|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1535/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Phan Trọng Tấn
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1535/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 25
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 /01/2017 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 3587/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 của Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 1109/QĐ-UBND ngày
31/5/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
sử dụng đất năm 2023 của Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 1);
Xét đề nghị của UBND thành
phố Việt Trì tại Tờ trình số 1656/TTr-UBND ngày 10/7/2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 418/TTr-TNMT ngày 13/7/2023),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 2) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại
đất
- Điều chỉnh diện tích đất nông
nghiệp là: 4.514,28 ha, không thay đổi so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã
được phê duyệt.
- Điều chỉnh diện tích đất phi
nông nghiệp là: 6.600,79 ha, không thay đổi so với Kế hoạch sử dụng đất năm
2023 đã được phê duyệt. Điều chỉnh diện tích trong nội bộ đất phi nông nghiệp,
cụ thể:
+ Điều chỉnh diện tích đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là: 2.375,70 ha, giảm
0,10 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã được phê duyệt, trong đó:
Đất giao thông là 1.526,93 ha,
giảm 0,07 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã được phê duyệt;
Đất thủy lợi 184,34 ha, tăng
0,01 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã được phê duyệt;
Đất công trình công cộng khác
là 8,35 ha, giảm 0,04 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã được phê duyệt.
+ Điều chỉnh diện tích đất ở tại
đô thị là: 1.026,68 ha, tăng 0,10 ha so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã được
phê duyệt.
- Điều chỉnh diện tích đất chưa
sử dụng là: 33,95 ha, không thay đổi so với Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 đã được
phê duyệt.
Các chỉ tiêu khác giữ nguyên
theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của UBND thành phố Việt Trì đã được UBND tỉnh
Phú Thọ phê duyệt.
Biểu
01: Chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh kế hoạch
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích được duyệt trong KHSDĐ 2023 (ha)
|
Diện tích điều chỉnh KHSDĐ 2023 (ha)
|
So sánh tăng, giảm (ha)
|
|
Tổng diện tích đất tự
nhiên
|
|
11.149,02
|
11.149,02
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
4.514,28
|
4.514,28
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.401,77
|
1.401,77
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
836,25
|
836,25
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
941,4
|
941,4
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.635,60
|
1.635,60
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
118,68
|
118,68
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
122,089
|
122,09
|
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
292,16
|
292,16
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
2,571
|
2,57
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
6.600,79
|
6.600,79
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
140,23
|
140,23
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
25,714
|
25,71
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
335
|
335
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
67,73
|
67,73
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
212,04
|
212,04
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
208,99
|
208,99
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
58,24
|
58,24
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.375,80
|
2.375,70
|
-0,10
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.527,00
|
1.526,93
|
-0,07
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
184,33
|
184,34
|
0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
15,56
|
15,56
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
30,75
|
30,75
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
đào tạo
|
DGD
|
167,32
|
167,32
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
|
DTT
|
43,54
|
43,54
|
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
16,12
|
16,12
|
|
-
|
Đất công trình bưu chính
viễn thông
|
DBV
|
1,62
|
1,62
|
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
|
DDT
|
239,49
|
239,49
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
5,678
|
5,68
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
16,425
|
16,43
|
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
102,81
|
102,81
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
|
DKH
|
2,36
|
2,36
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ
xã hội
|
DXH
|
0,43
|
0,43
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
10,17
|
10,17
|
|
-
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
|
DSK
|
3,79
|
3,79
|
|
-
|
Đất công trình công cộng
khác
|
DCK
|
8,39
|
8,35
|
-0,04
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
22,14
|
22,14
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
|
DKV
|
134,68
|
134,68
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
685,16
|
685,16
|
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.026,58
|
1.026,68
|
0,10
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
43,61
|
43,61
|
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
19,39
|
19,39
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
12,93
|
12,93
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
1.090,32
|
1.090,32
|
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
139,18
|
139,18
|
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
3,07
|
3,07
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
33,95
|
33,95
|
|
2. Danh mục công trình điều chỉnh
Kế hoạch sử dụng đất năm 2023.
(Chi
tiết tại biểu số 02 kèm theo)
Điều 2.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm
2023 theo quy định, tham mưu thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
quyết định theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. UBND thành phố Việt
Trì có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai điều
chỉnh Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt điều
chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật về đất
đai.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng nội dung điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất
đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan; Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Việt Trì và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|
Biểu 02: Danh mục công trình điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử
dụng đất năm 2023 trên địa bàn thành phố Việt Trì
(Kèm
theo Quyết định số: 1535/QD-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Thọ)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích
|
Sử dụng vào loại đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Căn cứ thực hiện dự án
|
DGT
|
DCK
|
1
|
Chuyển mục đích nội bộ các loại
đất thực hiện dự án Hạ tầng kỹ thuật lô đất ĐO1 thuộc quy hoạch hai bên đường
Nguyễn Tất Thành đoạn nút C10- Khu đô thị mới Bắc Việt Trì tại phường Vân Phú
và phường Nông Trang, thành phố Việt Trì
|
0,05
|
0,04
|
0,01
|
phường Vân Phú và phường Nông Trang
|
- Quyết định số 1520/QĐ-UBND
ngày 27/6/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc chuyển mục đích sử dụng đất do
UBND thành phố Việt Trì quản lý để thực hiện dự án: Hạ tầng kỹ thuật lô đất
ĐO1 thuộc quy hoạch hai bên đường Nguyễn Tất Thành đoạn nút C10-Khu đô thị mới
Bắc Việt Trì tại phường Vân Phú và phường Nông Trang, thành phố Việt Trì;
- Quyết định số 741/QĐ-UBND
ngày 02/3/2023 của UBND thành phố Việt Trì về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đối với lô đất ĐO1 (thuộc dự án hạ tầng hai
bên đường Nguyễn Tất Thành), phường Vân Phú, thành phố Việt Trì (lô CX5 cũ).
|
+
|
Đất ở tại đô thị (ODT)
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
+
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
0,01
|
0,01
|
|
2
|
Chuyển mục đích nội bộ các loại
đất thực hiện dự án Khu nhà ở đô thị Văn Lang Sky Lake (giai đoạn 1), tại phường
Tiên Cát, thành phố Việt Trì
|
0,06
|
0,03
|
0,03
|
phường Tiên Cát
|
- Quyết định số 2638/QĐ-UBD
ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc chuyển mục đích sử dụng đất sử
dụng đất và giao đất cho Trung tâm phát triển quỹ đất để tổ chức đấu giá quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, lựa chọn nhà đầu tư dự án Khu nhà ở
đô thị Văn Lang Sky Lake phường Tiên Cát, thành phố Việt Trì.
- Quyết định số 334/QĐ-UBND
ngày 10/02/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chi tiết 1/500 dự án Khu nhà ở đô thị Văn Lang Sky Lake phường Tiên Cát,
thành phố Việt Trì.
- Quyết định số 1848/QĐ-UBND
ngày 13/7/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
dự án Khu nhà ở đô thị Văn Lang Sky Lake phường Tiên Cát, thành phố Việt Trì.
|
+
|
Đất ở tại đô thị (ODT)
|
0,06
|
0,03
|
0,03
|
Quyết định 1535/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 2)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1535/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất ngày 25/08/2023 của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (lần 2)
436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|