|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 27
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2020/QĐ-UBND NGÀY 08/5/2020
CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08
tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định bảng giá đất
giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 15/TTr-STNMT ngày 18 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các Phụ
lục kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông ban hành Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
1. Bổ sung tên đường và giá đất còn thiếu vào bảng
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh; sửa đổi tên gọi của các đoạn đường và tuyến
đường trong bảng giá đất, vị trí đất nông nghiệp vào Phụ lục Bảng giá đất kèm
theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông (Chi
tiết tại phụ lục 1 kèm theo);
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung quy định chung trong bảng
Phụ lục số IV đính kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của
UBND tỉnh Đắk Nông (Chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp xây dựng giá đất cụ thể căn cứ theo
Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
do Chủ dự án thuê Đơn vị tư vấn xây dựng đã trình Sở Tài nguyên và Môi trường
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo
kết quả tư vấn giá đất để trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước
khi Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất,
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất do hộ gia đình, cá nhân nộp trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành nhưng nằm trong đoạn đường được sửa đổi tên gọi,
vị trí đất nông nghiệp theo quyết định này thì được tiếp tục thực hiện theo Quyết
định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục thuế tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - SNV;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN(N).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
BỔ SUNG TÊN ĐƯỜNG VÀ GIÁ ĐẤT CÒN THIẾU; SỬA ĐỔI TÊN GỌI CỦA
CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG VÀ TUYẾN ĐƯỜNG, VỊ TRÍ ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀO BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
I. Huyện Đắk Mil
1. Bổ sung tên đường và giá đất
ở còn thiếu vào bảng giá các loại đất thuộc địa bàn huyện Đắk Mil
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
III.1
|
Thị trấn Đắk Mil, huyện
Đắk Mil
|
76
|
Đường giáp ranh thị trấn Đắk Mil, đường liên xã Đắk
Lao - Thuận An
|
Quốc lộ 14C
|
Đường Y Jut (TDP
16 cũ)
|
800
|
77
|
Đường TDP 10
|
Đường Đinh Tiên Hoàng (nhà bà Nguyễn Thị Ngoan)
|
Đường Nơ Trang Gul
|
700
|
Đường Đinh Tiên Hoàng (nhà ông Mai Hoàng Dũng)
|
Đường Nguyễn Trãi
|
500
|
78
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Đường Nơ Trang
Lơng
|
2.000
|
79
|
Các đường còn lại TDP 2
|
600
|
80
|
Đường Lê Anh Xuân
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Nguyễn Viết
Xuân
|
500
|
81
|
Các đường còn lại TDP 6
|
|
|
800
|
82
|
Các đường còn lại TDP 10
|
|
|
400
|
III.1
|
Xã Đức Mạnh
|
19
|
Quốc lộ 14
|
Cây xăng Thanh Hằng
|
Giáp ranh xã Đắk N’Drót - Đắk R'la
|
650
|
20
|
Tỉnh lộ 682
|
Ngã ba đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp)
|
Cầu Đức Lễ (cũ) - Tà luy dương
|
550
|
21
|
Đường thôn Đức Bình
|
Quốc lộ 14 (Km 0)
|
Chùa Thiện Đức
|
300
|
22
|
Các đường nhánh có đấu nối với QL14 còn lại
|
Km 0 (QL 14)
|
Km 0 + 200m
|
250
|
Km 0 + 200m trở đi
|
200
|
III.3
|
Xã Đắk N’Drót
|
12
|
Đường vào bon Đắk R’La
|
Ngã ba UBND xã Đắk N’Drot
|
Ngã ba nhà ông Hai Chương
|
170
|
Ngã ba nhà ông Hai Chương
|
Ngã ba Bon Đắk R'La
|
200
|
III.5
|
Xã Đức Minh
|
11
|
Đường Nguyễn Du
|
Đường vào trạm điện (cũ)
|
Ngã tư nhà bà Trang
|
2.500
|
12
|
Đường Đinh Tiên Hoàng (nối dài)
|
Giáp thị trấn Đắk Mil
|
Hết đường đất (nhà bà Lương Nữ Hoài Thư)
|
900
|
13
|
Đường thôn Xuân Phong
|
Km 0 (Tỉnh lộ 683)
|
Km 0 + 200m
|
400
|
Từ Km 0 + 200m hết
đường
|
300
|
Các tuyến đường nội thôn không kết nối với Tỉnh lộ
683
|
300
|
Km 0 (Tỉnh lộ 682)
|
Km 0 + 200m
|
350
|
Từ Km 0 + 200m hết
đường
|
300
|
Các tuyến đường nội thôn song song và không kết nối
với Tỉnh lộ 682
|
300
|
III.7
|
Xã Đắk Sắk
|
10
|
Đường nội xã
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh Tỉnh lộ 682
|
Ngã ba đầu thôn Thọ Hoàng 1
|
400
|
III.8
|
Xã Đắk Gằn
|
9
|
Các trục đường Bản Cao Lạng
|
100
|
III.9
|
Xã Thuận An
|
3
|
Đường từ QL 14 đi Công ty Cà Phê Thuận An
|
Đập Núi lửa
|
QL 14 (nhà ông Phạm Văn Tê)
|
120
|
6
|
Đường Nội thôn Thuận Hòa
|
Ngã ba (Đập đội 2) giáp ranh xã Đắk Lao
|
Cổng chào thôn Thuận Hòa
|
150
|
2. Sửa đổi tên gọi của các đoạn
đường và tuyến đường trong bảng giá đất ở thuộc địa bàn huyện Đắk Mil.
STT
|
Tên đường (đã
quy định)
|
Đoạn đường
|
Tên đường (sửa
đổi, điều chỉnh)
|
Đoạn đường (sửa
đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
III.1
|
Thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil
|
10
|
Các đường đấu nối với đường Nguyễn Du đi đường Hồ
Xuân Hương
|
Km0 (đường Nguyễn Du)
|
Hết đường Huy Cận
|
Đường Huy Cận
|
Km0 (đường Nguyễn Du)
|
Hết đường Huy Cận
|
30
|
Đường Hoàng Diệu
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Đường Phan Đăng Lưu
|
Các đường TDP 5
không đấu nối với đường Trần Hưng Đạo (QL14)
|
53
|
Đường Mạc Thị Bưởi
|
Nhà Ông Liêu
|
Đường Quang Trung
|
Đường TDP 9
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Quang Trung
|
56
|
Đường Văn Cao
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
Đường Văn Cao
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh
|
Đường Nơ Trang Gul
|
70
|
Đường Nơ Trang Gul
|
|
|
Đường Nơ Trang Gul
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Nguyễn Trãi
|
III.3
|
Xã Đắk N’Drót
|
7
|
Đường thôn 5 đi thôn 6
|
Ngã ba nhà ông Xuân Phương
|
Ngã ba làng đạo thôn 6
|
Đường thôn 5 đi thôn 6
|
Ngã ba nhà ông Trần Minh Thanh
|
Ngã ba làng đạo thôn 6
|
8
|
Đường từ thôn 4 qua thôn 7, thôn 6
|
Ngã sáu thôn 4
|
Ngã ba làng đạo thôn 7
|
Đường từ thôn 4 qua thôn 7, thôn 6
|
Ngã 6 thôn 4
|
Ngã ba làng đạo thôn 6
|
9
|
Đường thôn 10
|
Cổng thôn 10
|
Ngã ba đường vào Hội trường thôn
|
Đường thôn 9
|
Cổng thôn 9
|
Ngã ba nhà ông Hoàng Văn Chìu
|
III.4
|
Xã Đắk Lao
|
1
|
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk)
|
Giáp huyện đội Đắk Mil
|
Ngã ba thôn 4 (Công ty 2-9)
|
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk)
|
Giáp huyện đội Đắk Mil cũ
|
Ngã ba thôn Đắc Phúc (Công ty 2-9)
|
Ngã ba thôn 4 (Công ty 2-9)
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh
|
Ngã ba thôn Đắc Phúc (Công ty 2-9)
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh
|
2
|
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông)
|
Giáp ranh thị trấn
|
Cây xăng Anh Tuấn
|
Quốc lộ 14 (về phía Đắk
Nông)
|
Giáp ranh thị trấn
|
Cây xăng Minh Tuấn
|
Cây xăng Anh Tuấn
|
Giáp ranh xã Thuận An
|
Cây xăng Minh Tuấn
|
Giáp ranh xã Thuận An
|
3
|
Quốc lộ 14C
|
Giáp đường Trần Phú đi Quốc lộ 14C
|
Hét Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)
|
Quốc lộ 14C
|
Giáp đường Trần Phú đi Quốc lộ 14C
|
Hết Công ty TNHH MTV ĐTPT Đại Thành
|
Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)
|
Đập 6B
|
Hết Công ty TNHH MTV ĐTPT Đại Thành
|
Đập 6B
|
4
|
Đường liên xã
|
Ngã ba Quốc lộ 14 (XN Giao thông cũ)
|
Ngã ba thôn 1 Đắk Lao
|
Đường liên xã
|
Ngã ba Quốc lộ 14 (Xí nghiệp Giao thông cũ)
|
Ngã ba đường Lê Lợi - Lý Thường Kiệt
|
5
|
Đường liên xã Đắk Lao - Thuận An
|
Từ ngã ba Quốc lộ 14 (tại thôn 11B) giáp ranh xã
Thuận An
|
Giáp ranh xã Thuận An
|
Đường liên xã Đắk Lao - Thuận An
|
Ngã ba Quốc lộ 14 (tại thôn Đắc An)
|
Giáp ranh xã Thuận An
|
6
|
Đường thôn 1
|
Giáp ranh thị trấn Đắk Mil (ngã ba đường Lê Lợi -
đường Lý Thường Kiệt)
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh
|
Đường thôn Đắc Xuân
|
Giáp ranh thị trấn Đắk Mil (ngã ba đường Lê Lợi -
đường Lý Thường Kiệt)
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh
|
7
|
Đường thôn 2
|
Ngã ba Lê Lợi (nhà kho ông Huy Hiền)
|
Hết nhà Mẫu giáo thôn 2
|
Ngã ba Lê Lợi (nhà kho ông Huy Hiền)
|
Hết nhà Mẫu giáo thôn Đắc Xuân
|
Hết nhà Mẫu giáo thôn 2
|
Giáp xã Đức Mạnh
|
Hết nhà Mẫu giáo thôn Đắc Xuân
|
Giáp xã Đức Mạnh
|
8
|
Đường thôn 3
|
Nhà ông Vũ Vy
|
Hết nhà ông Lê
Minh
|
Nhà ông Ngô Ngọc
Hoàng
|
Hết nhà ông Lê Hữu
Minh
|
9
|
Đường vào thôn 4
|
Quốc lộ 14
|
Hết nhà ông Hợp
|
Đường vào thôn Đắc Phúc
|
Quốc lộ 14
|
Hết nhà ông Ngô Quang Hợp
|
10
|
Đường thôn 4
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh
|
Hết nhà ông Trung
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh
|
Hết nhà ông Nguyễn Tất Trung
|
Hết nhà ông Trung
|
Ngã ba (nhà ông Lê Văn Đào)
|
Hết nhà ông Nguyễn Tất Trung
|
Ngã ba đường Ngô Quyền (nhà ông Lê Văn Đào)
|
11
|
Đường thôn 4 (Lô 2 sau Bến xe)
|
Nhà ông Bùi Văn Ri (thôn 4)
|
Hết Công ty Cà phê 2-9
|
Đường thôn Đắc Phúc (Lô 2 sau Bến xe)
|
Nhà ông Bùi Văn Ri (thôn Đắc Phúc)
|
Hết Công ty Cà phê 2-9
|
12
|
Đường thôn 8B, thôn 9A
|
Ngã tư nhà Ba Đôn
|
Đường Quốc lộ 14C (nhà ông Hóa)
|
Đường thôn Đắc Lộc, thôn Đắc Thủy
|
Ngã tư nhà ông Ba Đôn
|
Đường Quốc lộ 14C (nhà ông Nguyễn Đăng Trung)
|
13
|
Đường thôn 8A
|
Ngã ba mẫu giáo thôn 8A
|
Giáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành)
|
Đường thôn Đắc Lộc
|
Ngã ba mẫu giáo thôn Đắc Lộc
|
Giáp Quốc lộ 14C (Công ty TNHH MTV ĐTPT Đại
Thành)
|
14
|
Đường Liên thôn 10A-13 (Miếu cô)
|
Quốc lộ 14
|
Nhà máy Cao su
|
Đường liên thôn Đắc Kim (Miếu cô)
|
Quốc lộ 14
|
Nhà máy Cao su
|
15
|
Đường Liên thôn 10B-11A
|
Nhà ông Trần Văn Soa(Thôn 10B)
|
Hết nhà ông Nguyễn Hữu Quán (thôn 11A)
|
Đường liên thôn Đắc Tâm
|
Nhà ông Trần Văn Soa (thôn Đắc Tâm)
|
Hốt nhà bà Nguyễn Thị Chung (thôn Đắc Tâm)
|
16
|
Đường thôn 11B
|
Ngã ba cây xăng Minh Tuấn (thôn 11B)
|
Giáp đường liên xã Đắk Lao - Thuận An
|
Đường thôn Đắc An
|
Ngã ba cây xăng Minh Tuấn (thôn Đắc An)
|
Giáp đường liên xã Đắk Lao - Thuận An
|
17
|
Đường thôn 7
|
|
(Khu chợ Đắk Mil)
|
Đường thôn Đắc Lợi
|
Ngã tư nhà ông Ba Đôn
|
Đi qua Hồ bơi Như Ngọc ra đường Trần Phú (khu chợ
Đắk Mil)
|
Giáp nhà ông Bùi Quang Định (thôn 6)
|
Đi qua nghĩa địa và ra nhà ông Ba Đôn
|
Giáp nhà ông Bùi Quang Định (thôn Đắc Phúc)
|
Đi qua nghĩa địa và ra nhà ông Ba Đôn
|
18
|
Đường thôn 12
|
Từ đập 40 (đường nhựa)
|
Hết thôn 12 (đường nhựa)
|
Đường thôn Đắc Thọ
|
Đập 40 (đường nhựa)
|
Hết thôn Đắc Thọ (đường nhựa)
|
19
|
Đường nội thôn
|
Đường thôn 8B, 9A
|
Hết đất nhà ông Thanh
|
Đường nội thôn
|
Đường thôn Đắc Lộc, thôn Đắc Thủy
|
Hết nhà ông Lê Văn Bình
|
Nhà bà Hồng
|
Hết đất nhà ông Anh
|
Nhà ông Hải Dim
|
Hết đất nhà ông Phan Văn Anh
|
Quốc lộ 14
|
Thôn 10A, thôn 10B
|
Quốc lộ 14
|
Thôn Đắc Tâm
|
20
|
Đất khu dân cư còn lại của 17 thôn
|
Đất ở khu dân cư còn lại 10 thôn
|
21
|
Đường thôn 10A (Bổ sung)
|
Đường thôn Đắc Kim
|
22
|
Đường nội thôn 13 (Bổ sung)
|
Nhà máy cao su
|
Hết thôn 13
|
Đường nội thôn Đắc Kim
|
Nhà máy cao su
|
Hết thôn Đắc Kim
|
III.5
|
Xã Đức Minh
|
|
Các tuyến đường nội thôn còn lại không kết nối với
đường Tỉnh lộ 683 (có giá đất tương đương)
|
Thôn Đức Đoài
|
|
Các tuyến đường nội thôn còn lại song song và
không kết nối với đường Tỉnh lộ 683 (có giá đất tương đương)
|
Thôn Đức Đoài
|
|
Thôn Minh Đoài
|
|
Thôn Minh Đoài
|
|
Thôn Mỹ Yên
|
|
Thôn Mỹ Yên
|
|
Thôn Kẻ Đọng
|
|
Thôn Kẻ Đọng
|
|
Thôn Bình Thuận
|
|
Thôn Bình Thuận
|
|
Thôn Vinh Đức
|
|
Thôn Vinh Đức
|
|
IV
|
Sửa đổi, chia tách các trục đường trên địa
bàn xã Đức Minh
|
1
|
- Các trục đường có đấu nối với tỉnh lộ 682, 683:
Chiều sâu từ Km0 đến 200m tính theo giá đã quy định tại Quyết định số
08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh; sau 200m tính theo giá đất các
đường nội thôn không đấu nối với tỉnh lộ 682, 683.
|
2.
|
- Trục đường DH32: Chiều sâu từ Km0 đến 200m tính
theo giá đã quy định tại Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của
UBND tỉnh; sau 200m tính theo giá đất các tuyến đường nội thôn còn lại không
kết nối với đường DH32.
|
II. Huyện Krông Nô
1. Bổ sung tên đường và giá đất
ở còn thiếu vào bảng giá các loại đất thuộc địa bàn huyện Krông Nô
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
2. Sửa đổi tên gọi của các đoạn
đường và tuyến đường trong bảng giá đất ở thuộc địa bàn huyện Krông Nô
STT
|
Tên đường (đã
quy định)
|
Đoạn đường
|
Tên đường (sửa đổi,
điều chỉnh)
|
Đoạn đường (sửa
đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
VIII.2
|
Xã Nam Đà
|
5
|
Các khu dân cư trên các trục đường (1-8; 12)
|
|
|
Khu dân cư trên
các trục 0-8; 12.
|
|
|
VIII.9
|
Xã Nâm Nung
|
4
|
Khu vực ba tầng
|
Hết đất nhà ông Cao Bảo Ngọc
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Vỹ
|
|
Hết đất nhà ông Cao Bảo Ngọc
|
Hết đất nhà ông Trần Văn Trung
|
III. Huyện Đắk R’lấp
1. Bổ sung tên đường và giá đất
ở còn thiếu vào bảng giá các loại đất thuộc địa bàn huyện Đắk R’lấp
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
II.1
|
Thị trấn Kiến Đức, huyện
Đắk R’lấp
|
34
|
Đường vào xóm Cà Mau (Bon Đắk B’Lao)
|
Ngã ba đường Lê Hữu Trác
|
Ngã ba giáp đất nhà ông Đậu Văn Thái
|
300
|
|
|
Ngã ba giáp đất nhà ông Đậu Văn Thái
|
Giáp ranh xã Kiến Thành
|
200
|
35
|
Đường vào xóm 2, tổ 4
|
Ngã ba đường Nơ Trang Long
|
Ngã ba đất nhà ông Nguyễn Văn Tráng
|
300
|
36
|
Đường đi xã Kiến Thành
|
Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành (trạm y tế Kiến Đức
cũ)
|
Giáp ranh xã Kiến Thành
|
500
|
II.1
|
Xã Kiến Thành
|
16
|
Đường vào xã Quảng Tân
|
Ngã ba nhà ông Sử
|
Giáp ranh xã Quảng Tân
|
200
|
II.8
|
Xã Nghĩa Thắng
|
6
|
Khu tái định cư Hồ Cầu Tư
|
|
|
415
|
2. Sửa đổi tên gọi của 01 đoạn
đường và tuyến đường trong bảng giá đất ở thuộc địa bàn huyện Đắk R’lấp
STT
|
Tên đường (đã quy
định)
|
Đoạn đường
|
Tên đường (sửa
đổi, điều chính)
|
Đoạn đường (sửa
đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
II.1
|
Xã Kiến Thành
|
10
|
Đường vào nhà nước đá Hương Giang Cũ
|
Ranh giới thị trấn
Kiến Đức
|
Hết đường nhựa
|
Đường vào nhà nước
đá Hương Giang Cũ
|
Ranh giới thị trấn
Kiến Đức
|
Hết đường
|
IV. Huyện Cư Jút
1. Bổ sung tên đường và giá đất
ở còn thiếu vào bảng giá các loại đất thuộc địa bàn huyện Cư Jút
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
VII.1
|
Xã Tâm Thắng
|
4
|
Đường vào Trường Trung học cơ sở Phan Đình Phùng
|
Ngã 4 buôn Ea Pô
|
Giáp ranh xã Nam Dong
|
220
|
7
|
Đường thôn 2 đi thôn 4, 5
|
Quốc lộ 14
|
Hết nhà bà Tuyết
|
370
|
10
|
Đường Buôn Nui
|
Ngã 4 nhà ông Việt
|
Nhà văn hóa Bốn Buôn
|
300
|
Nhà văn hóa Bốn Buôn
|
Ngã 4 đất ông Y Jút
|
200
|
2. Sửa đổi tên gọi của các đoạn
đường và tuyến đường trong bảng giá đất ở thuộc địa bàn huyện Cư Jút
STT
|
Tên đường (đã
quy định)
|
Đoạn đường
|
Tên đường (sửa
đổi, điều chỉnh)
|
Đoạn đường (sửa
đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
VII.5
|
Xã Đắk Drông
|
1
|
Trục đường chính
|
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ về 3 phía mỗi
phía 200m
|
Trục đường chính
|
Ngã 4 thôn 14 về 4 phía
|
Ngã 4 thôn 14 về 4 phía + 200m
|
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ cộng 200m
|
Đường UBND xã đi Quán Lý
|
Ngã 4 thôn 14 + 200m
|
Đường UBND xã đi Quán Lý
|
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ cộng 200m
|
Ngã ba nhà ông Hóa
|
Ngã 4 thôn 14 + 200m
|
Ngã 3 nhà ông (Hóa) nhà ông Bảo
|
Ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ
|
Cầu thôn 15 cũ
|
Ngã 4 thôn 14 + 200m
|
Cầu thôn 15
|
V. Huyện Đắk Song
1. Bổ sung tên đường và giá đất
ở còn thiếu vào bảng giá các loại đất thuộc địa bàn huyện Đắk Song
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
|
VI.1
|
Xã Nam Bình
|
7
|
Đường vành đai phía đông
|
Quốc lộ 14 (Km 0)
|
Km 0 + 250m
|
300
|
Km 0 + 250m
|
Giáp thị trấn Đức An
|
200
|
2. Sửa đổi tên gọi của các đoạn
đường và tuyến đường trong bảng giá đất ở thuộc địa bàn huyện Đắk Song
STT
|
Tên đường (đã
quy định)
|
Đoạn đường
|
Tên đường (sửa
đổi, điều chỉnh)
|
Đoạn đường (sửa
đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
VI.6
|
Xã Đắk Mol
|
2
|
Đường liên thôn
|
Giáp ranh giới xã Đắk Hòa
|
Hết thôn Hà Nam Ninh
|
Đường liên thôn
|
Giáp ranh giới xã Đắk Hòa
|
Cầu Bon A3
|
3. Sửa đổi vị trí đất nông nghiệp
trong bảng giá các loại đất nông nghiệp thuộc địa bàn huyện Đắk Song
STT
|
Loại đất
|
Vị trí đất giai
đoạn 2020-2024
|
Vị trí đất giai
đoạn 2020-2024 (sửa đổi)
|
VI.3
|
Vị trí đất trồng cây lâu năm
|
5
|
Xã Thuận Hạnh
|
- Vị trí 3: Thuận
Bình, Thuận Hải
|
- Vị trí 3: Thuận
Hải
|
VI.4
|
Vị trí đất nuôi trồng thủy sản
|
7
|
Xã Đắk Mol
|
- Vị trí 2: Bon
A3, Bon Mton
|
- Vị trí 2: Bon A3
|
VI. Huyện Đắk G’long
1. Bổ sung tên đường và giá đất
ở còn thiếu vào bảng giá các loại đất thuộc địa bàn huyện Đắk G’long
Đơn vị tính:
1.000 đồng/m2
2. Sửa đổi tên gọi của các đoạn
đường và tuyến đường trong bảng giá đất ở thuộc địa bàn huyện Đắk G’long
STT
|
Tên đường (đã
quy định)
|
Đoạn đường
|
Tên đường (sửa
đổi, điều chỉnh)
|
Đoạn đường (sửa
đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
V.1
|
Xã Quảng Khê
|
19
|
Các tuyến đường bê tông ở các thôn
|
Đất ở các tuyến đường bê
tông các thôn; bon
|
V.2
|
Xã Quảng Sơn
|
7
|
Đất ở các đường rải nhựa liên thôn
|
Đất ở các đường rải nhựa liên thôn; bon
|
8
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn; bon
|
V.4
|
Xã Đắk Ha
|
4
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn; bon
|
V.5
|
Xã Đắk Rmăng
|
5
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn; bon
|
V.6
|
Xã Đắk Som
|
8
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn; bon
|
V.7
|
Xã Đắk Plao
|
3
|
Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn
|
Đất ở các tuyến đường
bê tông các thôn; bon
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Huyện Tuy Đức
1. Bổ sung tên đường và giá đất
ở còn thiếu vào bảng giá các loại đất thuộc địa bàn huyện Tuy Đức
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Đơn giá
|
Từ
|
Đến
|
|
IV.4
|
Xã Quảng Tân
|
|
3
|
Các tuyến đường tại thôn Đắk MRang
|
110
|
IV.6
|
Xã Quảng Trực
|
|
7
|
Các tuyến đường liên thôn còn lại
|
80
|
8
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
70
|
|
|
|
|
|
2. Sửa đổi tên gọi của các đoạn
đường và tuyến đường trong bảng giá đất ở thuộc địa bàn huyện Tuy Đức
STT
|
Tên đường (đã
quy định)
|
Đoạn đường
|
Tên đường (sửa
đổi, điều chỉnh)
|
Đoạn đường (sửa
đổi)
|
Từ
|
Đến
|
Từ
|
Đến
|
IV.1
|
Xã Quảng Tân
|
3
|
Các tuyến đường trong các thôn, bon
|
Các tuyến đường tại bon Budrông B
|
Các tuyến đường trong các thôn, bon
|
Các tuyến đường tại bon Bu Ndrong B
|
Các tuyến đường tại thôn Đắk Snon
|
Các tuyến đường tại thôn Đắk Soun
|
Tuyến đường trung tâm thôn Đăk Krung
|
Các tuyến đường tại thôn Đắk K’Rung
|
IV.2
|
Xã Đắk R’Tih
|
1
|
Tỉnh lộ 681
|
Hết đất ông Phạm Hùng Hiệp
|
Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Nhàn
|
Tỉnh lộ 681
|
Hết đất ông Phạm Hùng Hiệp
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Thái
|
Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Nhàn
|
Giáp xã Quảng Tâm
|
Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Thái
|
Giáp xã Quảng Tâm
|
2
|
Đường liên xã
|
Ngã ba giáp Tỉnh lộ 681
|
Ngã ba đi Quảng Tân (đất nhà ông Trần Văn Chương)
|
Đường liên xã
|
Ngã ba giáp Tỉnh lộ 681
|
Ngã ba đi Quảng Tân (đất nhà ông Mỹ)
|
Trạm Y tế mới của xã
|
Hết đất nhà ông Lê Văn Nhân
|
Trạm Y tế mới của xã
|
Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Thuyến
|
Hết đất nhà ông Lê Văn Nhân
|
Ngã ba đi thôn 6 (nhả ông Phạm Anh Xinh)
|
Hết đất nhà bà Nguyễn Thị Thuyến
|
Ngã ba đi Bon Bu NĐơr A (nhà ông Phạm Anh Xinh)
|
Ngã ba đi thôn 6 (nhà ông Phạm Anh Xinh)
|
Ngã ba Tỉnh lộ 681 (Nhà máy Cao su)
|
Ngã ba đi Bon Bu NĐơr A (nhà ông Phạm Anh Xinh)
|
Ngã ba Tỉnh lộ 681 (Nhà máy Cao su)
|
Ngã ba đi thôn 6 (nhà ông Phạm Anh Xinh)
|
Giáp đất ông Điểu Phi Á (ngã ba Tỉnh lộ 681)
|
Ngã ba đi Bon Bu NĐơr A (nhà ông Phạm Anh Xinh)
|
Giáp đất ông Điểu Phi Á (ngã ba Tỉnh lộ 681)
|
Ngã ba trung tâm xã
|
Cầu Đắk R’Tih (thôn 4)
|
Ngã ba trung tâm xã
|
Cầu bon Bu Dơng (nhà ông Từ Văn Hương)
|
Cầu Đắk R’Tih (thôn 4)
|
Giáp xã Quảng Tân
|
Cầu bon Bu Dong (nhà ông Từ Văn Hương)
|
Giáp xã Quảng Tân
|
Ngã ba thôn 4
|
Đập Đắk Liêng
|
Ngã ba Bon Bu Đơng
|
Đập Đắk Liêng
|
Nhà ông Điều Minh
|
Ngã ba thôn 4 (đối diện nhà Võ Thị Tuyết)
|
Nhà ông Điều Minh
|
Ngã ba bon Bu Dơng (đối diện nhà ông Nguyễn Xuân
Nhiên)
|
IV.3
|
Xã Đắk Ngo
|
6
|
Đường thôn 7
|
Ngã ba (giao với đường Philte)
|
Cầu Đắk R’lấp
|
Đường thôn Tân Bình
|
Ngã ba (giao với đường Philte)
|
Cầu Đắk R’lấp
|
Ngã ba (giáp nhà ông Tung Danh)
|
Ngã ba gần nhà ông Rộng
|
Ngã ba (giáp nhà ông Tung Danh)
|
Ngã ba gần nhà ông Rộng
|
11
|
Đường vào điểm dân cư số 1 và 2 (ĐB Mông)
|
Ngã ba giao đường chính trung đoàn 720
|
Đi vào điểm dân cư số 1 và 2 (ĐB Mông)
|
Đường vào điểm dân cư số 1 và 2 (ĐB Mông)
|
Ngã ba Trung Vân
|
Đi vào điểm dân cư số 1 và 2 (ĐB Mông)
|
IV.5
|
Xã Đắk Buk So
|
10
|
Đất ở của các khu dân cư còn lại Bon Bu Boong, Bon
Bu N'Rung, thôn 1, thôn 5, thôn 6, thôn 7, thôn 8
|
Đất ở của các khu dân cư còn lại Bon Bu Boong,
Bon Bu N'Drung, thôn 1, thôn 5, thôn 6, thôn 7, thôn 8, thôn 9, thôn Tuy Đức
|
IV.6
|
Xã Quảng Trực
|
3
|
Đường liên bon
|
Ngã ba nhà ông Minh
|
Giáp trung đoàn 726
|
Đường liên bon
|
Ngã ba nhà bà Thị Ngum
|
Giáp trung đoàn 726
|
3. Sửa đổi vị trí đất nông
nghiệp vào bảng giá các loại đất nông nghiệp thuộc địa bàn huyện Đắk Song, huyện
Tuy Đức
STT
|
Loại đất
|
Vị trí đất giai
đoạn 2020-2024
|
Vị trí đất giai
đoạn 2020-2024 (sửa đổi)
|
I
|
Xã Đắk R’Tih
|
1
|
Vị trí đất trồng lúa
|
- Vị trí 1: Thôn 3, 4, 5
- Vị trí 2: Thôn 1, 2, 6
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
|
- Vị trí 1: Bon Diêng Ngaih, bon Rơ Muôn, bon Bu
Đách, bon Bu Kóh.
- Vị trí 2: Bon Ja Lú, bon Bu Mlanh A, bon Bu
Mlanh B, bon Bu Nđơr A.
- Vị trí 3: Các khu vực thôn, bon còn lại.
|
2
|
Vị trí đất trồng cây hàng năm khác
|
- Vị trí 1: Thôn 3, 4
- Vị trí 2: Thôn 1, 2
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
|
- Vị trí 1: Bon Diêng Ngaih, bon Rơ Muôn, bon Bu
Đơng, bon Me Ra.
- Vị trí 2: Bon Ja Lú, bon Bu Mlanh A, bon Bu
Mlanh B.
- Vị trí 3: Các khu vực thôn, bon còn lại.
|
3
|
Vị trí đất trồng cây lâu năm
|
- Vị trí 1: Thôn 2, 3, 4
- Vị trí 2: Thôn 5
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
|
- Vị trí 1: Bon Diêng Ngaih, bon Rơ Muôn, bon Bu
Dơng, bon Me Ra.
- Vị trí 2: Bon Bu Đách, bon Bu Kóh.
- Vị trí 3: Các khu vực thôn, bon còn lại.
|
4
|
Vị trí đất nuôi trồng thủy sản
|
- Vị trí 1: Thôn 3, 4, 5
- Vị trí 2: Thôn 2
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại
|
- Vị trí 1: Bon Diêng Ngaih, bon Rơ Muôn, bon Bu
Đách, bon Bu Kóh.
- Vị trí 2: Bon Bu Mlanh A, bon Bu Mlanh B.
- Vị trí 3: Các khu vực thôn, bon còn lại
|
II
|
Xã Quảng Tâm
|
2
|
Vị trí đất trồng cây hàng năm khác
|
- Vị trí 2: Thôn 6
|
- Vị trí 2: Bon Bu N’Đơr B
|
3
|
Vị trí đất trồng cây lâu năm
|
- Vị trí 2: Thôn 6
|
- Vị trí 2: Bon Bu N’Đơr B
|
4
|
Vị trí đất nuôi trồng thủy sản
|
- Vị trí 2: Thôn 6
|
- Vị trí 2: Bon Bu N’Đơr B
|
PHỤ LỤC 2:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG QUY ĐỊNH CHUNG TRONG BẢNG PHỤ
LỤC IV KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
- Sửa đổi, bổ sung nội dung điểm 1.4 mục 1. Xác định
giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn tại bảng phụ lục số IV: Những quy định
chung cho đúng với thực tế như sau:
“1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền
ven các đường, trục đường giao thông (trừ các trục đường có tên đoạn đường và
tuyến đường là đường đất, các khu dân cư còn lại, đất ở ven đường đất cụt) tính
theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao
thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải)
đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số
0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm
2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).”
Quyết định 08/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2022/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
8.505
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|