|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
172/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
172/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 13 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) CỦA HUYỆN LƯƠNG TÀI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-CP
của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của: UBND huyện
Lương Tài tại Tờ trình số 14/TTr-UBND ngày 19/3/2013; Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 05/TTr-TNMT ngày 22/4/2013,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) của huyện Lương Tài, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất:
STT
|
Loại
đất
|
Mã
|
Hiện
trạng 2010
|
Quy
hoạch 2020
|
Diện
tích (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
Cấp
tỉnh phân bổ (ha)
|
Cấp
huyện xác định
|
Tổng
số (ha)
|
Cơ
cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
10.566,57
|
100,00
|
|
|
10.566,57
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
6.801,40
|
64,37
|
6.281,97
|
|
6.281,97
|
59,45
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
5.063,99
|
47,92
|
4.728,29
|
|
4.728,29
|
44,75
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
186,23
|
1,76
|
57,23
|
|
57,23
|
0,54
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
1.352,30
|
12,80
|
1.352,30
|
|
1.352,30
|
12,80
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.707,86
|
35,09
|
4.284,56
|
|
4.284,56
|
40,55
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
công trình sự nghiệp
|
CTS
|
17,29
|
0,16
|
22,29
|
|
22,29
|
0,21
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
3,60
|
0,03
|
9,60
|
|
9,60
|
0,09
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,99
|
0,01
|
8,69
|
|
8,69
|
0,08
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
22,18
|
0,21
|
105,08
|
|
105,08
|
0,99
|
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
|
|
|
105,08
|
|
105,08
|
0,99
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
21,40
|
0,20
|
86,40
|
|
86,40
|
0,82
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
gốm sứ
|
SKX
|
75,52
|
0,71
|
117,72
|
|
117,72
|
1,11
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
2,04
|
0,02
|
2,04
|
|
2,04
|
0,02
|
2.8
|
Đất có di tích danh thắng
|
DDT
|
2,79
|
0,03
|
5,79
|
|
5,79
|
0,05
|
2.9
|
Đất bãi thải xử lý chất thải
|
DRA
|
1,27
|
0,01
|
19,37
|
|
19,37
|
0,18
|
2.10
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
TTN
|
24,43
|
0,23
|
24,93
|
|
24,93
|
0,24
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
115,71
|
1,10
|
120,71
|
|
120,71
|
1,14
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
272,71
|
2,58
|
|
236,59
|
236,59
|
2,24
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
1.375,39
|
13,02
|
1.615,39
|
|
1.615,39
|
15,29
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13.1
|
Đất cơ sở văn hóa
|
DVH
|
8,88
|
0,08
|
10,88
|
|
10,88
|
10,88
|
2.13.2
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
6,19
|
0,06
|
8,19
|
|
8,19
|
8,19
|
2.13.3
|
Đất cơ sở giáo dục- đào tạo
|
DGD
|
36,60
|
0,35
|
54,60
|
|
54,60
|
54,60
|
2.13.4
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
13,58
|
0,13
|
43,58
|
|
43,58
|
43,58
|
2.14
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.282,41
|
12,14
|
1.312,41
|
|
1.312,41
|
12,42
|
2.15
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
85,96
|
0,81
|
99,96
|
|
99,96
|
0,95
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
57,31
|
0,54
|
|
0,04
|
0,04
|
0,00
|
1.2. Diện tích
chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại
đất
|
Mã
|
Cả
thời kỳ
|
Phân
theo kỳ
|
Kỳ
đầu
|
Kỳ
cuối
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang
đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
596,37
|
362,89
|
233,48
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
310,10
|
182,68
|
127,42
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
28,03
|
23,81
|
4,22
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
130,58
|
82,51
|
48,07
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
1,70
|
1,70
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
13,90
|
0,62
|
13,28
|
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Mã
|
Cả
thời kỳ
|
Phân
theo kỳ
|
Kỳ
đầu
|
Kỳ
cuối
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
42,91
|
3,40
|
39,51
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
0,87
|
0,87
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
8,75
|
0,98
|
7,77
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
14,36
|
10,30
|
4,06
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
2.2
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
SKX
|
2,00
|
|
2,00
|
2.3
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.4
|
Đất bãi thải xử lý chất thải
|
DRA
|
0,14
|
0,14
|
|
2.5
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
0,51
|
0,27
|
0,24
|
2.6
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2,85
|
2,42
|
0,43
|
2.8
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,26
|
0,15
|
0,11
|
2. Vị trí, diện tích các khu vực
đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lương
Tài.
Điều 2. Phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lương Tài, với các chỉ
tiêu chủ yếu sau:
1. Diện tích
các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Loại
đất
|
Mã
|
Diện
tích năm hiện trạng
|
Diện
tích đến các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Tổng DT đất tự nhiên
|
|
10.566,57
|
10.566,57
|
10.566,57
|
10.566,57
|
10.566,57
|
10.566,57
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
6.801,40
|
6.788,93
|
6.788,67
|
6.669,95
|
6.583,38
|
6.469,40
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
5.063,99
|
5.055,86
|
5.055,60
|
4.985,33
|
4.934,55
|
4.878,99
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
186,23
|
186,23
|
186,23
|
178,04
|
176,10
|
167,43
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
1.352,30
|
1.352,13
|
1.352,13
|
1.325,23
|
1.358,60
|
1.352,30
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.707,86
|
3.720,33
|
3.720,59
|
3.841,68
|
3.929,44
|
4.053,56
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất XD trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
17,29
|
17,29
|
17,56
|
18,19
|
19,69
|
20,49
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
3,60
|
3,60
|
3,60
|
4,30
|
7,02
|
7,60
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,99
|
0,99
|
0,99
|
1,79
|
3,43
|
8,19
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
22,18
|
22,18
|
22,18
|
59,97
|
74,60
|
105,08
|
|
Đất xây dựng khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp
|
|
22,18
|
22,18
|
22,18
|
59,97
|
74,60
|
105,08
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
21,40
|
28,04
|
28,04
|
27,74
|
45,64
|
56,40
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
|
SKX
|
75,52
|
79,52
|
79,52
|
83,37
|
89,17
|
94,32
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
2,04
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
2,79
|
2,79
|
2,79
|
4,16
|
4,48
|
4,69
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
1,27
|
1,27
|
1,27
|
6,11
|
7,25
|
10,27
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
24,43
|
24,43
|
24,93
|
24,93
|
24,93
|
24,93
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
115,71
|
115,71
|
115,71
|
119,37
|
119,00
|
118,91
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
272,71
|
272,71
|
272,71
|
262,49
|
252,38
|
240,33
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
1.375,39
|
1.377,23
|
1.377,22
|
1.440,25
|
1.479,29
|
1.531,39
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13.1
|
Đất cơ sở văn hoá
|
DVH
|
8,88
|
8,88
|
8,88
|
9,75
|
9,88
|
9,88
|
2.13.2
|
Đất cơ sở y tế
|
DYT
|
6,19
|
6,19
|
6,19
|
6,44
|
6,59
|
7,19
|
2.13.3
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
36,60
|
36,30
|
36,30
|
40,34
|
42,71
|
47,00
|
2.13.4
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
DTT
|
13,58
|
13,58
|
13,58
|
19,95
|
22,41
|
25,28
|
2.13.5
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.282,41
|
1.282,40
|
1.282,40
|
1.291,14
|
1.294,62
|
1.301,31
|
2.14
|
Đất ở đô thị
|
ODT
|
85,96
|
85,96
|
85,96
|
92,08
|
94,12
|
95,16
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
57,31
|
57,31
|
57,31
|
54,94
|
53,75
|
43,61
|
2. Kế hoạch
chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Diện
tích
|
Phân
theo các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang
đất phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
362,89
|
26,29
|
0,26
|
114,23
|
97,46
|
124,65
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN/PNN
|
182,68
|
19,06
|
0,26
|
57,50
|
50,30
|
55,56
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
23,81
|
0,29
|
|
9,60
|
5,25
|
8,67
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
82,51
|
2,77
|
|
32,84
|
15,24
|
31,66
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUC/CLN
|
1,70
|
|
|
1,70
|
|
|
2.2
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất lâm nghiệp
|
LUC/LNP
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất chuyên trồng lúa nước chuyển
sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
LUC/NTS
|
0,62
|
|
|
0,14
|
0,48
|
|
3. Kế hoạch đưa
đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
|
Diện
tích
|
Phân
theo các năm
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
3,40
|
|
|
1,13
|
1,18
|
1,09
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
DLN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
0,87
|
|
|
|
0,87
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
0,98
|
|
|
0,20
|
|
0,78
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
10,30
|
|
|
1,24
|
0,01
|
9,05
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
|
DRA
|
0,14
|
|
|
0,14
|
|
|
2.2
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
0,27
|
|
|
0,27
|
|
|
2.4
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
2,42
|
|
|
0,70
|
|
1,72
|
2.6
|
Đất ở nông thôn
|
ONT
|
0,15
|
|
|
0,13
|
0,01
|
0,01
|
Điều 3.
Căn cứ vào Quyết định này, UBND huyện Lương Tài có trách nhiệm:
1. Công bố rộng rãi phương án
quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền xét duyệt trên các phương tiện
thông tin đại chúng, kết hợp với tuyên truyền, phổ biến pháp luật đất đai để
người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết
kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; ngăn chặn kịp thời
các hiện tượng vi phạm Luật Đất đai.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong huyện có
sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh
phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phải thống nhất chặt chẽ từ cấp huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động
vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo
đúng thẩm quyền; đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
4. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi
phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử
lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng
sai mục đích.
5. Có chính sách và biện pháp đầu
tư thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và chuyển đổi cây trồng hợp lý.
6. Chú trọng công tác đào tạo
nguồn nhân lực, quan tâm giải quyết việc làm cho người lao động, đặc biệt ưu
tiên đối với những vùng phải chuyển đổi nhiều đất nông nghiệp sang đất công
nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng.
7. Về chính sách tài chính đất
đai: đa dạng hóa các hình thức như hợp tác kinh doanh, liên doanh liên kết, đầu
tư theo hình thức Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), Hợp đồng
xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao
(BT). Tăng cường các nguồn thu từ đất, đặc biệt là dành quỹ đất thích hợp cho đấu
giá để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho công tác quản lý đất đai,
đầu tư đồng bộ kết hợp với bố trí các điểm dân cư tập trung.
8. Định kỳ hàng năm, UBND huyện
Lương Tài báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Ủy ban
nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân huyện Lương Tài, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 172/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh
3.351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|