ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
15 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Công văn số 175/HĐND-VP ngày 07/4/2017
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất xây dựng hệ số điều
chỉnh giá đất để thu tiền thuê đất và thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1184/TTr-STC ngày 20/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất
để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định
này được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Nhóm 1: Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối
với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hoặc
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất
không thông qua hoặc thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được áp dụng
trong trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
dưới 20 tỷ đồng.
b) Nhóm 2:
- Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức được áp dụng trong trường
hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20
tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hoặc thông qua hình thức đấu giá; xác định
đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều
172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn
liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 Luật Đất đai; xác định
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng
trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có
giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định
này được không áp dụng đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Hệ số điều chỉnh giá đất:
a) Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp được áp dụng theo nhóm đối tượng, khu vực địa bàn xã,
phường, thị trấn nêu tại Khoản 2 Điều này, như sau:
Khu vực
|
Xã, phường,
thị trấn
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Biên Hòa
|
1,43
|
1,20
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc
thị xã Long Khánh
|
1,32
|
1,15
|
3
|
Các thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc các
huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom
|
1,23
|
1,10
|
4
|
Các xã còn lại
|
1,16
|
1,07
|
5
|
Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định Quán
|
1,10
|
1,00
|
b) Ngoài việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
nêu tại Điểm a, Khoản 4 Điều này, trường hợp thửa đất, khu đất là đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp tiếp giáp với hai (02) mặt tiền đường trở lên (đường đã quy
định tên trong bảng giá đất) tại các xã, phường thuộc thành phố Biên Hòa, các
phường thuộc thị xã Long Khánh, các thị trấn thuộc các huyện thì hệ số điều chỉnh
giá đất cộng thêm hệ số là 0,1.
Điều
2. Nguyên tắc xác định giá các
loại đất theo hệ số điều chỉnh
giá đất
Giá đất để tính
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản
2, Điều 1 Quyết định này được
xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Quyết định này, cụ thể:
Giá
đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
x
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Điều
3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định
và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức và quản
lý đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo Chi cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện
việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hộ
gia đình, cá nhân theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng
hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành Quyết định
này.
Trường hợp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính mà
thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|