ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Công văn số 21/HĐND-THKT ngày 06/02/2018
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về thống nhất quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 3480/TTr-QLGCS ngày 27 tháng 12 năm 2017, Công văn số 470/STC-QLGCS ngày
01 tháng 3 năm 2018 và Báo cáo thẩm định số 1838/BC-STP ngày 21 tháng 12 năm
2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất để thu
tiền sử dụng và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thành phố Huế:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,55
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,45
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,3
2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị xã Hương Thủy:
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
các phường Phú Bài, Thủy Lương, Thủy Phương, Thủy Châu
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,4
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,35
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,3
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
phường Thủy Dương
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,5
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,45
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,4
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khu vực nông thôn
+ Các xã: Thủy Phù, Thủy Tân và
các tuyến đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ đi qua địa bàn các xã thuộc thị xã
Hương Thủy (ngoại trừ xã Thủy Thanh, xã Thủy Vân và xã Thủy Bằng): Hệ số 1,35
+ Các xã: Thủy Vân, Thủy Bằng,
Thủy Thanh và các tuyến đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ đi qua địa bàn các xã trên:
Hệ số 1,5
+ Các xã Dương Hòa và Phú Sơn:
Hệ số 1,0
3. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị xã Hương Trà
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
các phường
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,25
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,2
+ Đường phố loại 4: Hệ số 1,15
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khu vực nông thôn
+ Xã Hương Vinh: Hệ số 1,2
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,1
4. Hệ số điều chỉnh giá đất
tại huyện Quảng Điền
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị trấn Sịa
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,25
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,15
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khu vực nông thôn
Các xã thuộc huyện Quảng Điền:
Hệ số 1,1
- Riêng các tuyến đường được bàn
hành giá đất theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh: hệ số 1,0
5. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
huyện Phú Vang
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị trấn Thuận An
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,1
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị trấn Phú Đa
Đường phố loại 1, 2, 3, 4 và các
đường phố còn lại: Hệ số 1,0
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khu vực nông thôn
+ Xã Phú Thượng: Hệ số 1,2
+ Các xã Phú Dương, Phú Mỹ, Phú
Thuận, Vinh Thanh: Hệ số 1,1
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,0
6. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
huyện Phong Điền
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị trấn Phong Điền
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,1
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,0
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khu vực nông thôn
Các xã thuộc huyện Phong Điền:
Hệ số 1,0
7. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
huyện Phú Lộc
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,2
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khu vực nông thôn
+ Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc
An, Vinh Hưng:
Khu vực 1, 2, tuyến tỉnh lộ 14B
(đoạn từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới) và tuyến Quốc lộ
49B (tại xã Vinh Hưng): hệ số 1,2
Khu vực còn lại: hệ số 1,1
+ Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân
Lộc, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Vinh Giang,
Vinh Mỹ, Vinh Hải:
Khu vực 1, 2: hệ số 1,1
Khu vực còn lại: hệ số 1,0
+ Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua
các xã: hệ số 1,2
8. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
huyện A Lưới
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị trấn A Lưới
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số
1,2
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,15
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khu vực nông thôn
+ Các xã A Ngo, Sơn Thủy: Hệ số
1,15
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,05
9. Hệ số điều chỉnh giá đất tại
huyện Nam Đông
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
thị trấn Khe Tre
+ Đường Khe Tre và đường Tả Trạch:
hệ số 1,17
+ Các đường phố còn lại và đường
quy hoạch: Hệ số 1,16
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại
khu vực nông thôn
+ Các xã Hương Phú và Hương Lộc:
Hệ số 1,15
+ Các xã thuộc huyện Nam Đông:
Hệ số 1,1
- Riêng đường tỉnh lộ 14B đoạn
qua xã Thượng Lộ và xã Dương Hòa (đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến sân bóng Hương Hòa):
hệ số 1,17
10. Đối với đất tại các khu quy
hoạch, khu đô thị mới trong khu vực đô thị: Việc xác định Hệ số điều chỉnh giá
đất dựa trên cơ sở tương đương giữa giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị
mới quy định tại Điều 19 và giá đất ở đô thị quy định tại các Điều 14 Quyết định
số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5
năm (2015 - 2019) để xác định loại đường tương ứng.
Trường hợp giá đất ở tại khu quy hoạch, khu đô thị
mới có giá đất ở tương ứng với 2 loại đường phố, thì xác định Hệ số điều chỉnh
theo loại đường phố thấp hơn.
11. Đối với khu đất, thửa đất bị hạn chế chiều cao, mật độ xây dựng, hạn chế về mặt quy hoạch thì Hệ
số điều chỉnh giá đất được giảm tối đa 0,1 so với Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, nhưng Hệ
số điều chỉnh giá đất sau khi giảm không được thấp hơn hệ số 1.
12. Đối với trường hợp xác định giá
đất khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và giá khởi điểm để đấu giá quyền thuê đất
trả tiền thuê hàng năm thì mức giá khởi điểm bán đấu
giá được xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất thực tế đối với từng trường hợp
cụ thể tại thời điểm bán đấu giá nhưng không thấp hơn Hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Quyết định này.
Các nội dung khác về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ, Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế: Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn và đề nghị phương án Hệ số điều
chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với các Sở, ban
ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án cụ thể Hệ số điều chỉnh giá đất
trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm
sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực
hiện Khoản 10 và 11 Điều 1 Quyết định này. Tham mưu việc bố trí kinh phí để đảm
bảo cho công tác theo dõi, thống kê tình hình biến động giá và xây dựng Hệ số
điều chỉnh giá đất. Kinh phí được xây dựng trong dự toán hàng năm.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để được
hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất báo cáo UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2018 và được áp
dụng từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2018, thay thế Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Hệ số điều
chỉnh giá đất 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước
tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất,
thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|