngày 23 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện
Chợ Lách với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Loại đất
|
Hiện trạng năm 2010
|
Cấp trên phân bổ (ha)
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích
(ha)
|
Cơ cấu
(%)
|
Phương án 1 (Quy hoạch đến năm 2020 dựa trên diện tích tự nhiên theo
hiện trạng) (ha)
|
Phương án 2 (Quy hoạch đến năm 2020, tách 30,15ha xã Vĩnh Hoà về Mỏ
Cày Bắc) (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
16.762,85
|
100,0
|
16.763,00
|
16.762,84
|
16.732,70
|
100,0
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
11.031,49
|
65,8
|
10.707,00
|
10.701,75
|
10.676,70
|
63,8
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
41,84
|
0,4
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước (2 vụ trở lên)
|
41,84
|
0,4
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
10.548,01
|
95,6
|
9.611,00
|
9.634,70
|
9.611,00
|
90,0
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
227,37
|
2,1
|
871,00
|
871,00
|
871,00
|
8,2
|
1.7
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
5.731,36
|
34,2
|
6.056,00
|
6.061,10
|
6.056,00
|
36,2
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
26,92
|
0,5
|
32,00
|
32,00
|
32,00
|
0,5
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
1,79
|
0,0
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
0,1
|
2.3
|
Đất an ninh
|
0,72
|
0,0
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
0,1
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
|
|
40,00
|
40,00
|
40,00
|
0,7
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
4,84
|
0,1
|
|
41,00
|
41,00
|
0,7
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
1,32
|
0,0
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
0,12
|
0,0
|
|
0,12
|
0,12
|
0,0
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
(trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
|
0,75
|
0,0
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
0,2
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
29,00
|
0,5
|
29,00
|
29,00
|
29,00
|
0,5
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
45,47
|
0,8
|
46,00
|
51,00
|
51,00
|
0,8
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
301,44
|
5,3
|
617,00
|
878,85
|
878,55
|
14,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hoá
|
0,65
|
0,2
|
2,00
|
37,0
|
37,0
|
4,2
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
2,51
|
0,8
|
5,00
|
6,0
|
6,0
|
0,7
|
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
28,30
|
9,4
|
40,00
|
40,0
|
40,0
|
4,6
|
|
- Đất cơ sở thể dục - thể
thao
|
7,52
|
2,5
|
30,00
|
30,0
|
30,0
|
3,4
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
39,93
|
0,7
|
61,00
|
164,0
|
164,0
|
2,7
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đô thị
|
827,00
|
4,9
|
1.346,00
|
1.346,00
|
1.346,00
|
8,0
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
|
149,00
|
149,00
|
149,00
|
0,9
|
6
|
Đất khu du lịch
|
37,0
|
0,22
|
157,00
|
157,00
|
157,00
|
0,9
|
7
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
612,43
|
3,7
|
|
845,00
|
845,00
|
5,0
|
b) Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất (theo địa phương xác định):
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Loại đất
|
Cả thời kỳ 2010-2020
|
Giai đoạn 2011-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
|
882,44
|
542,82
|
339,63
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
4,03
|
4,03
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
833,84
|
512,84
|
321,00
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
0,48
|
0,31
|
0,18
|
1.7
|
Đất làm muối
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
170,60
|
151,60
|
19,00
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
37,45
|
18,45
|
19,00
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất lâm nghiệp
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
0,36
|
0,36
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp
|
|
|
|
(Vị trí các loại đất
trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ
1/25.000 do Uỷ ban nhân dân huyện Chợ Lách xác lập ngày 17 tháng 6 năm 2013).
Điều 2.
Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của huyện Chợ
Lách với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích
các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Loại đất
|
Năm 2010
|
Các năm trong kỳ kế hoạch
|
Năm 2015
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
16.762,85
|
16.732,70
|
16.732,70
|
16.732,70
|
16.732,70
|
16.732,70
|
16,763
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
11.031,49
|
11.008,23
|
10.939,68
|
10.917,44
|
10.895,25
|
10.825,13
|
10,822
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
41,84
|
41,26
|
36,11
|
29,67
|
24,40
|
19,00
|
19
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước (2 vụ trở lên)
|
41,84
|
41,26
|
36,11
|
29,67
|
24,40
|
19,00
|
19
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
10.548,01
|
10.519,33
|
10.342,16
|
10.208,30
|
10.077,87
|
9.913,00
|
9,913
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
227,37
|
236,48
|
347,20
|
464,98
|
576,57
|
680,00
|
680
|
1.7
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
5.731,36
|
5.724,47
|
5.793,02
|
5.815,26
|
5.837,45
|
5.907,57
|
5,941
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
|
26,92
|
26,89
|
26,44
|
27,26
|
27,88
|
28,00
|
28
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
1,79
|
1,79
|
2,19
|
2,09
|
2,05
|
4,00
|
4
|
2.3
|
Đất an ninh
|
0,72
|
0,72
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
1
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
|
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20,00
|
20
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
4,84
|
4,70
|
8,73
|
13,69
|
19,58
|
24,00
|
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
1,32
|
1,32
|
1,32
|
1,32
|
1,32
|
0,00
|
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
2.9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
(trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
|
0,75
|
0,75
|
5,14
|
5,14
|
5,40
|
7,00
|
7
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
29,00
|
29,00
|
29,00
|
29,00
|
29,00
|
29,00
|
29
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
45,47
|
45,38
|
45,02
|
46,63
|
46,05
|
49,00
|
43
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
301,44
|
313,09
|
415,97
|
487,15
|
565,65
|
665,40
|
452
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở văn hoá
|
0,65
|
0,65
|
4,87
|
7,54
|
14,83
|
18,00
|
2
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
2,51
|
2,51
|
4,39
|
4,50
|
4,67
|
4,71
|
3
|
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
28,30
|
28,31
|
29,14
|
31,95
|
38,69
|
39,85
|
40
|
|
- Đất cơ sở thể dục - thể
thao
|
7,52
|
7,52
|
14,04
|
14,04
|
14,63
|
18,00
|
18
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
39,93
|
40,22
|
46,37
|
53,74
|
63,52
|
110,97
|
51
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất đô thị
|
827,00
|
827,00
|
827,00
|
827,00
|
827,00
|
1.346,00
|
1,346
|
5
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
149,00
|
149
|
6
|
Đất khu du lịch
|
37,00
|
37,00
|
37,00
|
37,00
|
37,00
|
157,00
|
157
|
7
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
612,43
|
661,25
|
692,95
|
723,26
|
761,57
|
797,59
|
|
(Ghi chú: * Diện tích kế hoạch
sử dụng đất năm 2015 là số liệu do cấp tỉnh phân bổ đề nghị huyện Chợ Lách thực
hiện).
2. Kế hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất (theo địa phương xác định):
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu
|
DT chuyển MĐSD trong kỳ
|
Chia ra các năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất
phi nông nghiệp
|
542,82
|
12,16
|
152,55
|
106,15
|
112,75
|
159,20
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
4,03
|
0,06
|
0,81
|
1,49
|
0,69
|
0,98
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
512,84
|
11,57
|
146,27
|
99,55
|
106,49
|
148,96
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
0,31
|
|
0,31
|
|
|
|
1.7
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
150,98
|
9,33
|
39,58
|
44,20
|
33,11
|
24,76
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
18,45
|
0,16
|
4,34
|
4,95
|
4,58
|
4,42
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
0,36
|
0,36
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang
đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Điều 3.
Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Uỷ ban
nhân dân huyện Chợ Lách có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất
cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh
xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện; có giải pháp
cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng đất của huyện;
2. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt;
bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch
vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hoá tại địa
phương;
3. Chủ động thu hồi đất theo
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích
đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát
triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu
tiên cấp người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã
thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc
đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững;
5. Quản lý sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng
đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải
theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm
và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý
nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp đã được giao đất, cho
thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
6. Định kỳ hằng năm, Uỷ ban
nhân dân huyện Chợ Lách báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận
tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Văn
hoá, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Chợ Lách, Trưởng Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện Chợ Lách và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1745/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
3.643
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|