Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 16/2022/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Đắk Nông

Số hiệu: 16/2022/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lê Trọng Yên
Ngày ban hành: 06/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2022/QĐ-UBND

Đk Nông, ngày 06 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014CNĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Thực hiện Thông báo số 15/TB-HĐND ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh kết luận phiên họp lần thứ 12;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 22/TTr-STC ngày 01 tháng 03 năm 2022; Báo cáo số 94/BC-STC ngày 26 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2022 để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) quy định tại Quyết định này được áp dụng khi:

a) Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp sau mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng, cụ thể:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;

- Xác định đơn giá thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

- Xác định lại giá đất cụ thể khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm và thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên;

c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);

d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

đ) Xác định giá đất cụ thể để tính số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ.

2. Đối với các thửa đất hoặc khu đất thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì đơn vị được giao tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất tăng hệ số điều chỉnh, gửi Sở Tài chính xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh cho từng trường hợp cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá) dưới 10 tỷ đồng; đấu giá quyền sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

3. Trường hợp người sử dụng đất đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà thửa đất hoặc khu đất có diện tích tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trên diện tích đất đang thuê (nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất) mà có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) cao hơn hệ số sử dụng đất theo quy hoạch hiện trạng trước khi thực hiện dự án thì Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định cụ thể như sau:

1. Đối với đất ở: Theo Phụ lục I đính kèm.

2. Đối với đất nông nghiệp: Theo Phụ lục II đính kèm.

3. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là đất thương mại, dịch vụ và không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị và nông thôn, đất phi nông nghiệp khác: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất ở tại các vị trí tương ứng.

4. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí.

5. Đối với đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.

6. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

7. Trường hợp bổ sung giá đất trong Bảng giá đất đối với các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất (K =1,0) đối với các đoạn đường, tuyến đường được bổ sung mới.

8. Trường hợp tên đường, đoạn đường trong Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh, sửa đổi thì tên đường, đoạn đường tại Quyết định này cũng được thay đổi tương ứng mà không làm thay đổi hệ số điều chỉnh giá đất đã quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/6/2022 và thay thế Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);

- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH
tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử
tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trọng Yên

 

PHỤ LỤC I:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2022

Từ

Đến

I

THÀNH PHỐ GIA NGHĨA

 

I.1

Phường Nghĩa Tân

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

Đường vào Bộ đội Biên phòng

Hết ngã ba Sùng Đức + 100m

1,20

Hết ngã ba Sùng Đức + 100m

Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)

1,20

2

Quốc lộ 14

Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)

Hết địa phận thành phố Gia Nghĩa

1,20

3

Đường 23/3

Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội Biên phòng)

Tịnh xá Ngọc Thiền

1,94

Tịnh xá Ngọc Thiền

Cầu Đắk Nông

1,50

4

Đường Phạm Ngọc Thạch

Đường 23/3 (cầu Đắk Nông)

Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng)

 

 

Tà luy dương

1,60

 

Tà luy âm

1,55

5

Đường Quang Trung

Đường 23/3

Ngã ba giao nhau với đường 3/2

 

 

Tà luy dương

1,70

 

Tà luy âm

1,65

Ngã ba giao nhau với đường 3/2

Đường Đinh Tiên Hoàng

1,65

6

Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ)

Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng Đức)

Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih)

2,00

Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih)

Hết đường

1,70

7

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Duẩn

Đường Quang Trung (Trụ sở UBND phường Nghĩa Tân)

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

8

Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính thành phố Gia Nghĩa

Đường Quang Trung

Hết đường 3/2

 

 

Tà luy dương

1,55

 

Tà luy âm

1,55

9

Đường Phan Kế Bính

Đường Lê Duẩn

Hết đường Phan Kế Bính

1,45

10

Đường Tô Hiến Thành

Đường Trần Hưng Đạo

Hết đường Tô Hiến Thành

 

 

Tà luy dương

1,45

 

Tà luy âm

1,45

11

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường Quang Trung

Đường Tô Hiến Thành

1,45

Đường Tô Hiến Thành

Đường Lê Duẩn

1,45

12

Đường Nguyễn Trung Trực

Ngã ba Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực

Ngã tư Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực - đường 41

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,40

13

Đường Cao Bá Quát

Đường Nguyễn Trung Trực

Đường Trần Hưng Đạo

1,40

14

Đường Võ Văn Tần

Hết đường

 

1,40

15

Đường vào TDP 4, phường Nghĩa Tân (đường số 90)

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết đường nhựa

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,40

16

Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ)

Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung

Thy điện Đắk Nông (hết đường nhựa)

1,00

Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung (gần ngã ba thủy điện)

Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)

1,30

17

Khu Tái định cư Sùng Đức

Nội các Tuyến đường nhựa

 

 

Tà luy dương

 

1,40

Tà luy âm

 

1,40

18

Khu Tái định cư Biên Phòng

Nội các tuyến đường đất

 

1,00

19

Khu Tái định cư Công An

Nội các tuyến đường nhựa

 

1,00

20

Khu Tái định cư Ngân hàng

Nội các tuyến đường nhựa

 

1,00

21

Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)

Đường 23/3

Suối Đắk Nông (cũ)

1,00

22

Đất ở các khu dân cư còn lại

 

22.1

Đất ở ven các đường nhựa, bê tông

Tổ dân phố 1, 2

 

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,20

22.2

Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu

Tổ dân phố 1, 2

 

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,20

22.3

Đất ven các đường đất cụt

Tổ dân phố 1, 2

 

1,25

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,10

23

Đường nội bộ khu tái định cư Công an tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4)

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết các đường nội bộ

1,20

24

Đường Tổ dân phố 2

Đường Quang Trung

Hết Công an thành phố

 

 

Tà luy dương

1,10

 

Tà luy âm

1,10

Hết Công an thành phố

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

Tà luy dương

1,10

 

Tà luy âm

1,10

25

Đường tránh đô thị Gia Nghĩa

Giáp ranh phường Nghĩa Phú

Giáp ranh phường Nghĩa Trung

 

 

Tà luy dương

1,30

 

Tà luy âm

1,30

26

Quốc lộ 14 cũ

Ngã rẽ vào Công ty Văn Tứ

Đường Nguyễn Tất Thành

1,50

I.2

Phường Nghĩa Phú

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh phường Quảng Thành

Khách sạn Hồng Liên

1,20

Khách sạn Hồng Liên

Đường Hai Bà Trưng

1,20

Đường Hai Bà Trưng

Đường vào Bộ đội Biên phòng

1,20

Đường vào Bộ đội Biên phòng

Cây xăng Nam Tây Nguyên

1,20

Cây xăng Nam Tây Nguyên

Ngã ba rẽ vào Công ty Văn Tứ

1,20

Ngã ba rẽ vào Công ty Văn Tứ

Hết đường đôi (cầu Đk Tih 2)

1,20

2

Quốc lộ 14

Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)

Hết ranh giới thành phố Gia Nghĩa

1,20

3

Đường Lê Hồng Phong (đường vào mỏ đá 739 cũ)

Đường vòng cầu vượt

Hết Công an phường Nghĩa Phú

 

 

Tà luy dương

1,45

 

Tà luy âm

1,40

Hết Công an phường Nghĩa Phú

Hết đường

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

4

Đường vòng cầu vượt

Cầu vượt

Đường Nguyễn Tất Thành

1,20

5

Đường An Dương Vương (đường đi xã Đắk R’Moan)

Tiếp giáp Quốc lộ 14

Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan

1,30

Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan

Giáp ranh giới xã Đắk R’moan

1,10

6

Đường An Dương Vương cũ (đoạn đường cụt)

Ngã ba đường An Dương Vương đi vào xã Đk R’Moan

Bờ kè thủy điện Đắk R’Tih

1,30

7

Đường vành đai Tổ dân phố 1

Đường tránh đô thị Gia Nghĩa

Giáp ranh giới phường Quảng Thành

1,30

8

Đường Tổ dân phố 2

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết Công an tỉnh

1,20

Hết Công an tỉnh

Dự án khu tái định cư Công an tỉnh

1,40

Dự án khu tái định cư Công an tỉnh

Giáp ranh giới phường Quảng Thành

1,40

9

Đường Tổ dân phố 3

Công an tỉnh

Doanh trại cơ quan quân sự thành phố

 

 

Tà luy dương

1,50

 

Tà luy âm

1,50

10

Đường Tổ dân phố 4

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết Hội trường Tổ dân phố 4

1,40

Hết Hội trường Tổ dân phố 4

Đập nước (hết đường nhựa)

1,30

11

Đường Quốc lộ 14 (cũ) đoạn đi qua Công ty Văn Tứ

Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành rẽ vào Công ty Văn Tứ

Hết đường giáp ngã ba đường Nguyễn Tất Thành

1,50

12

Đường Tổ dân phố 7

Đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh xã Đắk R’Moan

1,40

13

Đường đi vào khu biên phòng và nội khu tái định cư

 

1,30

14

Đất ở các khu dân cư còn lại

 

 

14.1

Đất ven các đường nhựa, bê tông

Tổ dân phố 5

 

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,20

14.2

Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầu

Tổ dân phố 5

 

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,20

14.3

Đất ven các đường đất còn lại (đường cụt)

Tổ dân phố 5

 

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,20

15

Đường nội bộ khu tái định cư Ban chỉ huy Quân sự thành phố Gia Nghĩa

1,50

16

Đường tránh đô thị Gia Nghĩa

Tà luy dương

1,08

Tà luy âm

1,06

I.3

Phường Nghĩa Đức

 

 

1

Đường 23/ 3

Cầu Đắk Nông

Hết Sở Kế hoạch và Đầu tư

2,00

Hết Sở Kế hoạch và Đầu tư

Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)

2,00

2

Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)

Đường 23/3

Bùng binh

2,00

3

Đường Hùng Vương

Bùng binh

Đường Hàm Nghi

1,50

4

Đường N’Trang Lơng (Nguyễn Văn Trỗi cũ)

Đường 23/3

Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ)

1,10

Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ)

Cầu Bà Thống

 

 

Tà luy dương

1,10

 

Tà luy âm

1,10

Cầu Bà Thống

Đường rẽ vào UBND phường

 

 

Tà luy dương

1,60

 

Tà luy âm

1,60

Đường rẽ vào UBND phường

Hết đường

 

 

Tà luy dương

1,50

 

Tà luy âm

1,50

5

Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ)

Đường N’Trang Lơng (Ngã ba nhà công vụ cũ)

Đường 23/3 (chân cầu Đk Nông cũ)

1,60

Ngã tư, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ)

Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới)

1,60

6

Đường sau nhà Công vụ cũ

Ngã ba đường đi cầu Bà Thống

Hết đường nhựa

1,50

Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ - Ngã tư Tổ 1, Khối 5)

Chân bờ kè hồ

1,30

Hết đường nhựa

Đoạn đường đất còn lại

1,30

7

Đường bên hông nhà Công vụ cũ

Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ)

Đường sau nhà Công vụ cũ

1,50

8

Đường vào Trường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường 23/3 (gần đường Nguyễn Văn Trỗi)

Cổng Trường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

9

Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phố

Cầu Bà Thống

Đường Lương Thế Vinh (rẽ phải đến giáp ranh khu tái định cư đồi Đắk Nur)

1,40

Cầu Bà Thống

Rẽ trái đến đường N'Trang Lơng

1,40

10

Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)

Km 0 (đường 23/3)

Đường vào bệnh xá

1,50

Đường vào bệnh xá

Ngã ba bà mù

1,40

Ngã ba bà mù

Đường vào cổng trại giam

1,40

Đường vào cổng trại giam

Km 4

1,20

11

Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)

Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú)

Km 6 (giáp ranh xã Đắk Ha)

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,40

12

Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ)

Đường 23/3

Hết đường nhựa

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,40

Đường Lương Thế Vinh

Hết đường nhựa (ngã 3)

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,40

Hết đường nhựa

Khu tái định cư Đắk Nur B

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,40

13

Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao Thắng

Đường 23/3

Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ)

 

 

Tà luy dương

1,50

 

Tà luy âm

1,50

14

Đường hm nối với đường Ama Jhao

Ngã ba đường hẻm nối với đường Ama Jhao

Hết đất nhà ông Trần Văn Diêu

1,40

15

Đường Nguyễn Khuyến

Đường N’Trang Lơng

Đường Lương Thế Vinh

1,50

16

Đường Lương Thế Vinh

Đường NTrang Lơng

Hết đường Lương Thế Vinh

 

 

Tà luy dương

1,50

 

Tà luy âm

1,40

17

Đường Hàm Nghi

Đường Hùng Vương

Đường Tản Đà

1,40

18

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Đường Hàm Nghi (Trục D1)

Đường Y Jút (Trục N3)

1,00

19

Đường Tản Đà

Đường Hàm Nghi

Đường Y Jút (Trục N3)

1,40

20

Đường Trần Khánh Dư

Đường Tản Đà

Đường Nguyễn Thượng Hiền

1,40

21

Đường Hoàng Hoa Thám

Đường Tản Đà

Đường Nguyễn Thượng Hiền

1,40

22

Đường Trần Đại Nghĩa

Đường Tản Đà

Đường Nguyễn Thượng Hiền

1,40

23

Đường Y Jút

Đường Nguyễn Thượng Hiền

Giáp đường dây 500Kv (hết đường)

1,40

24

Đường Nguyễn Trường Tộ

Ngã năm Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng Hiền

Đường Hoàng Diệu

1,40

25

Đường Hoàng Diệu

Ngã năm Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn Trường Tộ

Đường Y Jút (giáp đường dây 500Kv)

1,00

26

Khu Tái định cư đồi Đắk Nur

Nội các tuyến đường nhựa

 

 

Tà luy dương

 

1,40

Tà luy âm

 

1,40

27

Đất ở các khu dân cư còn lại

 

27.1

Đất ở ven các đường nhựa, bê tông

Tổ dân phố 1, 2

 

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,20

27.2

Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu

Tổ dân phố 1, 2

 

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,20

27.3

Đất ven các đường đất còn lại (đường cụt)

Tổ dân phố 1, 2

 

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

 

1,20

28

Đường bê tông sau trại giam Công an tỉnh (TDP5)

1,40

29

Khu tái định cư Công An

Nội tuyến đường nhựa

Tà luy dương

1,50

Tà luy âm

1,50

30

Khu tái định cư Đắk Nia

Trục đường sau đồi đất sét (Nội tuyến đường nhựa)

Tà luy dương

1,40

Tà luy âm

1,40

31

Khu tái định cư Đắk Nur B

Nội tuyến đường nhựa

Tà luy dương

1,40

Tà luy âm

1,40

I.4

Phường Nghĩa Thành

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh phường Quảng Thành

Đường Phan Bội Châu

1,40

Đường Phan Bội Châu

Đường Hai Bà Trưng

1,40

Đường Hai Bà Trưng

Đường vào Bộ đội biên phòng

1,45

2

Đường Hai Bà Trưng

Đường Nguyễn Tất Thành

Đường Võ Thị Sáu (Thị đội)

1,60

Đường Võ Thị Sáu (Thị đội)

Đường 23/3

1,60

3

Đường 23/3

Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ đội biên phòng)

Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên Nga)

1,65

Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên Nga)

Cầu Đắk Nông

1,33

4

Đường Ngô Mây

Đường Lý Tự Trọng

Ngã ba vào thôn Nghĩa Bình

1,40

Đường Tống Duy Tân

Ngã ba vào thôn Nghĩa Bình

1,30

5

Đường Tống Duy Tân

Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ)

Đường Tôn Đức Thắng

 

 

Tà luy dương

1,35

 

Tà luy âm

1,35

6

Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ)

Đường Chu Văn An

Đường 23/3

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,40

7

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trương Công Định cũ)

Đường 23/3 - Nguyễn Tri Phương

Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)

1,80

8

Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)

Cổng trại giam công an huyện (cũ)

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ)

1,80

Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ)

Hết chợ thành phố

1,80

Hết chợ thành phố

Vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa)

1,40

9

Đường đi sân Bay cũ

Ngã ba chùa Pháp Hoa (Hùng Vương cũ)

Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)

1,40

10

Đường Lý Tự Trọng

Đường Chu Văn An

Đường Đào Duy Từ

1,40

11

Đường Bà Triệu

Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)

Đường Tôn Đức Thắng

1,80

12

Đường Đào Duy Từ

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Ngô Mây

2,00

13

Đường Chu Văn An

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Nguyễn Tri Phương

1,70

Đường Nguyễn Tri Phương

Đường Huỳnh Thúc Kháng

1,70

14

Đường Võ Thị Sáu

Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)

Hết nhà hộ sinh Đức Hạnh

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,40

Hết nhà hộ sinh Đức Hạnh

Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)

 

 

Tà luy dương

1,30

 

Tà luy âm

1,30

15

Đường Quanh Chợ

Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)

Đường Bà Triệu

1,80

16

Đường Nguyễn Viết Xuân

Đường Tôn Đức Thắng

Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)

 

 

Tà luy dương

1,30

 

Tà luy âm

1,30

17

Đường Mạc Thị Bưởi

Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)

Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ)

1,40

Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ)

Hết đường

 

 

Tà luy dương

1,30

 

Tà luy âm

1,30

18

Đường trước Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

Đường Mạc Thị Bưởi

Hết đường nhựa

1,30

19

Đường Phan Bội Châu (đường liên thôn Nghĩa Tín cũ)

Ngã ba Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ)

Hết đường (1.310m)

1,00

20

Đường vào Nghĩa Bình

Ngã ba Phan Bội Châu (ngã ba Nghĩa Tín cũ)

Ngã ba Nghĩa Bình

1,00

21

Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ)

Đường Phan Bội Châu

Đường đất (nhà hàng Dốc Võng)

 

Tà luy dương

 

1,50

Tà luy âm

 

1,50

Đường đất (nhà hàng Dốc Võng)

Ngã tư đường Ngô Mây

 

 

Tà luy dương

1,50

 

Tà luy âm

1,50

Ngã tư đường Ngô Mây

Hết điện máy xanh

1,50

Hết điện máy xanh

Đường Chu Văn An

 

 

Tà luy dương

1,50

 

Tà luy âm

1,50

22

Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)

Ngã ba đường lên Sân Bay giao với đường Tôn Đức Thắng

Đường Võ Thị Sáu

1,60

Đường Võ Thị Sáu

Đường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP 3)

1,70

Đường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP 3)

Đường 23/3

 

 

Tà luy dương

1,70

 

Tà luy âm

1,70

23

Đường nhựa

Đường Chu Văn An

Đường Lý Tự Trọng

1,91

24

Đường vành đai hồ phường Nga Thành

1,30

25

Đường nội thị

Giáp đường Tôn Đức Thắng

Trường THCS Trần Phú

1,20

Giáp đường Tôn Đức Thắng

Nhà ông Cư

1,20

Ngã ba Ngô Mây (nhà ông Luân)

Nhà ông Hào

1,20

Đường Ngô Mây (Trạm y tế)

Đường Tống Duy Tân (nhà ông Luyện) đến đường chính

1,50

Chợ vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa)

Chùa Pháp Hoa

1,20

Nhà ông Dũng Tầm

Nhà Thủy Lân

1,20

26

Đất ở các khu dân cư còn lại

 

26.1

Đất ở ven các đường nhựa, bê tông

Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

1,20

26.2

Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầu

Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

1,20

26.3

Đất ở ven các đường đất cụt

Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10

1,10

Các tổ dân phố còn lại của phường

1,10

I.5

Phường Nghĩa Trung

 

 

1

Đường 23/3

Cầu Đắk Nông

Ngân hàng BIDV

1,90

Ngân hàng BIDV

Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)

2,47

2

Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)

Đường 23/3

Đường Hùng Vương

1,97

3

Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ)

Đường 23/3

Đường Trần Hưng Đạo

1,50

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Thánh Tông

 

 

Tà luy dương

1,50

 

Tà luy âm

1,50

4

Đường Lê Lai

Đường 23/3 (vào Tnh ủy)

Ngã ba Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo)

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

5

Đường Điện Biên Phủ

Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)

Hết đất Khách sạn Sunrise

1,50

Hết đất Khách sạn Sunrise

Ngã ba nhà ông Tường Văn Viên

1,50

6

Đường Y Bih Alêô (NTrang Lơng cũ)

Đường Lê Thị Hồng Gấm (đường 23/3 cũ)

Cổng Trường Nội trú N'Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost)

 

 

Tà luy dương

1,30

 

Tà luy âm

1,30

Cổng Trường Nội trú N'Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost)

Hết điện lực Gia Nghĩa

 

 

Tà luy dương

1,72

 

Tà luy âm

1,60

Hết điện lực Gia Nghĩa

Đường Tôn Đức Thắng (Lê Thánh Tông cũ)

 

 

Tà luy dương

1,72

 

Tà luy âm

1,60

7

Đường Lê Thánh Tông

Đường 23/3

Đường Tôn Đức Thắng (Bắc- Nam giai đoạn 2)

 

 

Tà luy dương

1,30

 

Tà luy âm

1,30

8

Đường Phạm Văn Đồng (Lê Thánh Tông cũ)

Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2)

Nghĩa địa

1,20

Nghĩa địa

Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông)

1,30

9

Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ)

Đường Thị Hồng Gấm

Đường Hàm Nghi

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,45

Đường Hàm Nghi

Hết Bệnh viện

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

Hết Bệnh viện

Cầu lò gạch (hết đường đôi)

 

 

Tà Iuy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

10

Đường Điu Ong (đường trước Trung tâm Hội nghị tỉnh)

Đường 23/3

Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ)

1,20

11

Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ)

Ngã ba Tỉnh ủy (đoạn giao đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai)

Ngã 3 đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông)

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

12

Đường Vũ Anh Ba (đường N3 cũ)

Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ)

Đường Điu Ong

1,20

13

Đường Trần Hưng Đạo

Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông)

Ngã ba Tỉnh ủy

1,20

14

Đường Võ Văn Kiệt

Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ)

Hết đường nhựa cũ

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

15

Đường Tản Đà (trục N1 cũ)

Đường Hàm Nghi

Đường Trần Khánh Dư

1,20

16

Đường Nguyễn Hữu Thọ (trục N2)

Đường Hàm Nghi (trục Dl)

Đường Y Jút (trục N3)

1,20

17

Đường Y Jut (trục N3)

Đường Nguyễn Thượng Hiền

Đường Tôn Thất Tùng (trục N7)

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

18

Đường Kim Đồng

Đường Hàm Nghi

Đường Tôn Thất Tùng

1,20

Đường Tôn Thất Tùng

Đường Phan Đình Phùng

1,20

19

Đường Nguyễn Thượng Hiền

Đường Kim Đồng

Đường Hoàng Diệu

1,20

20

Đường Trần Khánh Dư

Đường Tản Đà

Giao của đường Y Jút - Tôn Thất Tùng

1,20

21

Đường Hoàng Hoa Thám

Đường Nguyễn Thượng Hiền

Đường Y Jút

1,20

22

Đường Trần Đại Nghĩa

Đường Tản Đà

Đường Nguyễn Thượng Hiền

1,20

23

Đường Trần Nhật Duật

Đường Kim Đồng và Nguyễn Thượng Hiền

Đường Phan Đình Phùng

1,20

24

Đường Hoàng Diệu

Đường Nguyễn Thượng Hiền

Ngã năm Y Jút và Tôn Thất Tùng

1,20

25

Đường Hàm Nghi

Đường Hùng Vương

Đường Tôn Thất Tùng

1,20

26

Đường Nguyễn Trường Tộ

Đường Hoàng Diệu

Giao giữa Nguyễn Thượng Hiền và Hoàng Diệu

1,20

27

Đường Nguyễn Đức Cảnh

Đường Hàm Nghi

Đường Tôn Thất Tùng

1,20

Đường Tôn Thất Tùng

Đường Y Ngông Niê K’Đăm

1,20

28

Đường Tôn Thất Tùng

Đường Hùng Vương

Giao giữa Phan Đình Phùng và Trần Khánh Dư

1,20

29

Đường Phan Đình Phùng

Giao giữa Tôn Thất Tùng và Hoàng Diệu

Đường Y Ngông Niê K’Đăm

1,20

30

Đường Y Ngông Niê KĐăm

Đường Hùng Vương

Đường Đường Phan Đình Phùng

1,20

31

Đường Phan Đình Giót

Đường Tôn Thất Tùng

Đường Y Nuê

1,20

32

Đường Hoàng Văn Thụ

Đường Nguyễn Đức Cảnh

Đường Y Ngông Niê K’Đăm

1,20

33

Đường Y Nuê

Đường Hoàng Văn Thụ

Đường Y Ngông Niê K’Đăm

1,20

34

Đường Ngô Thị Nhậm

Đường Y Nuê

Đường Y Ngông Niê K’Đăm

1,20

35

Đường Trục N21

Đường Ngô Thì Nhậm

Đường Phan Đình Phùng

1,20

36

Đường Ngô Tất Tố

Đường Ngô Thì Nhậm

Đường Y Ngông Niê K’Đăm

1,20

37

Đường nhựa giao nhau với đường Nguyễn Hữu Thọ (song song với đường Y Jut, nằm trong khu tái định cư Đắk Nia)

1,00

38

Đường đất (giáp bưu điện tỉnh và Công ty Gia Nghĩa)

Đường 23/3

Chân cầu Đắk Nông

1,00

39

Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)

Suối Đắk Nông

Cuối đường

 

 

Tà luy dương

1,00

 

Tà luy âm

1,00

40

Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ)

Ngã ba (đường vào Thủy điện Đk Nông)

Giáp ranh giới phường Nghĩa Tân

1,20

Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông)

Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)

1,20

41

Đường vào khu tái định cư 23 ha

Đường Phan Đăng Lưu

Khu tái định cư 23 ha (hết Trường Chính trị tnh)

1,20

42

Đất khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 1)

Nội các Tuyến đường nhựa

 

Tà luy dương

 

1,20

Tà luy âm

 

1,20

43

Đất khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 2)

Nội Tuyến đường nhựa (Trục số 5)

1,20

Nội các Tuyến đường nhựa

 

Tà luy dương

 

1,20

Tà luy âm

 

1,20

44

Đất ở các khu dân cư còn lại

 

44.1

Đất ở ven các đường nhựa, bê tông còn lại

Tổ dân phố 2, 3

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

1,20

44.2

Đất ven các đường đất còn lại thông hai đầu

Tổ dân phố 2, 3

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

1,20

44.3

Đất ven các đường đất còn lại (đường cụt)

Tổ dân phố 2, 3

1,20

Các tổ dân phố còn lại của phường

1,20

45

Đường tránh đô thị Gia Nghĩa

Tà luy dương

1,30

Tà luy âm

1,08

46

Đường nối bênh viên Đa khoa tỉnh

Đoạn nối tiếp đường Võ Văn Kiệt (hết đường nhựa)

Đường Phạm Văn Đồng

 

 

Tà luy dương

2,00

 

Tà luy âm

2,00

47

Đường Nguyễn Thái Học

Đường Tôn Đức Thắng

Hết đường

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

48

Đường nhựa

Trung tâm giáo dục thường xuyên (đường Y Bih Alêô)

Hết đường nhựa

1,20

49

Các đường bê tông trong khu An Phương

1,20

I.6

Phường Quảng Thành

 

 

1

Quốc lộ 14

Ranh giới huyện Đắk Song

Hết cây xăng dầu Quang Phước

1,00

Hết cây xăng dầu Quang Phước

Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành)

1,20

Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành)

Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành

1,80

2

Đường liên thôn

Giáp phường Nghĩa Phú (khu nhà ở Công an tỉnh)

Giữa ngã 3 đầu rẫy bà Cúc

1,10

Giữa ngã 3 đầu rẫy bà Cúc

Ngã ba Trảng Tiến

1,00

Giáp phường Nghĩa Phú (Mỏ đá)

Hết ranh đất hội trường TDP Tân Tiến

1,10

Hết ranh đất hội trường TDP Tân Tiến

Ngã ba Trảng Tiến

1,00

Quốc lộ 14

Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)

1,00

Đường vào khu hành chính phường (UBND phường giáp Quốc lộ 14)

1,00

Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú)

Ngã 3 đường đất qua đồi thông

 

 

Tà luy dương

3,59

 

Tà luy âm

3,59

Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú)

Giáp xã Đắk R'moan

 

 

Tà luy dương

1,00

 

Tà luy âm

1,00

3

Đường đối ngoại

Cầu nhà bà Bé

Suối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm)

1,00

Suối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm)

Hết rẫy ông Nông Văn Sầm

1,00

Hết rẫy ông Nông Văn Sầm

Giáp ranh TDP Nghĩa lợi

1,00

Giáp ranh TDP Nghĩa lợi

Hêt đường nhựa TDP Nghĩa Lợi

1,00

4

Đường TDP Nghĩa Tín đi phường Nghĩa Đức

Đường nhựa nối tiếp đường đối ngoại

Giáp ranh phường Nghĩa Đức

1,00

5

Đường nội thôn

Giáp phường Nghĩa Thành

Cầu Lò Gạch

1,20

Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)

Cuối đường bê tông

1,20

TDP Nghĩa Tín

TDP Nghĩa Hòa

1,20

Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường thông 2 đầu)

1,20

Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt)

1,20

6

Các tuyến đường nhựa, đường bê tông nông thôn còn lại

Tà luy dương

1,00

Tà luy âm

1,00

7

Đường tránh đô thị Gia Nghĩa

Giáp Quốc lộ 14

Ngã tư đường tránh với đường Tổ dân phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km)

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,00

Ngã tư đường tránh với đường tổ dân phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km)

Giáp xã Đắk R'Moan

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,00

I.7

Xã Đắk Nia

 

 

 

1

Quốc lộ 28

Cầu Lò Gạch (giáp ranh phường Nghĩa Trung)

Đất nhà ông Tân

1,10

Đất nhà ông Tân

Ngã ba đường vào Trường Phan Bội Châu

1,20

Ngã ba đường vào Trường Phan Bội Châu

Ngã ba đường vào trụ sở UBND xã

1,00

Ngã ba đường vào trụ sở UBND xã

Đất nhà bà Ánh

1,20

Đất nhà bà Ánh

Đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng

1,00

Đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng

Ngã ba đường vào Bon Srê Ú

1,00

Ngã ba đường vào Bon Srê Ú

Giáp ranh xã Quảng Khê

1,00

2

Các tuyến đường nhựa liên thôn, liên xã

 

2.1

Đường vành đai vào thôn Đồng Tiến đi thôn Cây Xoài; Tổ dân phố 5, phường Nghĩa Tân

Ngã ba đường vào thôn Đồng Tiến (Đấu nối với Quốc lộ 28)

Ngã ba nhà bà Én

1,10

Ngã ba nhà bà Én

Hết đường (Ngã ba cầu gãy)

1,00

2.2

Đường vành đai vào thôn Nghĩa Thuận, thôn Nam Rạ đến giáp ranh phường Nghĩa Đức

Đoạn đấu nối Quốc lộ 28

Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tnh Đk Nông

1,10

Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông

Ngã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn Nam Rạ)

1,00

Ngã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn Nam Rạ)

Giáp ranh phường Nghĩa Đức

1,10

2.3

Các tuyến đường nhánh từ Quốc lộ 28 đi vào trung tâm các thôn, bon

Đường vào bon Phai Col Pru Đăng (Đấu nối với Quốc lộ 28)

Cổng chào Nghĩa trang thành phố

1,00

Đường vào bon Bu Sop, Njriêng

Đấu nối với Quốc lộ 28

1,00

Đường từ điện tử Lượng

Ra thôn Nghĩa Thuận

1,00

Đường trước cửa UBND hướng ra trường Họa Mi

Điện tử Lượng

1,00

Đường vào thôn Đắk Tân

Giáp ranh xã Đắk Ha

1,00

Đường vào Trang trại Gia Trung (bon Srê Ú, đấu nối đường Quốc lộ 28)

Ngã ba thôn Đắk Tân

1,00

Đường vào thôn Phú Xuân

Hết đường nhựa

1,00

Đường vào bon Srê Ú

Hết đường nhựa

1,00

Đường TDP Nghĩa Hòa (Đấu nối với Quốc lộ 28)

Hết đường bê tông

1,00

3

Các tuyến đường nhựa, bê tông còn lại

1,20

4

Đất ở tại các tuyến đường đất

Đường đất cụt

 

1,20

Đường đất thông hai đầu

 

1,20

5

Đất các khu dân cư còn lại

1,20

6

Khu tái định cư Làng Quân nhân

Tà luy dương

1,20

Tà luy âm

1,20

7

Tái định cư Đắk Nia - Đường vành đai

 

 

1,20

8

Đường nhựa thôn Cây Xoài

Cầu gãy

Dốc 3 tầng

1,00

9

Đường Hoàng Diệu

 

 

1,00

I.8

Xã Đắk R'moan

 

 

 

1

Đường liên phường Nghĩa Phú - Đắk R'moan

1,00

2

Đất ở ven các đường nhựa liên thôn, liên

1,20

3

Đất ven các đường đất thông 2 đầu

1,20

4

Đất ven các đường đất còn lại (đường cụt)

1,20

5

Khu tái định cư Thủy điện Đắk R'tih

1,00

6

Đường tránh đô thị Gia Nghĩa

Giáp phường Nghĩa Phú

Km 7

 

Tà luy dương

 

1,50

Tà luy âm

 

1,40

Km 7

Km 5

 

Tà luy dương

 

1,30

Tà luy âm

 

1,20

Km 5

Giáp ranh phường Quảng Thành

 

Tà luy dương

 

1,25

Tà luy âm

 

1,30

7

Đất ven đường nhựa, đường bê tông còn lại

1,20

II

HUYỆN ĐẮK R'LẤP

 

II.1

Thị trấn Kiến Đức

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành

Ranh giới xã Kiến Thành

Ngã ba đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành

1,20

Ngã ba đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành

Ngã ba đường Chu Văn An

1,20

Ngã ba đường Chu Văn An

Ngã ba đường Lê Hữu Trác - Nguyễn Tất Thành

1,60

Ngã ba đường Lê Hữu Trác - Nguyễn Tất Thành

Ngã ba đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành

1,40

Km 0 (Ngã ba đường Trần Phú)

Ngã ba đường vào chùa Liên Hoa

1,20

Ngã ba đường vào chùa Liên Hoa

Ranh giới xã Kiến Thành (đường Nguyễn Tất Thành

1,20

2

Đường Lê Thánh Tông

Ngã ba đường Lê Hữu Trác - Lê Thánh Tông

Đường vào lò mổ (tà luy dương)

2,00

Ngã ba đường Lê Hữu Trác - Lê Thánh Tông

Đường vào lò mổ (tà luy âm)

1,30

Km 0 (ngã ba đường vào lò mổ - Lê Thánh Tông)

Đất nhà bà Thanh

1,40

Đất nhà bà Thanh

Hết điểm quy hoạch

1,40

Đất nhà bà Thanh

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

1,40

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hết đất nhà ông Vũ Duy Biểu

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,20

3

Đường N’Trang Lơng

Hết đất nhà ông Vũ Duy Biểu

Ngã ba đường Nguyễn Du

 

 

Tà luy dương

1,40

 

Tà luy âm

1,00

Ngã ba đường Nguyễn Du

Cầu Thủy Tạ

1,50

Cầu Thủy Tạ

Ngã ba đường Phan Chu Trinh

1,20

Ngã ba đường Phan Chu Trinh

Ngã ba đường vào xóm 1 tổ 4

1,20

Ngã ba đường vào xóm 1 tổ 4

Giáp ranh xã Quảng Tân

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

4

Đường Lê Hữu Trác

Ngã ba Nguyễn Tất Thành

Cổng Trung tâm y tế huyện

1,40

Cổng Trung tâm y tế huyện

Ngã ba đường vào xóm 2 tổ 8

1,40

Ngã ba đường vào xóm 2 tổ 8

Hết đất nhà ông Hoàng Thọ Huy

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

Hết đất nhà ông Hoàng Thọ Huy

Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng

Giáp đường NTrang Lơng

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

5

Đường Trần Phú

Ngã ba đường Trần Phú - Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh giới xã Kiến Thành

1,20

6

Đường Võ Thị Sáu

Ngã ba đường Võ Thị Sáu - Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh giới xã Kiến Thành đường Võ Thị Sáu

1,20

7

Đường Phan Chu Trinh

Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành

Đập thủy điện Đắk Tăng

1,20

8

Đường Chu Văn An

Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành -Chu Văn An (Km 0)

Giáp đường Nguyễn Khuyến

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

9

Đường Nguyễn Du

Đường NTrang Lơng

Đường Nguyễn Tất Thành

1,20

10

Đường Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Du

Đường Nguyễn Khuyến

1,20

11

Đường Nguyễn Khuyến

Ngã ba N’Trang Lơng

Ngã ba Nguyễn Khuyến - Chu Văn An

1,20

Ngã ba Nguyễn Khuyến - Chu Văn An

Hết Tổ dân phố 2 giáp hồ thủy điện

1,20

12

Đường Trần Hưng Đạo

Ngã ba đường N’Trang Lơng

Hết đất nhà ông Đoàn Văn Hòa

1,20

Hết đất nhà ông Đoàn Văn Hòa

Hết đường

1,20

13

Đường Phan Chu Trinh

Km 0 đường N’Trang Lơng

Ngã ba nhà ông Nguyễn Tôn Tuấn

1,20

Ngã ba nhà ông Nguyễn Tôn Tuấn

Giáp ranh xã Kiến Thành

1,20

14

Đường Hai Bà Trưng

Đường N’Trang Lơng (Đập nước Đắk BLao)

Trung tâm Y tế huyện (Điểm dân cư số 5 đường Lê Hữu Trác)

1,20

15

Đường Hùng Vương

Ngã ba Hùng Vương - Nguyễn Tất Thành

Ngã ba Hùng Vương - Trần Phú

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

16

Đường Ngô Quyền

Ngã ba Chu Văn An - Ngô Quyền

Ngã ba Ngô Quyền - Nguyễn Tất Thành

1,20

17

Đường Lê Lợi (Điểm dân cư số 4)

Tà luy dương

1,20

Tà luy âm

1,20

18

Đường liên khu ph

Km 0 ngã ba đường Trần Hưng Đạo

Hội trường Tổ dân phố 3

1,20

Hội trường Tổ dân phố 3

Đường Trần Hưng Đạo

1,20

19

Đường vào đồi thông tổ 6

Km0

Đất nhà bà Võ Thị Ngọc

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

Đất nhà bà Võ Thị Ngọc

Hết đường

1,20

20

Đường vào nhà máy nước đá

Ngã ba Quốc lộ 14

Giáp ranh giới Kiến Thành

1,20

21

Đường vành đai bệnh viện

Cổng bệnh viện

Giáp đường Lê Hữu Trác

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

22

Đường vào Trường Dân tộc nội trú

Ngã ba đường Phan Chu Trinh

Hết Trường Dân tộc nội trú

1,20

Hết Trường Dân tộc nội trú

Hết đường

1,20

23

Đường xóm 4, Tổ 2

Đất nhà ông Kỳ

Hết đường xóm 4, Tổ 2

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

24

Hẻm 6, Tổ 2

Đường Chu Văn An

Đất nhà ông Nam

1,20

25

Ngã ba nhà ông Thu

Đường Nguyễn Tất Thành ngã ba nhà ông Thu

Giáp đường Nguyễn Du

1,20

26

Đường Tổ 5

Ngã ba Võ Thị Sáu đi thôn 7 xã Kiến Thành

Hết đường

1,20

27

Đường xóm 3 tổ 8

Ngã ba Lê Hữu Trác

Hết đường

1,20

28

Đường xóm 2 tổ 8

Ngã ba Lê Hữu Trác

Hết đường

1,20

29

Đường xóm 4 tổ 8

Ngã ba Lê Hữu Trác

Hết đường

1,20

30

Tổ dân phố 6 đến hội trường thôn 1 Kiến Thành

Quốc lộ 14

Giáp ranh Kiến Thành

1,20

31

Tổ dân phố 6

Quốc lộ 14 (ngã ba giáp đất nhà ông Nguyễn Tôn Cân)

Hết đường

1,20

32

Đường vào nghĩa trang

Đường Nơ Trang Lơng

Giáp nghĩa trang

1,20

33

Đất khu dân cư còn lại

1,00

34

Đường vào xóm Cà Mau (Bon Đắk B’Lao)

Ngã ba đường Lê Hữu Trác

Ngã ba giáp đất nhà ông Đậu Văn Thái

1,00

Ngã ba giáp đất nhà ông Đậu Văn Thái

Giáp ranh xã Kiến Thành

1,00

35

Đường vào xóm 2, tổ 4

Ngã ba đường Nơ Trang Lơng

Ngã ba đất nhà ông Nguyễn Văn Tráng

1,00

36

Đường đi xã Kiến Thành

Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành (trạm y tế Kiến Đức cũ)

Giáp ranh xã Kiến Thành

1,00

II.2

Xã Kiến Thành

 

 

 

1

Quốc Lộ 14

 

 

 

 

 

Bên phải

 

 

1.1

Thị trấn Kiến Đức về xã Quảng Tín

Giáp ranh thị trấn Kiến Đức

Giáp đất nhà ông Lập

1,20

Giáp đất nhà ông Lập

Ranh xã Quảng Tín

1,00

 

 

Bên trái

 

 

1.2

Thị trấn Kiến Đức về xã Quảng Tín

Giáp ranh thị trấn Kiến Đức

Giáp ranh đất nhà ông Sơn

1,20

Giáp ranh đất nhà ông Sơn

Giáp ranh xã Quảng Tín

1,20

1.3

Thị trấn Kiến Đức - Nhân Cơ

Ranh giới Kiến Đức

Ranh giới Kiến Đức + 400 m

1,20

Ranh giới Kiến Đức + 400 m

Đến ngã ba hầm đá

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà luy âm

1,20

Ngã ba vào hầm đá

Ranh giới xã Đắk Wer

1,20

2

Tỉnh lộ 5

Ranh giới thị trấn Kiến Đức

Nghĩa địa thôn 3

1,20

Nghĩa địa thôn 3

Hết Trường học Lê Quý Đôn

1,20

Hết Trường học Lê Quý Đôn

Nghĩa Địa thanh niên xung phong

1,20

Nghĩa Địa thanh niên xung phong

Ranh giới xã Nghĩa Thắng

1,20

3

Đường thôn 7

Ranh giới Kiến Đức (đường dây 500KV)

Ngã ba Trường Trung học Võ Thị Sáu

1,10

Ngã ba Trường Trung học Võ Thị Sáu

Giáp Đắk Wer

1,00

Ngã ba Trường Phân hiệu Võ Thị Sáu

Ngã ba vào khu du lịch sinh thái

1,00

Ngã ba vào khu du lịch sinh thái

Giáp Quốc lộ 14

1,20

4

Đường đi thôn 5, thôn 8

Thủy điện Đắk RTang

Giáp ranh xã Đắk Wer

1,30

Ngã ba Quốc lộ 14

Đập thủy điện Đắk RTang

1,30

Đất nhà ông Thêu

Ranh thị trấn Kiến Đức

1,30

5

Đường đi thôn 9

Quốc lộ 14 ngã ba trường 1

Nghĩa địa thôn 9

1,00

Quốc lộ 14 đất nhà ông Chữ

Khu quy hoạch xưởng cưa

1,00

Khu quy hoạch đất giáo viên thôn 9

 

1,00

6

Đường vào hội trường thôn 1

Giáp ranh Kiến Đức

Hội trường thôn 1

1,00

7

Đường vào nghĩa địa thôn 2

Nhà ông Phạm Giai thôn 3

Nghĩa địa thôn 2

1,00

8

Đường vào cây đa Kiến Đức

Đường Hùng Vương

 

1,00

9

Đường thôn 7

Ranh giới Kiến Đức

Đất nhà ông Nguyễn Phương

1,00

10

Đường vào nhà nước đá Hương Giang Cũ

Ranh giới thị trấn Kiến Đức

Hết đường

1,00

11

Đường thôn 7

Ranh giới thị trấn Kiến Đức

Hết đất nhà ông Bình thôn 7

1,00

12

Đường vào Trạm Y tế Kiến Đức cũ

Ranh giới thị trấn Kiến Đức

Hội trường thôn 10

1,10

Hội trường thôn 10

Giáp ranh xã Đắk Sin

1,00

13

Đường thôn 3

Đường Hùng Vương

Giáp ranh xã Nghĩa Thắng

1,00

14

Đường bê tông nhà bà Thắm (giáp tỉnh lộ 5)

Giáp Tỉnh lộ 5

Hết đường

1,10

15

Đất các khu dân còn lại

1,20

16

Đường vào xã Quảng Tân

Ngã ba nhà ông Sử

Giáp ranh xã Quảng Tân

1,00

II.3

Xã Nhân Cơ

 

 

 

1

Quốc Lộ 14

Ranh giới xã Đắk Wer

Đường vào tổ 9 thôn 7

1,20

Đường vào tổ 9 thôn 7

Hết Trường Lê Đình Chinh

1,20

Hết Trường Lê Đình Chinh

Ngã ba đường vào xã Nhân Đạo

1,10

Ngã ba đường vào xã Nhân Đạo

UBND xã

1,20

UBND xã

Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (Hết đất nhà bà Đỗ Bé Năm)

1,20

Cách ngã ba đường vào ngầm 18 (Hết đất nhà bà Đỗ Bé Năm)

Qua ngã ba đường vào ngầm 18 (Hết đất nhà bà Phương Thảo thôn 5)

1,20

Qua ngã ba đường vào ngầm 18 (Hết đất nhà bà Phương Thảo thôn 5)

Cách ngã ba đường vào thác Diệu Thanh (Đến ranh giới đất nhà nghỉ Hồng Nhuận )

1,20

Cách ngã ba đường vào thác Diệu Thanh (Đến ranh giới đất nhà nghỉ Hồng Nhuận)

Qua ngã ba đường vào thác Diệu Thanh (Đến hết cây xăng nhà ông Long)

1,20

Qua ngã ba đường vào thác Diệu Thanh (Đến hết cây xăng nhà ông Long)

Cầu Đắk RTih (tà luy dương)

1,20

Đất nhà ông Chi

Cầu Đắk RTih (tà luy âm)

1,20

2

Các đường nhánh tiếp giáp với Quốc lộ 14

 

2.1

Đường vào xã Nhân Đạo

Km 0 Quốc lộ 14

Hồ Nhân Cơ (Hết đất nhà bà Bẩy)

1,20

H Nhân Cơ

Giáp ranh xã Nhân Đạo và Đắk Wer

1,20

Trường Mẫu giáo Hoa Mai

Hết đất ông Bùi Văn Ngoan

1,20

Nhà ông Họa

Đất nhà bà Đoàn Thị Tỉnh

1,20

2.2

Đường vào ngầm 18

Ngã ba Quốc lộ 14

Hết Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,20

Hết Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Ngầm 18

1,20

2.3

Đường vào thác Diệu Thanh

Ngã ba Quốc lộ 14

Hội trường thôn 8

1,20

Hội trường thôn 8

Hết đường

1,20

2.4

Đường vào nghĩa địa thôn 8

Km 0 (Quốc lộ 14) - Hết đất nhà ông Phú

Giáp nghĩa địa thôn 8

1,20

2.5

Đường bên cạnh trụ sở lâm trường (Trụ sở UBND xã mới)

Km 0 (Quốc lộ 14)

Cổng chào bon Bù Dấp

1,20

2.6

Đường cạnh kho Loan Hiệp

Kho Loan Hiệp

Nhà bà Hồng

1,20

2.7

Đường vào bên cạnh ngân hàng

Ngã ba (Quốc lộ 14)

Hết đất nhà ông Hùng

1,20

2.8

Đường vào bên cạnh chợ

Ngã ba (Quốc lộ 14)

Giáp đất Nguyễn Văn Bạc

1,20

2.9

Đường vào sân bay

Ngã ba (Quốc lộ 14)

Đất nhà bà Vân + Hết đất nhà ông Toát

1,20

2.10

Đường cạnh nhà bà Là và bà Điệp

Đất nhà ông Ngạng

Đất nhà ông Tạ Văn Nam

1,20

2.11

Đường vào tổ 9b thôn 3

Ngã ba (Quốc lộ 14)

Hết đất nhà ông Lập + Hai nhánh đường còn lại

1,20

2.12

Đường vào tổ 8 thôn 7

Ngã ba Quốc lộ 14

Đất nhà bà Hồng + Hết đất nhà ông Tự

1,20

2.13

Đường vào tổ 1

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hết nhà Vinh Lệ

1,20

2.14

Đường cạnh nhà ông Duyên

Km 0 (Quốc lộ 14) cạnh nhà ông Duyên

Nhà Vinh Lệ

1,20

2.15

Tuyến đường thôn 9

Km 0 (Quốc lộ 14) hết đất nhà bà Tạ Vũ Vi

Hết đất nhà bà Lê Thị Đào

1,20

2.16

Đường vào nhà máy mỳ

Quốc lộ 14

Ngã ba nhà máy bê tông Din My Đắk Nông

1,20

2.17

Đường tổ 1

Cửa sắt Trường Sơn (nhà ông Trường)

Cầu mới

1,20

2.18

Từ suối 1 trục đường thôn 12

Đất nhà ông Đỗ Trung Quốc

Hết nhà máy mỳ

1,20

Hết nhà máy mỳ

Ngã ba hội trường thôn 12

1,20

Hội trường thôn 12

Mặt bằng nhà máy điện Phân Nhôm

1,20

2.19

Đường vào bon Bù Dấp

Cổng chào bon Bù Dấp

Giáp nhà máy điện + Hết đất nhà ông Điu Choan

1,20

Nhà ông Đỗ Trung Quốc

Suối II

1,20

2.20

Đường đi xã Nhân Đạo

Đất nhà ông Tiến

Hết đường vào mỏ đá (đất nhà bà Đoàn Thị Tịnh)

1,20

Đất nhà nghỉ Thùy Vân

Giáp nhà máy Alumin

1,20

3

Ngã ba nhà ông Toát

 

Hết đất nhà ông Vũ Tất Lương

1,10

4

Hết đất nhà ông Vũ Tất Lương

 

Hết đất nhà bà Lê Thị Kim Yến

1,10

5

Ngã ba đất nhà ông Vũ Tất Lương

 

Đất nhà bà Nguyễn Thị Thanh Huyền

1,20

6

Đường vào thôn 4

 

Trục chính của thôn 6 + thôn 17

1,20

7

Đường vào nhà nghỉ Hoàng Lan

Hết đất nhà bà Bảy

Giáp đất nhà ông Bùi Văn Ngoạn

1,20

8

Đường cạnh Hội trường thôn 5

Quốc lộ 14

Hết đất nhà bà Định

1,00

Hết đất nhà bà Định

Hết đường

1,00

9

Đường cạnh nhà Vinh thôn 9

Ngã ba Quốc lộ 14

Hết đường

1,20

10

Đường từ Quốc lộ 14 vào nghĩa địa thôn 9

Ngã ba Quốc lộ 14 từ nhà bà Vịnh

Nghĩa địa

1,20

Ngã ba Quốc lộ 14

Hết đất nhà ông Trần Vũ Long

1,20

Km 0 Quốc lộ 14

Thôn 9, thôn 12

1,20

11

Đường canh nhà bà Viên

Ngã ba Quốc lộ 14

Ngã ba vườn mía (hết đất nhà ông Trương Ngọc Ân)

1,20

Ngã ba vườn mía (hết đất nhà ông Trương Ngọc Ân)

Cổng chào bon Bù Dấp

1,20

12

Từ Quốc lộ 14 vào cụm công nghiệp

Km 0 Quốc lộ 14

Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tình

1,20

Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tình

Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Nhan (tà luy dương)

1,20

13

Đường đấu nối Đạo Nghĩa - Quảng Khê

Giáp xã Nhân Đạo

Giáp xã Đắk Nia

1,20

14

Đất các khu dân cư còn lại

1,20

II.4

Xã Đắk Wer

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 14

Km 0 ngã ba đồi thông hướng đi Nhân Cơ

Hết đất nhà ông Đinh Xuân Hiếu

1,10

Km 0 ngã ba đồi thông hướng đi Kiến Thành

Hết đất Công ty Hồng Đặng

1,10

Công ty Hồng Đặng

Giáp ranh xã Kiến Thành

1,10

Đất nhà ông Đinh Xuân Hiếu

Hướng Nhân Cơ đến đất nhà bà Nguyễn Thị Sữa

1,10

Đất nhà bà Nguyễn Thị Sữa

Giáp ranh Nhân Cơ

1,10

2

Đường liên xã Nhân Cơ - Nhân Đạo - Nghĩa Thắng

Km 0 ngã ba (Pi Nao II, hướng Nhân Cơ)

Giáp ranh xã Nhân Cơ

1,10

Km 0 ngã ba (Pi Nao II, hướng Nhân Cơ)

Đất nhà bà Đỗ Thị Xuân

1,10

Đất nhà bà Đỗ Thị Xuân

Giáp xã Nghĩa Thắng

1,10

3

Đường vào thôn 1

Ngã ba đồi thông nhà ông Nguyễn Quang Đóa

Cầu qua thôn 1

1,20

Cầu qua thôn 1

Ngã ba đến nhà ông Bùi Đình Dương (đường vào nhà thờ Bon)

1,20

Ngã ba nhà ông Quang Liên

Hướng về 3 phía 300m

1,20

4

Đường vào Quảng Tân

Hướng về 3 phía 300m

Đất nhà ông Nguyễn Chánh Thái

1,20

Đất nhà ông Nguyễn Chánh Thái

Giáp ranh xã Quảng Tân

1,20

5

Đường vào thôn 6

Ngã ba (Quốc lộ 14) thôn 7 (nhà ông Lê Quang Dũng)

Giáp ranh thôn 6

1,20

Giáp ranh thôn 6 và thôn 7

Ngã ba đại thế giới

1,20

Ngã ba đại thế giới

Hết đường thôn 6 giáp thôn 13

1,20

6

Đường vào thôn 13

Ngã ba Quốc lộ 14 đất nhà Lê Minh Khao

Ngã ba đất nhà ông Trần Ngọc Thách

1,20

Ngã ba đất nhà ông Trần Ngọc Thách

Hết đất nhà ông Nguyễn Đắk Hà (Giáp ranh xã Kiến Thành)

1,20

Ngã ba đất nhà bà Phạm Thị Cài

Ngã ba trại cút (thôn 13)

1,20

7

Đường liên thôn

Cầu Tràn nhà ông Thanh

Giáp Châu Giang Kiến Thành

1,20

Cầu mới

Ngã ba thôn 14

1,20

Ngã ba thôn 14

Ngã ba nhà ông Quang Liên + 300m

1,20

8

Thôn 1 đi thôn 16

Km 0 ngã ba trung tâm xã (hướng cầu ông Trọng)

Ngã ba nhà Nguyễn Thị Ái

1,20

9

Thôn 13

Ngã ba thôn 6

Ngã ba nhà ông Vinh

1,20

Ngã ba nhà ông Trung Quýt

Ngã ba Nhân Đạo

1,00

Nhà ông Mạc Thanh Hoá

Về hướng Kiến Thành (hết đường)

1,20

Ngã ba nhà ông Trần Quang Vinh

Hết đất nhà ông Đàm Quang Vinh

1,20

Hết đất nhà ông Đàm Quang Vinh

Mỏ đá Phương Nam

1,20

10

Đất ven các đường nhánh còn lại tiếp giáp với Quốc lộ vào đến 200m

1,20

11

Đường vào bon

Ngã ba nhà ông Nắng Ngàn

Ngã ba nhà ông Điu Ndung

1,20

Ngã ba nhà ông Điu Ndung

Ngã ba nhà ông Bùi Đình Dương

1,20

Ngã ba nhà ông Điu Ndung

Ngã ba nhà ông Lê Lang

1,20

12

Đường đi thôn 16

Nhà bà Nguyễn Thị Ái

Hết đất nhà ông Nông Văn Chức

1,20

Hết đất nhà ông Nông Văn Chức

Giáp ranh giới xã Quảng Tân

1,20

13

Đường đi thôn 6

Ngã ba quán Đại Thế Giới

Ngã ba nhà văn hóa thôn 13

1,20

14

Đường đi thôn 10

Ngã ba nhà ông Phạm Xuân Triều

Giáp ranh xã Kiến Thành

1,20

15

Đường đi thôn 16

Ngã ba nhà bà Nguyễn Thị Ái

Hết đất nhà ông Nguyễn Trọng Dũng

1,20

16

Đường đi thôn 14

Cổng chào thôn 14

Ngã ba hội trường thôn 14

1,20

17

Đường nội tuyến khu tái định cư Rừng Muồng

1,20

18

Đất ở các khu dân cư còn lại

1,00

II.5

Xã Nhân Đạo

 

 

 

1

Đường liên xã

Ngã ba chợ Pi Nao II

Đi xã Nhân Cơ + 500m

1,50

Đi xã Nhân Cơ + 500m

Ngã ba Cùi ch

1,50

Ngã ba chợ Pi Nao II

Đi xã Nghĩa Thắng + 500m

1,50

Đi xã Nghĩa Thắng + 500m

Cột mốc giáp xã Nghĩa Thắng

1,50

Ngã ba Cùi chỏ

Giáp ranh xã Nhân Cơ

1,50

2

Đường liên thôn

Ngã ba chợ Pi Nao II

Đi bon Pi Nao

1,50

Đi bon Pi Nao

Ngã ba Mum

1,50

Ngã ba Mum đi đập Đắk Mur

Giáp đất ông Trần Ngọc Trinh

1,20

Ngã ba Mum

Trường Tiểu học Kim Đồng

1,20

Trường Tiểu học Kim Đồng

Ngã tư Quốc tế

1,20

Ngã ba Cùi chỏ

Trường Mẫu giáo thôn 1 (cũ)

1,20

Ngã ba vào suối đá

Ngã ba đập thôn 6

1,00

Giáp đất nhà ông Trần Ngọc Trinh

Đập Đắk Mur

1,00

Đường xã Đạo Nghĩa

Đi Quảng Khê

1,00

Trường Mẫu giáo thôn 1 (cũ)

Hết đất nhà ông Lê Xuân Hán

1,00

3

Ngã ba tư quốc tế

Đi bon Pi Nao

 

1,00

4

Đường thôn 4 (cũ)

Ngã tư Quốc tế

Giáp nhà ông Hoa

1,00

Trường Kim Đồng

Hết vườn nhà Võ Hữu Hậu

1,00

5

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê

Giáp xã Nghĩa Thắng

Ngã tư thôn 8

1,00

6

Đất ở các khu dân cư còn lại

 

1,00

II.6

Xã Đạo Nghĩa

 

 

 

1

Tỉnh lộ 5

UBND xã (hướng Đắk Sin)

UBND xã giáp đất nhà ông Phan Dãn

1,20

Đất nhà ông Phan Dãn

Giáp Đắk Sin

1,20

UBND xã (hướng Nghĩa Thắng)

Giáp cống nước đất ông Trần Hữu Vây

1,20

Cống nước đất ông Trần Hữu Vây

Giáp Nghĩa Thắng

1,20

2

Đường liên thôn

Cầu Quảng Phước

Đập tràn Quảng Đạt

1,20

Đập tràn Quảng đạt

Đất nhà ông Thọ

1,20

Đất nhà ông Thọ

Đất nhà ông Tư Tù

1,20

Đất nhà ông Tư Tù

Hết đường nhựa (Mười nổ)

1,20

Đất nhà ông Tân Ngà

Hết đất nhà ông Nguyễn Chi Tuấn

1,30

Hết đất nhà ông Nguyễn Chi Tuấn

Cửa rừng

1,30

2

Đường liên thôn

Đất nhà ông Khư

Đến cuối xóm Mít

1,00

Ngã tư Quảng An

Hết đất nhà ông Võ Văn Bình

1,20

Hết đất nhà ông Võ Văn Bình

Đất nhà bà Huệ

1,30

Đất nhà bà Huệ

Giáp xã Nghĩa Thắng

1,30

Đất nhà ông Tuân

Hết đất nhà ông Phú

1,10

Đất nhà bà Huệ

Hết đất nhà ông Trần Dũng

1,20

Ngã ba đất nhà ông Phước

Trường Huỳnh Thúc Kháng (phân hiệu)

1,10

Ngã tư Quảng An

Đất nhà ông Võ Văn Thảo

1,00

3

Đất ở các khu dân cư còn lại

 

1,20

4

Đường nông thôn

Ngã ba nhà ông Nguyễn Ngọc Thơm

Đất nhà ông Nguyễn Thái Bình

1,10

Đoạn từ nhà Lê Thị Ái Nhung

Hết nhà ông Đoàn Canh

1,10

Đoạn từ nhà ông Mười Nổ

Tới Trạm cửa rừng

1,00

Ngã ba nhà Lê Lựu

Nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Hoàng

1,00

II.7

Xã Đắk Sin

 

 

 

1

Tỉnh lộ 685

Ngã ba Ngân hàng

Ngã ba cây xăng ông Hà

1,20

Ngã ba cây xăng ông Hà

Cầu Vũ Phong

1,20

Cầu Vũ Phong

Hết Trường Trần Hưng Đạo

1,20

Hết Trường Trần Hưng Đạo

Giáp ranh xã Đạo Nghĩa

1,00

Ngã ba ngân hàng

Hết đất nhà ông Cân

1,00

Hết đất nhà ông Cân

Ngã ba nhà ông Tự

1,20

Ngã ba nhà ông Tự

Giáp ranh xã Hưng Bình

1,20

2

Đường liên xã, đi 208

Ngã ba cây xăng ông Hà

Hết đất ông Sang

1,20

Hết đất ông Sang

Hết đất nhà bà Tuyên

1,20

Hết đất nhà bà Tuyên

Hết đất Trường Lê Hữu Trác

1,00

Hết đất Trường Lê Hữu Trác

Ngã ba đi thôn 7 và thôn 12

1,00

Ngã ba đi thôn 7 và thôn 12

Hết đất nhà bà Bé Sáu

1,00

Hết đất nhà bà Bé Sáu

Giáp ranh Quảng Tín

1,20

3

Đường liên thôn

Ngã ba Ngân Hàng

Trường Tiểu học Lê Hữu Trác (đường liên xã)

1,20

Trường Lê Hữu Trác

Ngã ba cầu Tam Đa

1,00

Ngã ba cầu Tam Đa

Hết cầu Tam Đa

1,10

Ngã ba cầu Tam Đa

Giáp ranh xã Hưng Bình

1,00

Ngã ba ông Thái

Giáp ranh xã Đk Ru (đường liên xã)

1,00

Ngã ba ông Tự

Ngã ba đường đi 208 (nhà ông Vân)

1,00

Ngã ba Tỉnh lộ 5

Hết nhà ông Thái thôn 10

1,20

4

Đường nhánh tiếp giáp với đường 208

Ngã ba nhà ông Hùng

Hết đất nhà ông Tự (thôn 16)

1,00

5

Đất các khu dân cư còn lại

1,00

II.8

Xã Hưng Bình

 

 

 

1

Tỉnh lộ 5

Đất nhà ông Nguyễn Phi Long (giáp ranh xã Đắk Sin)

Hết đất nhà ông Liễu Văn Hiếu

1,00

Hết đất nhà ông Liễu Văn Hiếu

Chân dốc thác (giáp ranh thôn 2 cũ)

1,10

Chân dốc thác (giáp ranh thôn 2 cũ)

Cầu

1,00

Cầu Tư

Cầu ba (giáp xã Đắk Ru)

1,00

Chân dốc thác (giáp ranh thôn 2 cũ)

Cầu mới (giáp ranh xã Đắk Ru)

1,00

2

Đường đi thôn 3

Ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Hiển

Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tự (Trưng)

1,00

3

Đường liên thôn 3, thôn 5 (cũ), thôn 7 (cũ)

Hết đất nhà ông Hoàng Văn Tự

Ngã ba nhà ông Vạn

1,00

4

Thôn 6 (cũ)

Đầu đập thôn 6 (đập c 15)

Hết đất nhà ông Nguyễn Quang Dũng

1,10

Hết đất nhà ông Nguyễn Quang Dũng

Hết đất nhà ông Khường

1,20

Hết đất nhà ông Khưng

Hết đất nhà ông Tính

1,10

5

Thôn 7 (cũ)

Cống ông Vạn (Giáp ranh thôn 6 cũ)

Hết đất nhà ông Hoàn

1,00

6

Bon Châu Mạ

Đất nhà bà Điu Thị Đum (giáp ranh thôn 7 cũ)

Hết đất nhà bà Điu Thị Brang

1,00

Hết đất nhà bà Điu Thị Brang

Đến hết đất nhà ông Điểu Am

1,00

7

Đường liên thôn 4 (cũ), thôn 7 (cũ)

Đất nhà ông Quang (thôn 5 cũ)

Ngã ba Tỉnh lộ 685 (đất nhà ông Tạ Văn Long thôn 2 cũ)

1,00

8

Đất ở các khu dân cư còn lại

1,00

II.9

Xã Nghĩa Thắng

 

 

 

1

Tỉnh Lộ 5

 

 

 

1.1

Hướng Kiến Thành

Trạm xá xã

Trường Mẫu giáo Quảng Thuận

1,20

Trường Mẫu giáo Quảng Thuận

Ngã ba đập tràn Quảng Chánh

1,20

Ngã ba đập tràn Quảng Chánh

Cống nước nhà Tư Rịa Quảng Chánh

1,30

Cống nước nhà Tư Rịa Quảng Chánh

Hết thôn Quảng Trung

1,30

Hết thôn Quảng Trung

Đầu đập hồ Cầu Tư

1,20

Đầu đập hồ Cầu Tư

Giáp ranh xã Kiến Thành

1,20

1.2

Hướng Đạo Nghĩa

Trạm xá xã

Ngã ba chợ

1,50

Ngã ba chợ

Ngã ba nhà ông Tưởng

1,50

Ngã ba nhà ông Tưng

Ngã ba nhà ông Thái

1,20

Ngã ba nhà ông Thái

Giáp ranh xã Đạo Nghĩa

1,20

2

Đường liên xã

Giáp ranh xã Nhân Đạo

Nhà ông Tân Lợi

1,00

Nhà ông Tân Lợi

Cách ngã ba Pi Nao III - 200m

1,00

Ngã ba Pi Nao

Về 03 phía mỗi phía 200 m

1,20

Qua Ngã ba Pi Nao III + 200m

Hết nhà ông Lý

1,00

Hết nhà ông Lý

Hết nhà ông Lâm

1,20

Hết nhà ông Lâm

Ngã ba nhà ông Kế (Quảng Chánh)

1,20

Ngã ba trường cấp III

Cổng trường cấp III (đường trên)

1,20

Ngã ba nhà ông Kế (Quảng Chánh)

Ngã ba Quảng Chánh

1,20

Ngã ba chợ

Cầu Quảng Phước Đạo Nghĩa

2,00

Ngã ba nhà ông Lâm

Trường cấp III (đường dưới)

1,20

Ngã ba Pi Nao III + 200m

Nhà ông Nhanh

1,20

Nhà ông Nhanh

Vườn rẫy ông Tín

1,00

Vườn rẫy ông Tín

Ngã ba Hai Bé

1,20

Ngã ba Hai Bé

Ngã ba rẫy vườn ông Bốn Vương

1,00

Ngã ba nhà ông Kế

Xóm mít giáp ranh Đạo Nghĩa

1,00

3

Đường liên thôn

Ngã ba Quảng Chánh

Hết nhà ông Mao

1,00

Ngã ba Quảng Tiến nhà ông Thái

Cống nước nhà ông Hồng

1,00

Ngã ba Quảng Tiến nhà bà Minh

Hết nhà ông Mầu

1,20

Trường cấp III (đường dưới)

Giáp ranh xã Đạo Nghĩa

1,20

Ngã ba nghĩa địa Quảng Chánh

Đập Quảng Thuận (lò mổ)

1,00

Ngã ba nhà ông Kế

Nhà ông Hùng (thôn Quảng Trung)

1,00

Ngã ba nhà bà Tươi

Ngã ba Trường Trần Quốc Ton

1,20

Ngã ba Bưu điện

Ngã ba Trường Trần Quốc Toản

1,00

Ngã ba Trường Trần Quốc Toản

Nhà ông Tuấn (thôn Quảng Lợi)

1,20

Ngã ba nhà ông Điểu Thơ

Ngã ba nhà ông Cường (thôn Quảng Bình)

1,00

4

Đường nội thôn

Ngã ba nhà bà Phúc

Hết khu tập thể giáo viên trường cấp 2

1,00

Ngã ba đập tràn Quảng Chánh

Hết nhà ông Nghĩa

1,00

Nhà ông Muông

Giáp xã Kiến Thành

1,00

5

Đất ở các khu dân cư còn lại

 

1,00

6

Khu tái định cư Hồ Cầu Tư

1,00

II.10

Xã Quảng Tín

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Ranh giới xã Kiến Thành

Ngã ba hết trụ sở Công ty cà phê Đk Nông

1,50

Ngã ba hết trụ sở Công ty cà phê Đắk Nông

Hết ngã ba vào tổ 1 thôn 3

1,50

Hết ngã ba vào tổ 1 thôn 3

Hết ngã ba bon Bù Đách

 

 

Tà luy dương

1,20

 

Tà Iuy âm

1,00

Ngã ba vào đường bon Bù Đách

Ngã ba đi đường vào Đk Ngo

1,20

Ngã ba đi vào đường Đk Ngo thôn 5

Ngã ba đường vào tổ 5 thôn 5

1,20

Ngã ba đi đường vào tổ 5 thôn 5 hết nhà ông Hùng Hương

Đến giáp xã Đắk Ru

1,20

2

Các tuyến đường giáp Quốc lộ 14

 

3

Đường xã Đắk Sin thôn 10

Km 0 (Quốc lộ 14)

Km 0 +200m

1,20

Km 0+200m

Hết đất nhà ông Trí

1,20

Hết đất nhà ông Trí

Giáp ranh xã Đắk Sin

1,20

4

Đường ngã ba bon Bù Bia đi Đắk Ka

Km 0 Quốc lộ 14

Cầu 1

1,10

Cầu 1

Cầu 2 xã Đắk Ru

1,10

5

Đường thôn 4 (bon Ol)

Km 0 (Quốc lộ 14)

Ngã ba bon Ol Bu Tung

1,40

Ngã ba bon Ol Bu Tung

Cầu sắt Sađacô

1,40

Cầu sắt Sađacô

Ngã ba trường Hà Huy Tập (thôn Sađacô)

1,40

6

Đường bon Bù Đách

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hết đường

1,00

7

Ngã ba Công ty cà phê Đắk Nông đến hết đường

Km 0 (Quốc lộ 14)

Km 0 + đến nhà ông Nguyễn Đình Vinh

1,50

Hết đất nhà ông Vinh

Hết đường

1,50

8

Ngã ba thôn 5 đi Đắk Ngo

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hội trường thôn 5

1,50

Hội trường thôn 5

Suối Đắk R'Lấp

1,50

Suối Đắk R'Lấp

Suối Đắk Nguyên

1,20

Suối Đắk R'Lấp

Hết nhà bà Nguyễn Thị Vịnh (Sađacô)

1,20

9

Ngã ba vào đội lâm trường cũ

Km 0 (Quốc lộ 14)

Đất nhà ông Phạm Trọng Đức

1,20

Ngã ba mộ Tám Của

Hết đường

1,20

10

Đường vào tổ 4 thôn 2

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hết đường

1,00

11

Đường nhánh thôn 3 tiếp giáp Quốc lộ 14

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hết đường

1,20

12

Đường vào tô 1 thôn 3

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hết đường

1,20

13

Đường cạnh nhà Hùng Hương

Km 0 (Quốc lộ 14)

Km0 + 1500 m

1,00

14

Đường cạnh Công ty Gia Mỹ

Km 0 (Quốc lộ 14)

Km0 + 1000 m

1,20

15

Đường thôn 1

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hết đường

1,10

16

Đường bên cạnh chợ

Km 0 (Quốc lộ 14)

Hết đường

1,20

17

Đất các khu dân cư còn lại

1,20

II.11

Xã Đắk Ru

 

 

 

1

Quốc lộ 14

Ranh giới xã Quảng Tín

Cột mốc 882 (Quốc lộ 14) + 50m

1,00

Cột mốc 882 (Quốc lộ 14) + 50m

Cột mốc 883 (Quốc lộ 14) + 500m

1,00

Cột mốc 883 (Quốc lộ 14) + 500m

Cột mốc 885 (Quốc lộ 14)

1,00

Cột mốc 885 (Quốc lộ 14)

Cột mốc 886 (Quốc lộ 14) + 400m

1,00

Cột mốc 886 (Quốc lộ 14) + 400m

Ranh giới tỉnh Bình Phước

1,00

2

Các đường nhánh chính tiếp giáp với Quốc lộ 14

 

2.1

Tỉnh lộ 5

Ngã ba Quốc lộ 14

Ngã ba cửa rừng + 200m

1,00

Ngã ba cửa rừng + 200m

Cầu số 1

1,20

Cầu số 1

Cầu số 3 (giáp xã Hưng Bình)

1,00

2.2

Đường vào Trung tâm Kinh tế mới Đắk Ru

Ngã ba Quốc lộ 14

Ngã ba thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú

 

 

Tà luy dương

1,00

 

Tà luy âm

1,00

Ngã ba thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú

Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến

1,30

Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến

Ngã ba đường vào thôn Đoàn Kết

1,20

Ngã ba đường vào thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú

Hết thôn Tân Phú

1,20

Đường vào 3,7 ha

Trụ điện 500 KV

1,30

2.3

Đường vào E720

Ngã ba Quốc lộ 14

Ngã ba nhà văn hóa Bon Bu Srê I

1,30

Ngã ba nhà văn hóa Bon Bu Srê I

Ngã ba đường vào thôn Tân Lợi

1,30

Ngã ba đường vào thôn Tân Lợi

Ngã ba đường vào cầu treo

1,20

Ngã ba đường vào cầu treo

Giáp ranh giới xã Đắk Ngo

1,30

Ngã ba nhà văn hóa Bon Bu Srê I

Thủy điện Đắk Ru

1,20

2.4

Đường vào thôn Tân Lợi

Km0 (Quốc lộ 14)

Km0 + 500

1,00

2.5

Đường vào thôn 8

Km0 (Cầu 2 ranh giới xã Quảng Tín)

Km0 + 500

1,20

Km0 + 500

Ngã ba Quán chín

1,20

Ngã ba Quán chín

Giáp Tỉnh lộ 5

1,20

Ngã ba Quán chín

Cầu Sập

1,00

2.6

Đường vào thôn Tân Lập

Km0 (Cầu 2 ranh giới xã Quảng Tín)

Km 1

1,20

Km 1

Km 2 + 500

1,20

Km 2 + 500

Ranh giới xã Đắk Sin

1,20

2.7

Đường vào nhà thờ

Ngã ba Quốc lộ 14

Giáp hồ thôn 6

1,20

2.8

Đường vào thao trường huấn luyện của xã

Giáp Quốc lộ 14

Km 1

1,20

2.9

Đường vào thôn Tân Phú

Ngã ba Quốc lộ 14

Hết đất nhà ông Phan Văn Được

1,10

3

Đất các khu dân cư còn lại

 

1,10

III

HUYỆN ĐẮK MIL

 

III.1

Thị trấn Đắk Mil

 

 

 

1

Đường Nguyễn Tất Thành (QL 14)

Đường Nguyễn Chí Thanh

Hết ngã 3 đường Trần Phú

1,40

Đường Trần Phú

Hết Trường Nguyễn Tất Thành

1,50

Trường Nguyễn Tất Thành

Giáp ranh xã Đắk Lao

1,30

2

Đường Trần Hưng Đạo (QL 14)

Đường Nguyễn Chí Thanh

Hết ngã 3 đường N’ Trang Long

1,40

Ngã 3 đường N' Trang Long

Hết ngã ba Đường Hoàng Diệu

1,20

Ngã ba Đường Hoàng Diệu

Hết hạt Kiểm Lâm

1,20

Hạt Kiểm Lâm

Giáp ranh xã Đăk lao

1,20

3

Đường Nguyễn Chí Thanh (QL 14C)

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết Trường Nguyễn Chí Thanh

1,20

Trường Nguyễn Chí Thanh

Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao

1,20

Trụ sở UBND xã Đk Lao

Giáp ranh xã Đắk Lao

1,10

4

Đường Lê Duẩn

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng

1,20

Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng

Hết ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng

1,20

Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng

Giáp ranh xã Đức Minh

1,10

5

Đường Hùng Vương

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ngã ba đường Nguyễn Khuyến

1,10

Ngã ba đường Nguyễn Khuyến

Hết ngã ba đường Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn)

1,10

Ngã ba đưng Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn)

Hết ngã ba đường Hùng Vương - Lê Duẩn

 

 

Tà luy dương

1,10

 

Tà luy âm

1,10

6

Đường Trần Phú

Đường Nguyễn Tất Thành

Hết cổng trường Trần Phú

1,10

Cổng trường Trần Phú

Hết ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông

1,10

Ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông

Đường Nguyễn Chí Thanh

1,10

7

Đường Lê Lợi

Đường Nguyễn Tất Thành

Đường Đường Lý Thường Kiệt

1,00

8

Đường Ngô Quyền

Đường Trần Phú

Hết địa phận Thị trấn

1,10

9

Đường Nguyễn Du

Đường Hùng Vương

Ngã tư nhà bà Trang

1,20

Ngã tư nhà bà Trang

Hết địa phận thị Trấn

 

 

Tà luy dương

1,10

 

Tà luy âm

1,10

10

Các đường đấu nối với đường Nguyễn Du đi vành đai

Km0 (Đường Nguyễn Du)

Km0+100m (Mỗi bên 100m)

1,20

Km0 (Đường Nguyễn Du) +100m (Mỗi bên 100m)

Đường Hồ Tây (nhà ông Mai Xuân Nghĩa)

1,10

Đường Huy Cận

Km 0 (đường nguyễn Du)

Hết đường Huy Cận

1,10

11

Đường phân lô khu tái định cư TDP 6 đấu nối với đường Nguyễn Du

1,10

12

Đường phân lô khu tái định cư TDP 6 không đấu nối với đường Nguyễn Du

1,10

13

Đường N' Trang Long

Đường Trần Hưng Đạo