ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1550/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH CÁC DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÃ ĐƯỢC PHÂN LOẠI (ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Quyết định số
2176/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập
Hội đồng Phân loại biệt thự và Tổ Kỹ thuật; Quyết định số 2235/QĐ-UBND ngày 28
tháng 5 năm 2019 và Quyết định số 3484/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về kiện toàn nhân sự Hội đồng Phân loại biệt thự và Tổ Kỹ
thuật;
Căn cứ Quyết định số
6544/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phân loại biệt thự và Tổ Kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số
33/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy định về tiêu chí đánh giá và phân loại biệt thự cũ trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ kết luận của Tập thể Thường
trực Ủy ban nhân dân thành phố tại Thông báo số 311/TB-VP ngày 07 tháng 5 năm
2020 về thống nhất danh mục các biệt thự cũ trên địa bàn thành phố đã được phân
loại (đợt 1 và đợt 2) theo Tờ trình số 28/TTr-HĐPLBT ngày 10 tháng 01 năm 2020
của Hội đồng Phân loại biệt thự;
Xét đề nghị của Hội đồng Phân loại
biệt thự tại Tờ trình số 28/TTr-HĐPLBT ngày 10 tháng 01 năm 2020 về trình phê
duyệt các danh mục biệt thự cũ trên địa bàn thành phố đã được phân loại (đợt 1
và đợt 2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là các danh mục biệt
thự cũ trên địa bàn thành phố đã được phân loại (Đợt 1 và Đợt 2); bao gồm:
1. Danh mục biệt thự cũ thuộc Nhóm
1 (Phụ lục 1).
2. Danh mục biệt thự cũ thuộc Nhóm
2 (Phụ lục 2).
3. Danh mục biệt thự cũ thuộc Nhóm
3 (Phụ lục 3).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu
biệt thự cũ thuộc các danh mục đính kèm Quyết định này có trách nhiệm tuân thủ
nguyên tắc về quản lý, sử dụng và bảo trì, cải tạo biệt thự cũ được quy định tại
Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội, cụ thể như sau:
a. Tuân thủ các quy định của Luật
Nhà ở; trường hợp là biệt thự cũ thuộc sở hữu nhà nước, phải thực hiện các quy
định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; trường hợp là biệt thự cũ
có giá trị nghệ thuật, lịch sử, văn hóa, phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về quản lý di sản văn hóa.
b. Đối với biệt thự cũ thuộc Nhóm
1, phải giữ nguyên hình dáng kiến trúc bên ngoài, cấu trúc bên trong, mật độ
xây dựng, số tầng và chiều cao.
c. Đối với biệt thự cũ thuộc Nhóm
2, phải giữ nguyên kiến trúc bên ngoài.
d. Đối với biệt thự cũ thuộc Nhóm
3, thực hiện theo các quy định của pháp luật về quy hoạch, kiến trúc và pháp luật
về xây dựng.
2. Các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu
biệt thự cũ thuộc Nhóm 1 hoặc Nhóm 2 có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Khoản
4 Điều 87 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội, cụ
thể như sau:
a. Không được làm thay đổi nguyên
trạng ban đầu của biệt thự cũ.
b. Không được phá dỡ biệt thự cũ nếu
chưa bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ theo kết luận kiểm định của Sở Xây dựng;
trường hợp phải phá dỡ để xây dựng lại thì phải theo đúng kiến trúc ban đầu, sử
dụng đúng loại vật liệu, mật độ xây dựng, số tầng và chiều cao của biệt thự cũ.
c. Không được tạo thêm kết cấu để
làm tăng diện tích hoặc cơi nới, chiếm dụng không gian bên ngoài biệt thự cũ.
3. Các cơ quan, đơn vị liên quan có
trách nhiệm:
a. Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban
nhân dân các quận - huyện tăng cường kiểm tra, giám sát trong lĩnh vực quản lý
trật tự xây dựng đối với các biệt thự cũ xây dựng trước năm 1975, nhất là các
biệt thự cũ đã được phân loại vào Nhóm 1, Nhóm 2 và các biệt thự cũ đang trong
quá trình được phân loại; chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ, kịp thời phát hiện,
ngăn chặn và xử lý các hành vi tự ý tháo dỡ, chia cắt biệt thự cũ trái quy định
pháp luật.
b. Ủy ban nhân dân các quận - huyện
tiếp tục rà soát để hoàn thành việc thống kê tất cả các biệt thự cũ xây dựng
trước năm 1975 trên địa bàn, hạn chế tối đa tình trạng bỏ sót khi thống kê các
biệt thự cũ; trên cơ sở dữ liệu thống kê, khẩn trương tiến hành đề xuất phân loại,
gửi kết quả cho Hội đồng Phân loại biệt thự để xem xét đánh giá.
c. Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng
Kế hoạch, Chương trình hành động trong công tác bảo tồn cảnh quan kiến trúc
trên địa bàn thành phố (Sở Quy hoạch - Kiến trúc) chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Viện Nghiên cứu Phát triển và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và
trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành “Quy định quản lý, sử dụng biệt thự cũ
xây dựng trước năm 1975 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” và các cơ chế,
chính sách phù hợp để hỗ trợ việc bảo tồn các biệt thự cũ thuộc Nhóm 1, Nhóm 2.
4. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Viện Nghiên cứu Phát triển, Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn Ủy ban nhân dân
các Quận 1, 3, 5, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Thủ Đức thực hiện công bố công khai
danh mục các biệt thự đã được phân loại đính kèm Quyết định này, hướng dẫn các
cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu biệt thự cũ có trách nhiệm tuân thủ nguyên tắc về
quản lý, sử dụng và bảo trì, cải tạo biệt thự cũ được quy định tại khoản 2 Điều
34 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày
25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội.
5. Viện Nghiên cứu Phát triển (Chủ
tịch Hội đồng phân loại biệt thự) chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến
trúc và các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện kiểm kê, phân
loại biệt thự cũ trước năm 1975, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, sớm
hoàn tất công tác phân loại biệt thự trên địa bàn thành phố theo Nghị Quyết số
52/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố.
6. Sở Nội vụ phối hợp với Viện
Nghiên cứu Phát triển, Sở Quy hoạch - Kiến trúc khẩn trương trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt Quyết định kiện toàn Hội đồng phân loại biệt
thự, để Hội đồng tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, sớm hoàn tất công tác phân loại
biệt thự trên địa bàn thành phố theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân thành phố
tại Công văn số 92/VP-ĐT ngày 06 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận
huyện; các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu biệt thự cũ thuộc các danh mục nêu
trên có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Phòng ĐT, VX;
- Lưu: VT, (ĐT-MTu).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ THUỘC NHÓM 1 (ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2)
(52
biệt thự cũ)
TT
|
Địa
chỉ
|
Số
|
Đường
|
Phường
|
Quận
|
1
|
113
|
Hai Bà Trưng
|
Bến
Nghé
|
1
|
2
|
170
|
Pasteur
|
Bến
Nghé
|
1
|
3
|
172
|
Pasteur
|
Bến
Nghé
|
1
|
4
|
168
|
Hai Bà Trưng
|
Đa
Kao
|
1
|
5
|
39
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Đa
Kao
|
1
|
6
|
104
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đa
Kao
|
1
|
7
|
29bis
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đa
Kao
|
1
|
8
|
48
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Đa
Kao
|
1
|
9
|
3
|
Phùng Khắc Khoan
|
Đa
Kao
|
1
|
10
|
7
|
Phùng Khắc Khoan
|
Đa
Kao
|
1
|
11
|
2bis&2
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
6
|
3
|
12
|
14
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
6
|
3
|
13
|
16
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
6
|
3
|
14
|
22
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
6
|
3
|
15
|
24
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
6
|
3
|
16
|
26
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
6
|
3
|
17
|
211A
|
Điện Biên Phủ
|
6
|
3
|
18
|
211Ter
|
Điện Biên Phủ
|
6
|
3
|
19
|
143
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
6
|
3
|
20
|
145
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
6
|
3
|
21
|
218
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
6
|
3
|
22
|
234
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
6
|
3
|
23
|
11
|
Ngô Thời Nhiệm
|
6
|
3
|
24
|
13
|
Ngô Thời Nhiệm
|
6
|
3
|
25
|
3
|
Phạm Ngọc Thạch
|
6
|
3
|
26
|
21
|
Phạm Ngọc Thạch
|
6
|
3
|
27
|
22
|
Trương Định
|
6
|
3
|
28
|
60
|
Võ Văn Tần
|
6
|
3
|
29
|
110-112
|
Võ Văn Tần
|
6
|
3
|
30
|
58
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
7
|
3
|
31
|
60
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
7
|
3
|
32
|
124
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
7
|
3
|
33
|
226
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
34
|
262A&C
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
35
|
273
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
36
|
33
|
Lê Quý Đôn
|
7
|
3
|
37
|
167A
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
7
|
3
|
38
|
36
|
Trần Quốc Thảo
|
7
|
3
|
39
|
38
|
Trần Quốc Thảo
|
7
|
3
|
40
|
40
|
Trần Quốc Thảo
|
7
|
3
|
41
|
40bis
|
Trần Quốc Thảo
|
7
|
3
|
42
|
18
|
Tú Xương
|
7
|
3
|
43
|
18A
|
Tú Xương
|
7
|
3
|
44
|
22
|
Tú Xương
|
7
|
3
|
45
|
24
|
Tú Xương
|
7
|
3
|
46
|
53
|
Tú Xương
|
7
|
3
|
47
|
55
|
Tú Xương
|
7
|
3
|
48
|
177
|
Võ Thị Sáu
|
7
|
3
|
49
|
216
|
Võ Thị Sáu
|
7
|
3
|
50
|
229&231
|
Võ Thị Sáu
|
7
|
3
|
51
|
274
|
Võ Thị Sáu
|
7
|
3
|
52
|
11
(số cũ: 335)
|
Khổng Tử
|
Bình
Thọ
|
Thủ
Đức
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ THUỘC NHÓM 2 (ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2)
(75
biệt thự cũ)
TT
|
Địa
chỉ
|
Số
|
Đường
|
Phường
|
Quận
|
1
|
16
|
Alexandre De Rhodes
|
Bến
Nghé
|
1
|
2
|
7
|
Hàn Thuyên
|
Bến
Nghé
|
1
|
3
|
31
|
Lý Tự Trọng
|
Bến
Nghé
|
1
|
4
|
43
|
Lý Tự Trọng
|
Bến
Nghé
|
1
|
5
|
136
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Bến
Nghé
|
1
|
6
|
16
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Bến
Thành
|
1
|
7
|
76
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Bến
Thành
|
1
|
8
|
79
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Bến
Thành
|
1
|
9
|
85
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Bến
Thành
|
1
|
10
|
92
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Bến
Thành
|
1
|
11
|
94
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Bến
Thành
|
1
|
12
|
132
|
Sương
Nguyệt Ánh
|
Bến Thành
|
1
|
13
|
134
|
Sương
Nguyệt Ánh
|
Bến Thành
|
1
|
14
|
136
|
Sương
Nguyệt Ánh
|
Bến Thành
|
1
|
15
|
178
|
Hai Bà Trưng
|
Đa
Kao
|
1
|
16
|
178A&B
|
Hai Bà Trưng
|
Đa
Kao
|
1
|
17
|
180
|
Hai Bà Trưng
|
Đa
Kao
|
1
|
18
|
180C
|
Hai Bà Trưng
|
Đa
Kao
|
1
|
19
|
180D
|
Hai Bà Trưng
|
Đa
Kao
|
1
|
20
|
65
|
Mạc Đĩnh Chi
|
Đa
Kao
|
1
|
21
|
35
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Đa
Kao
|
1
|
22
|
64A&64B
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đa
Kao
|
1
|
23
|
81
|
Phan Kế Bính
|
Đa
Kao
|
1
|
24
|
16
|
Phùng Khắc Khoan
|
Đa
Kao
|
1
|
25
|
16B
|
Phùng Khắc Khoan
|
Đa
Kao
|
1
|
26
|
16C
|
Phùng Khắc Khoan
|
Đa
Kao
|
1
|
27
|
39
|
Phùng Khắc Khoan
|
Đa
Kao
|
1
|
28
|
116
|
Trần Đình Xu
|
Nguyễn
Cư Trinh
|
1
|
29
|
5
|
Đặng
Tất
|
Tân Định
|
1
|
30
|
16
|
Đinh Công Tráng
|
Tân
Định
|
1
|
31
|
306
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
5
|
3
|
32
|
36
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
6
|
3
|
33
|
170
|
Điện Biên Phủ
|
6
|
3
|
34
|
180
|
Điện Biên Phủ
|
6
|
3
|
35
|
195
|
Điện
Biên Phủ
|
6
|
3
|
36
|
209
|
Điện Biên Phủ
|
6
|
3
|
37
|
57
|
Hồ Xuân Hương
|
6
|
3
|
38
|
13
|
Lê Quý Đôn
|
6
|
3
|
39
|
15
|
Ngô Thời Nhiệm
|
6
|
3
|
40
|
17
|
Ngô Thời Nhiệm
|
6
|
3
|
41
|
87
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
6
|
3
|
42
|
24
|
Nguyễn Thị Diệu
|
6
|
3
|
43
|
26
|
Nguyễn Thị Diệu
|
6
|
3
|
44
|
202
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
6
|
3
|
45
|
202A
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
6
|
3
|
46
|
145
|
Pasteur
|
6
|
3
|
47
|
190
|
Pasteur
|
6
|
3
|
48
|
16
|
Phạm Đình Toái
|
6
|
3
|
49
|
18
|
Phạm Ngọc Thạch
|
6
|
3
|
50
|
29
|
Phạm Ngọc Thạch
|
6
|
3
|
51
|
43
|
Phạm Ngọc Thạch
|
6
|
3
|
52
|
115
|
Võ Thị Sáu
|
6
|
3
|
53
|
117
|
Võ Thị Sáu
|
6
|
3
|
54
|
126
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
7
|
3
|
55
|
200
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
56
|
216/3
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
57
|
216/5
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
58
|
267
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
59
|
267/2
(số cũ: 269bis)
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
60
|
292
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
61
|
28
|
Lê Quý Đôn
|
7
|
3
|
62
|
163
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
7
|
3
|
63
|
57
|
Trần Quốc Thảo
|
7
|
3
|
64
|
61
|
Trần Quốc Thảo
|
7
|
3
|
65
|
104A
|
Trần Quốc Toản
|
7
|
3
|
66
|
106
|
Trần Quốc Toản
|
7
|
3
|
67
|
108
|
Trần Quốc Toản
|
7
|
3
|
68
|
27
|
Tú Xương
|
7
|
3
|
69
|
176
|
Võ Thị Sáu
|
7
|
3
|
70
|
1
|
Võ Trường Toản
|
15
|
5
|
71
|
3
|
Võ Trường Toàn
|
15
|
5
|
72
|
672
|
Trần Hưng Đạo
|
2
|
5
|
73
|
696
|
Trần Hưng Đạo
|
2
|
5
|
74
|
305/5
|
Nguyễn Trọng Tuyển
|
10
|
Phú
Nhuận
|
75
|
2
(số cũ: 171)
|
Hàn Thuyên
|
Bình
Thọ
|
Thủ
Đức
|
PHỤ LỤC 3.
DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ THUỘC NHÓM 3 (ĐỢT 1 VÀ ĐỢT 2)
(24
biệt thự cũ)
TT
|
Địa
chỉ
|
Số
|
Đường
|
Phường
|
Quận
|
1
|
86
|
Nguyễn Du
|
Bến
Nghé
|
1
|
2
|
68
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Bến
Thành
|
1
|
3
|
55/6
|
Trần Đình Xu
|
Cầu
Kho
|
1
|
4
|
26
|
Mai Thị Lựu
|
Đa
Kao
|
1
|
5
|
38/9
|
Trần Khắc Chân
|
Tân
Định
|
1
|
6
|
227
|
Trần Quang Khải
|
Tân
Định
|
1
|
7
|
387
|
Điện Biên Phủ
|
4
|
3
|
8
|
2/10
|
Cao Thắng
|
5
|
3
|
9
|
430-430A
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
5
|
3
|
10
|
178
|
Điện Biên Phủ
|
6
|
3
|
11
|
7-9
|
Hồ Xuân Hương
|
6
|
3
|
12
|
216
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
6
|
3
|
13
|
178
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
6
|
3
|
14
|
208
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
6
|
3
|
15
|
232
|
Pasteur
|
6
|
3
|
16
|
202
|
Điện Biên Phủ
|
7
|
3
|
17
|
8
|
Lê Ngô Cát
|
7
|
3
|
18
|
140E
(số cũ: 142)
|
Lý Chính Thắng
|
7
|
3
|
19
|
193B
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
7
|
3
|
20
|
103
|
Trần Quốc Toản
|
7
|
3
|
21
|
68
|
Trương Định
|
7
|
3
|
22
|
232/3
|
Võ Thị Sáu
|
7
|
3
|
23
|
386/23
|
Lê Văn Sỹ
|
14
|
3
|
24
|
237
|
Nơ Trang Long
|
11
|
Bình
Thạnh
|