|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1610/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Nậm Nhùn Lai Châu
Số hiệu:
|
1610/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Hà Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1610/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 07
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN,
CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 CỦA HUYỆN NẬM NHÙN; ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI
DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1142/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2022, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1333/QĐ-UBND
NGÀY 07/10/2022 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục
các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: Số 623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Nậm Nhùn; số
1796/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của
huyện Nậm Nhùn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2912/TTr-STNMT ngày 27/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng
dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào
kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn, cụ thể như sau:
1. Thủy lợi Nậm Pang, xã Nậm
Manh với diện tích 1,15 ha.
2. Nâng cấp đường giao thông từ
bản Lồng Ngài đến bản Nậm Lay xã Nậm Hàng với diện tích 10,0 ha (giảm 9,0 ha
so với quy hoạch đã được phê duyệt).
3. Đường đi khu sản xuất bản
Táng Ngá, xã Nậm Chà với diện tích 15,0 ha (tăng 10,0 ha so với quy hoạch đã
được phê duyệt).
4. Đường giao thông đi khu sản
xuất bản Nậm Nhùn với diện tích 6,9 ha.
5. Nâng cấp, mở rộng bến đò
trung tâm xã Mường Mô với diện tích 2,7 ha.
6. Đường vào khu sản xuất và
bãi chăn thả gia súc tập trung xã Mường Mô với diện tích 15,2 ha (tăng 14,4
ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
7. Bổ sung cơ sở vật chất trường
Tiểu học và Trung học cơ sở xã Pú Đao với diện tích 0,46 ha.
8. Sửa chữa, cải tạo tuyến đường
vào bản Nậm Pì, xã Pú Đao với diện tích 3,9 ha (giảm 3,1 ha so với quy hoạch
đã được phê duyệt).
9. Nâng cấp, cứng hóa tuyến đường
từ trung tâm xã Pú Đao đến bản Nậm Đắc - Nậm Đoong - Khu du lịch Pú Đao với diện
tích 14,3 ha (tăng 9,8 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
10. Sắp xếp ổn định dân cư bản
Huổi Van, xã Nậm Hàng với diện tích 4,6 ha (giảm 1,9 ha so với quy hoạch đã
được phê duyệt).
11. Sắp xếp ổn định dân cư bản
Ma Sang, xã Nậm Pì với diện tích 6,0 ha (giảm 2,2 ha so với quy hoạch đã được
phê duyệt).
12. Nâng cấp đường giao thông bản
Pá Đởn xã Nậm Pì đến bản Lồng Ngài xã Nậm Hàng với diện tích 1,29 ha (giảm
17,71 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
13. Đường giao thông đến bản Nậm
Vạc 1 với diện tích 10,0 ha (tăng 2,0 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
14. Nâng cấp, mở rộng đường từ
trung tâm xã Nậm Ban đi Nậm Nó 1 - Ao Trâu, xã Trung Chải với diện tích 16,2 ha
(tăng 2,2 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
15. Nâng cấp đường giao thông từ
đồi cao su (Ao Trâu) đến bản Nậm Nó 2 với diện tích 6,0 ha (giảm 6,0
ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
16. Cấp điện nông thôn từ điện
lưới quốc gia đến bản Nậm Pì xã Pú Đao với diện tích 1,4 ha.
17. Cấp điện nông thôn từ điện
lưới quốc gia đến các bản thuộc xã Nậm Hàng (Nậm Cày, Lồng Ngài, Nậm Lay) với
diện tích 4,3 ha.
18. Đường giao thông vùng Quế
xã Nậm Chà với diện tích 4,2 ha.
19. Hạ tầng kỹ thuật trung tâm
xã Nậm Pì với diện tích 2,6 ha (giảm 17,4 ha so với quy hoạch đã được
phê duyệt).
20. Bổ sung cơ sở vật chất trường
Mầm non xã Nậm Pì với diện tích 0,34 ha (tăng 0,03 ha so với quy hoạch đã được
phê duyệt).
21. Đầu tư trụ sở làm việc Công
an xã với diện tích 0,52 ha (tăng 0,05 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt),
trong đó:
a) Trụ sở làm việc Công an xã Nậm
Chà với diện tích 0,31 ha (tăng 0,05 ha so với quy hoạch đã được phê
duyệt).
b) Trụ sở làm việc Công an xã Nậm
Ban với diện tích 0,11 ha.
c) Trụ sở làm việc Công an xã
Hua Bum với diện tích 0,1 ha.
22. Trạm y tế xã Nậm Pì, huyện
Nậm Nhùn với diện tích 0,24 ha (tăng 0,14 ha so với quy hoạch đã được phê
duyệt).
Điều 2.
Điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung tại Quyết
định số 1142/QĐ-UBND ngày 25/8/2022, Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 07/10/2022
của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh
khoản 4, bổ sung thêm khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 07/10/2022
của UBND tỉnh:
- Nội dung đã được phê duyệt:
“4. Thủy điện Nậm Cuổi (điều chỉnh giảm diện tích thực hiện dự án và bổ
sung thêm hạng mục đường dây 110kV) với diện tích 36,58 ha (giảm 6,67 ha
so với quy hoạch đã được phê duyệt)”.
- Nội dung sau điều chỉnh, bổ
sung:
“4. Thủy điện Nậm Cuổi với
diện tích 36,13 ha (giảm 7,12 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
5. Đường dây 110 kV đấu nối
Thủy điện Nậm Cuổi với lưới điện quốc gia với diện tích 0,98 ha”.
2. Bãi bỏ
khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh:
Nội dung bãi bỏ: “1. Hạ
tầng khu trung tâm hành chính huyện Nậm Nhùn (GĐIII) với diện tích 7,4
ha (điều chỉnh chi tiết loại đất so với quy hoạch đã được phê duyệt)”.
Lý do: Điều chỉnh 2,0 ha đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) quay lại đất thương mại dịch vụ (TMD) ban đầu
đã được phê duyệt quy hoạch.
Các nội dung khác không điều chỉnh
tại Quyết định này, thực hiện theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 và
Quyết định số 1333/QĐ- UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh.
(Vị trí, diện tích và chi tiết
các loại đất của từng công trình, dự án được điều chỉnh có sơ đồ kèm theo)
Điều 3.
Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị:
1. Ủy ban nhân dân huyện Nậm
Nhùn:
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ
đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
4. Các chủ đầu tư có trách nhiệm
hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực
khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực
hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
là một phần của Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nậm Nhùn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch,PCT. UBND tỉnh;
- V1, V3, CB;
- Lưu: VT, Kt1, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ
LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ CẬP NHẬT
VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN NẬM NHÙN; ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ
NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1142/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2022, QUYẾT ĐỊNH SỐ
1333/QĐ-UBND NGÀY 07/10/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1610/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(8)
|
(9)
|
1. Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm của các dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030
và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn
|
1
|
Thủy lợi Nậm Pang, xã Nậm
Manh
|
Xã Nậm Manh
|
Đất trồng lúa nương (LUN) 0,1
ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,5 ha; đất sông suối (SON)
0,05 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,5 ha
|
|
|
1,15
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình,
dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh
|
|
2
|
Nâng cấp đường giao thông từ
bản Lồng Ngài đến bản Nậm Lay xã Nậm Hàng
|
Xã Nậm Hàng, Hua Bum
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,1 ha; đất trồng lúa nương (LUN) 0,1 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN)
0,1 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 1,0 ha; đất nương rẫy trồng
cây hàng năm khác (NHK) 3,5 ha; đất sông suối (SON) 1,5 ha; đất rừng phòng hộ
(RPH) 0,2 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,1 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
3,5 ha
|
19,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
10,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
3
|
Đường đi khu sản xuất bản
Táng Ngá, xã Nậm Chà
|
Xã Nậm Chà
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,8ha; đất trồng lúa nương (LUN) 0,8ha; đất trồng cây lâu năm (CLN)
0,2ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,5ha; đất nương rẫy trồng cây
hàng năm khác (NHK) 3,5 ha; đất sông suối (SON) 2,2ha; đất rừng phòng hộ
(RPH) 2,5ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 4,5ha
|
5,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
15,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
4
|
Đường giao thông đi khu sản
xuất bản Nậm Nhùn
|
Thị trấn Nậm Nhùn, xã Nậm Hàng
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,5 ha; đất trồng lúa nương (LUN) 0,5 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN)
0,1 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,2 ha; đất nương rẫy trồng
cây hàng năm khác (NHK) 2,5 ha; đất sông suối (SON) 1,0 ha; đất rừng phòng hộ
(RPH) 0,8 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,3 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
1,0 ha
|
|
|
6,9
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng bến đò
trung tâm xã Mường Mô
|
Xã Mường Mô
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,2 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,5 ha; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 1,0 ha
|
|
|
2,7
|
Đất giao thông (DGT) )
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
|
6
|
Đường vào khu sản xuất và bãi
chăn thả gia súc tập trung xã Mường Mô
|
Xã Mường Mô
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,5 ha; đất trồng lúa nương (LUN) 0,5 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN)
0,2 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,5 ha; đất nương rẫy trồng
cây hàng năm khác (NHK) 4,8 ha; đất sông suối (SON) 2,6 ha; đất rừng phòng hộ
(RPH) 1,8 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 4,3 ha
|
0,8
|
Đất giao thông (DGT)
|
15,2
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
7
|
Bổ sung cơ sở vật chất trường
Tiểu học và Trung học cơ sở xã Pú Đao, huyện Nậm Nhùn
|
Xã Pú Đao
|
Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,2
ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,2 ha; đất nuôi trồng thủy sản
(NTS) 0,05 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,01 ha
|
|
|
0,46
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
|
8
|
Sửa chữa, cải tạo tuyến đường
vào bản Nậm Pì, xã Pú Đao
|
Xã Pú Đao
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,2
ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,2 ha; đất nương rẫy trồng cây
hàng năm khác (NHK) 2,5 ha; đất sông suối (SON) 0,3 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,2 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,5 ha
|
7,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
3,9
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
9
|
Nâng cấp, cứng hóa tuyến đường
từ trung tâm xã Pú Đao đến bản Nậm Đắc- Nậm Đoong - Khu du lịch Pú Đao
|
Xã Pú Đao, Nậm Hàng
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 3,0
ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 3,5 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 2,3 ha; đất
sông suối (SON) 2,5 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,0 ha
|
4,5
|
Đất giao thông (DGT)
|
14,3
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
10
|
Sắp xếp ổn định dân cư bản Huổi
Van, xã Nậm Hàng
|
Xã Nậm Hàng
|
Đất giao thông (DGT) 0,14 ha;
Đất trồng lúa hai vụ (LUC) 0,56 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 3,7 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,2 ha
|
6,5
|
LUK (0,50 ha); LUN (1,00 ha); NHK (5,00 ha)
|
4,6
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, loại đất
|
11
|
Sắp xếp ổn định dân cư bản Ma
Sang, xã Nậm Pì
|
Xã Nậm Pì, xã Nậm Hàng
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 2,5 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 3,5 ha
|
8,2
|
LUK 2,0 ha, LUN 1,5 ha, BHK 2,0 ha, NHK 2,5 ha, CLN 0,2 ha
|
6,0
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, vị trí, loại
|
12
|
Nâng cấp đường giao thông bản
Pá Đởn xã Nậm Pì đến bản Lồng Ngài xã Nậm Hàng
|
Xã Nậm Pì, xã Nậm Hàng, xã Hua Bum
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
0,05 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,05 ha; đất nương rẫy trồng cây
hàng năm khác (NHK) 0,49 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,7 ha
|
19,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
1,29
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, vị trí, loại đất
|
13
|
Đường giao thông đến bản Nậm
Vạc 1
|
Xã Nậm Ban
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 5,5 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,1 ha; đất rừng
phòng hộ (RPH) 0,2 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,2 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 2,0 ha; đất giao thông (DGT) 2,0 ha
|
8,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
10,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh tên, quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng đường từ
trung tâm xã Nậm Ban đi Nậm Nó 1 - Ao Trâu, xã Trung Chải
|
Xã Nậm Ban, xã Trung Chải
|
Đất trồng lúa nương (LUN) 0,5
ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,2 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác
(BHK) 0,5 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 5,5 ha; đất sông suối
(SON) 2,0 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 1,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
2,0 ha; đất giao thông (DGT) 4,5 ha
|
14,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
16,2
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh tên, quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
15
|
Nâng cấp đường giao thông từ
đồi cao su (Ao Trâu) đến bản Nậm Nó 2
|
Xã Trung Chải
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 1,0 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,8 ha; đất rừng
phòng hộ (RPH) 0,1 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,1ha; đất giao thông (DGT)
1,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,0 ha
|
12,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
6,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh tên, quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
16
|
Cấp điện nông thôn từ điện lưới
quốc gia đến bản Nậm Pì xã Pú Đao
|
Xã Pú Đao
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,2 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,8 ha; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 0,1 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,2 ha; đất rừng
phòng hộ (RPH) 0,1 ha
|
|
|
1,4
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
|
17
|
Cấp điện nông thôn từ điện lưới
quốc gia đến các bản thuộc xã Nậm Hàng (Nậm Cày, Lồng Ngài, Nậm Lay)
|
Xã Nậm Hàng
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,5 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 02 ha; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 0,2 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 1,0 ha;đất rừng
phòng hộ (RPH) 0,1 ha; đất trồng lúa nương (LUN) 0,5 ha
|
|
|
4,3
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
|
18
|
Đường giao thông vùng Quế xã
Nậm Chà
|
Xã Nậm Chà
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 1,0 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,8 ha; đất rừng
sản xuất (RSX) 0,1 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,3 ha
|
|
|
4,2
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
|
19
|
Hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã
Nậm Pì
|
Xã Nậm Pì
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN)
1,0 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,0 ha; đất ở tại nông
thôn (ONT) 0,6 ha
|
20,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
2,6
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh tên, quy mô, loại đất
|
20
|
Bổ sung cơ sở vật chất trường
Mầm non xã Nậm Pì
|
Xã Nậm Pì
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
0,04 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,1 ha;đất bằng chưa sử dụng
(BCS) 0,04 ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,18 ha
|
0,31
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
0,34
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, hướng tuyến, loại đất
|
21.1
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm
Chà
|
Xã Nậm Chà
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,31
|
0,26
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,31
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định 1632/QĐ-UBND ngày
07/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt dự án đầu tư
|
Điều chỉnh quy mô, vị trí, loại đất
|
21.2
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm
Ban
|
Xã Nậm Ban
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,03 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,08 ha
|
0,11
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,11
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định 4494/QĐ-BCA-H01
ngày 16/6/2022 của Bộ Công an phê duyệt chủ trương đầu tư; Quyết định số
303/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh
|
Điều chỉnh vị trí, loại đất
|
21.3
|
Trụ sở làm việc Công an xã
Hua Bum
|
Xã Hua Bum
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo (DGD) 0,1 ha
|
0,1
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
0,1
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định 4494/QĐ-BCA-H01
ngày 16/6/2022 của Bộ Công an phê duyệt chủ trương đầu tư; Quyết định số
303/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh; Nghị quyết số 50/NQ- HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh
|
Điều chỉnh vị trí, loại đất lấy vào
|
22
|
Trạm y tế xã Nậm Pì, huyện Nậm
Nhùn
|
Xã Nậm Pì
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,24 ha
|
0,1
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
0,24
|
DYT (0,24 ha)
|
Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
28/10/2022 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chuyển vị trí, quy mô dự án
|
2. Điều chỉnh khoản 4, bổ
sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 07/10/2022
|
4
|
Thủy
điện Nậm Cuổi
|
Xã Nậm Pì
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 6,78 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 15,75 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 4,84 ha; đất công trình năng lượng (DNL) (3,56 ha); đất rừng sản
xuất (RSX) 5,2 ha
|
36,58
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
36,13
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày
11/12/2029; Quyết định số 1333/QĐ- UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới thực hiện dự án, tách riêng dự án đường
dây 110kV
|
5
|
Đường dây 110 kV đấu nối Thủy
điện Nậm Cuổi với lưới điện quốc gia
|
Xã Nậm Pì
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 0,37
ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,61 ha
|
|
|
0,98
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Công văn số 1649/UBND-KTN
ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh về việc hướng tuyến đường dây 110kV đấu nối nhà
máy thủy điện Nậm Cuổi vào lưới điện quốc gia
|
|
3. Hủy bỏ khoản 1 Điều 1
Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh
|
1
|
Hạ tầng khu trung tâm hành
chính huyện Nậm Nhùn (GĐIII)
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
Đất ở đô thị (ODT) 0,40 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,00 ha; Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp (SKC) 2,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,00 ha.
|
7,4
|
Đất trụ sở cơ quan (TSC)
|
7,4
|
Đất trụ sở cơ quan (TSC)
|
Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án
thu hồi đất, mức vốn bồi thường và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Không điều chỉnh chi tiết loại đất từ 2,0 ha đất thương mại dịch vụ
(TMD) sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
Quyết định 1610/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu; điều chỉnh nội dung tại Quyết định 1142/QĐ-UBND, 1333/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1610/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất ngày 07/12/2022 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu; điều chỉnh nội dung tại Quyết định 1142/QĐ-UBND, 1333/QĐ-UBND
1.149
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|