ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2014/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 14
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
NGẦM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU
10 LUẬT ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về giá thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá thuê đất, thuê mặt
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 399/TTr-STC ngày 28/10/2014 về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính
đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê
đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn
giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất
đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên, như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nộp
tiền thuê đất hàng năm:
a) Đối với vị trí đất thuê thuộc các phường trên
địa bàn tỉnh là 1,4%.
b) Đối với vị trí đất thuê tiếp giáp: Quốc lộ,
đường liên tỉnh, tỉnh lộ, huyện lộ, ranh giới chợ, trục đường thuộc ngã ba, ngã
tư,… trong phạm vi địa giới hành chính của thị trấn trên địa bàn tỉnh là 1,2%.
c) Đối với các vị trí đất thuê còn lại thuộc thị
trấn; vị trí đất thuê thuộc các xã trên địa bàn tỉnh là 1,0%.
d) Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc
lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư:
- Đối với thửa đất thuê thuộc các xã là 0,5%.
- Đối với thửa đất thuê thuộc các phường, thị trấn
là 0,7%.
đ) Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của
dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư:
- Đối với thửa đất thuê thuộc các xã là 0,6%.
- Đối với thửa đất thuê thuộc các phường, thị trấn
là 0,8%.
e) Đối với các vị trí đất thuê thuộc khu vực giáp danh
tính theo mức tỷ lệ phần trăm (%) cao nhất trong khu vực có cùng vị trí.
2. Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: Đơn
giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê: Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng
30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê đất có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
3. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với
phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công
trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất
thì đơn giá thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm được xác định theo
quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm
đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước,
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 1
Điều này.
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn
giá thuê đất trả tiền hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu tiền một
lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề, cùng mục đích sử dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/12/2014 và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh Hưng Yên: số 07/2011/QĐ-UBND
ngày 19/4/2011 về việc quy định giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên; số 26/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 về việc sửa đổi Điều 4, Chương II,
Quy định giá thê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm
theo Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của UBND tỉnh Hưng Yên.
Các trường hợp có quyết định cho thuê đất, cho phép
chuyển từ hình thức giao đất sang thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đến
hạn điều chỉnh giá thuê đất sau thời hạn ổn định 05 năm từ thời điểm 01/7/2014
đến ngày 30/11/2014 được áp dụng quy định tính đơn giá thuê đất tại Quyết định
này. Các nội dung khác về tính đơn giá thuê đất không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ và Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông Vận tải, Kho bạc nhà nước tỉnh,
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Thế Cường
|