ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2018/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
19 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ƯU TIÊN ĐỂ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 103/TTr-SXD ngày 30/5/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này “Quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện, thường xuyên theo dõi, đánh giá việc thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột; Thủ
trưởng các đơn vị trực tiếp quản lý nhà ở xã hội; các tổ chức, doanh nghiệp, hộ
gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và các đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng (Vụ pháp chế, Cục QLN&TTBĐS);
- Cục kiểm tra văn bản
QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở Thông tin & Truyền thông;
- Website tỉnh; Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk; Đài Phát thanh
truyền hình tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, XD./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ƯU TIÊN ĐỂ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ
MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định
cụ thể về tiêu chí ưu tiên và thang điểm
của tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
theo Điểm 4, Khoản 2 và Khoản 3, Điều
23, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP) và Điểm 4, Khoản
2, Điều 16, Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (sau đây viết
tắt là Thông tư số 19/2016/TT-BXD).
2. Việc
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng ngân sách
nhà nước thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước.
3. Những
vấn đề không được quy định trong Quy định này sẽ được áp dụng theo các quy định
hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực đầu tư phát triển nhà ở xã hội trên địa
bàn tỉnh; các tổ chức, doanh
nghiệp, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Các đối tượng thuộc diện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo
quy định tại Điều 49 và Điều 51 của Luật Nhà ở.
Chương II
NGUYÊN TẮC
VÀ TIÊU CHÍ ƯU TIÊN LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 3. Nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Việc
xét duyệt hồ sơ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng ngân
sách nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Đối
với từng dự án cụ thể, việc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở
xã hội được căn cứ vào chủ trương chấp
thuận đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt.
3.
Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua hợp lệ bằng hoặc ít hơn tổng
số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc lựa chọn căn hộ thực hiện theo hình thức
thỏa thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng.
4.
Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua hợp lệ nhiều hơn tổng số
căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc lựa chọn căn hộ thực hiện theo hình thức
chấm điểm theo tiêu chí quy định tại Điều 4, Quy định này. Sau khi thực hiện chọn mà trường hợp có số điểm bằng
nhau thì tổ chức lựa chọn hình thức bốc thăm công khai.
5.
Trường hợp người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội không đạt được nhu cầu, nguyện
vọng của mình tại dự án đã đăng ký thì được trả hồ sơ để đăng ký tại dự án
khác, nếu không muốn lựa chọn căn hộ khác trong dự án.
Điều 4. Tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Tiêu chí ưu tiên để xét duyệt quy định như sau:
STT
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Số điểm
|
1
|
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (Lão thành cách
mạng); người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 (Cán bộ tiền khởi nghĩa); thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thân nhân liệt sỹ (cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ) hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Anh hùng Lao động (không thuộc
đối tượng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công).
|
10
|
2
|
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại
B bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; bệnh binh suy giảm khả năng lao động
dưới 81%; người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả
năng lao động dưới 81%.
- Người hoạt động
cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đầy đang hưởng trợ cấp
hàng tháng.
- Người có công giúp
đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
|
9,0
|
3
|
Giáo sư; Nhà giáo nhân dân; Thầy
thuốc nhân dân; Nghệ sỹ nhân dân; Nghệ nhân nhân dân. Phó Giáo sư; Tiến sỹ;
Nhà giáo ưu tú; Thầy thuốc ưu tú; Nghệ sỹ ưu tú; Nghệ nhân ưu tú; Chuyên viên
cao cấp; Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Người được khen thưởng Huân chương Nhà
nước, người có tay nghề bậc cao nhất của ngành nghề được cơ quan có thẩm quyền
công nhận. Là chuyên viên cao cấp hoặc giữ chức vụ chủ chốt từ Phó phòng và
tương đương trở lên tại cơ quan, đơn vị đang công tác.
|
8,0
|
4
|
Hộ gia đình có 02 người là cán bộ,
công chức, viên chức, sỹ quan và hạ sỹ quan, chiến sỹ trở lên và có ít
nhất 01 người được tặng Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
|
4.1
|
Có thâm niên công tác mỗi người trên
15 năm;
|
7,0
|
4.2
|
Có thâm niên công tác mỗi người
trên 10 năm đến 15 năm;
|
6,5
|
4.3
|
Có thâm niên công tác mỗi người
từ 5 năm đến 10 năm;
|
6,0
|
5
|
Đối tượng Bảo
trợ xã hội, người có thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu
số, chủ hộ có
hoàn cảnh khó khăn, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Đắk Lắk từ
5 năm trở lên, chấp hành tốt quy định pháp luật.
|
5,0
|
6
|
Hộ gia đình có 01 người là cán bộ,
công chức, viên chức, sỹ quan và hạ sỹ quan, chiến sỹ và được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
|
6.1
|
Có thâm niên công tác trên 15
năm;
|
4,0
|
6.2
|
Có thâm niên công tác từ 10 năm đến 15 năm;
|
3,5
|
6.3
|
Có thâm niên công tác từ 5 năm đến 10 năm;
|
3,0
|
2. Trường hợp đối tượng nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội đạt nhiều tiêu chí ưu tiên theo bảng điểm trên thì chỉ được
áp dụng tính điểm 01 lần đối với tiêu chí ưu
tiên có số điểm cao nhất.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Là cơ quan đầu
mối thực hiện điều tra, khảo sát, tổng hợp nhu cầu và kêu gọi các nhà đầu tư
tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; thụ lý hồ sơ, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh lựa chọn chủ đầu tư theo quy định tại Khoản
2, Điều 57 Luật Nhà ở và các văn bản
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.
Công bố công khai thông tin liên quan đến các dự án phát triển nhà ở xã hội và
danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
lên công thông tin điện tử của UBND tỉnh Đắk Lắk và cổng thông tin điện tử của
Sở Xây dựng để tổ chức, hộ gia đình có nhu cầu tiếp cận.
3. Hướng
dẫn các chủ đầu tư tham gia đầu tư xây dựng và bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở
xã hội đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật; tăng cường kiểm tra, quản lý nhằm
loại trừ các đối tượng được hỗ trợ nhiều lần về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Thanh tra, kiểm tra, giám
sát và xử lý các vi phạm liên quan đến việc mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xử lý theo quy định
pháp luật.
5. Theo dõi, báo cáo
tình hình mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo định kỳ 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan Nhà nước
1. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở
ngành liên quan thực hiện bố trí nguồn vốn từ ngân sách Trung ương theo kế hoạch
hàng năm thông qua Ngân hành chính sách xã hội, các tổ chức tín dụng do nhà nước
chỉ định để triển khai chính sách hỗ trợ cho vay ưu đãi đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc đối tượng quy định khi mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, cho vay ưu
đãi đối với doanh nghiệp, hợp tác xã là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội
theo quy định.
b) Hướng dẫn thực hiện ưu đãi liên quan đến
chính sách tài chính, phương thức thanh toán để thực hiện chính sách phát triển
và quản lý nhà ở xã hội để cho thuê, thuê mua theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Xác nhận đối tượng
là Người có công với cách mạng đang quản lý
theo tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để lập hồ
sơ, thủ tục mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội. Kiểm
soát các đối tượng người có công đã được hỗ trợ nhà ở tại các chính sách khác,
tránh trường hợp trùng lắp việc hỗ trợ.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Buôn Hồ, thành
phố Buôn Ma Thuột:
Xác nhận các nội dung theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1,
Điều 22, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP theo
mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
5. Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn:
Xác nhận các nội dung theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1,
Điều 22, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP theo
mẫu số 02, 03 tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
Sao hồ
sơ đăng ký và danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội gửi Sở
Xây dựng đối với trường hợp nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng
theo quy định tại Điềm d, Khoản 1, Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP.
6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nơi đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đang làm việc: Xác nhận về các nội dung theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản
1 và Điểm
b, Khoản 2, Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP theo
mẫu số 03, 04, 07, 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
7. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ trình
tự, thủ tục mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 20, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và
các nội dung khác có liên quan theo quy định. Đồng thời, tổ chức xét duyệt chấm
điểm theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này.
9. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát
sinh vướng mắc cần phải bổ sung, sửa đổi, các sở, ban, ngành, các địa phương và
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo gửi Sở Xây dựng để tổng
hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xem xét, giải quyết./.