ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2023/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 19 tháng 4
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ ĐỂ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP MIỄN, GIẢM
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 1608/CTQNG-NVDTPC
ngày 12 tháng 4 năm 2023; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 236/BC-STP ngày 24 tháng 11 năm 2022 và Công văn số 221/STP-XDKT&TDTHPL ngày 07 tháng 3 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định quy trình
luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất
đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi khi được mua
nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước; được Nhà nước giao đất ở; chuyển mục đích sử
dụng đất sang đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở.
2. Những nội dung không quy định tại
Quyết định này thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thực hiện quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành Quyết định
cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng.
2. Người có công với cách mạng quy
định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m khoản 1
Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Thân nhân liệt sĩ quy định tại
khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
Điều 3. Nguyên tắc xác định miễn,
giảm tiền sử dụng đất
1. Nguyên tắc xác định miễn, giảm
tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thực hiện theo Điều 10
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất và Điều 106 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng.
2. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất
khi mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước được thực hiện theo Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Điều 4. Quy trình luân chuyển hồ
sơ để ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Người có công với cách mạng nộp
một (01) bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 15
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất và khoản 1 Điều 60 Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế cùng với hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận,
chuyển mục đích sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Bộ phận Một cửa cấp huyện
nơi có đất, đối với địa bàn thành phố Quảng Ngãi nộp tại Trung tâm Phục vụ -
Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh; nộp tại Bộ phận Một cửa
cấp xã nơi có đất trong trường hợp người có công với cách
mạng có nhu cầu.
2. Trong thời gian không quá hai (02)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn, giảm của người có công với cách
mạng, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến UBND xã, phường,
thị trấn (riêng địa bàn huyện Lý Sơn: Chuyển hồ sơ đến UBND huyện Lý Sơn) nơi
người có công với cách mạng cư trú.
3. Trong thời gian không quá hai (02)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; UBND xã, phường, thị trấn nơi người có công với cách mạng cư trú xem xét, xác nhận đối tượng là
người có công với cách mạng, điều kiện nhà ở, đất ở hiện nay của người đề nghị
miễn, giảm và gửi văn bản đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị
xã, thành phố nơi người có công với cách mạng cư trú (đối với địa bàn huyện Lý
Sơn: UBND huyện Lý Sơn chỉ đạo cơ quan chuyên môn thực hiện nội dung quy định
tại Điều này).
4. Trong thời hạn không quá ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND xã, phường, thị trấn nơi
người có công với cách mạng cư trú chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, xác minh
lại đối tượng người có công thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất, mức tỷ
lệ (%) được miễn, giảm theo quy định, thông báo bằng văn bản cho Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố nơi có đất.
5. Trong thời gian không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận kết quả thông báo bằng văn bản của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi người có công với cách mạng cư trú, Phòng Tài
nguyên và Môi trường nơi có đất kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
a) Trường hợp không thuộc đối tượng
người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì trình UBND các
huyện, thị xã, thành phố ban hành Thông báo không thuộc diện được miễn, giảm
tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng;
b) Trường hợp
thuộc đối tượng người có công với cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất
thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND các huyện, thị xã, thành phố xem
xét ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có
công với cách mạng (quyết định phải có các nội dung: Họ tên, địa chỉ cư trú của
đối tượng được miễn, giảm; địa chỉ thửa đất, diện tích được miễn, giảm tiền sử
dụng đất; đối tượng được hưởng và mức tỷ lệ (%) miễn, giảm);
c) Khi có quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng của
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm chuyển ngay trong ngày làm việc toàn bộ hồ sơ đã giải quyết kèm theo
quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai.
6. Khi nhận được đầy đủ hồ sơ đã giải
quyết kèm theo quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất do Phòng Tài
nguyên và Môi trường nơi có đất chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
thực hiện lập phiếu chuyển thông tin và luân chuyển hồ sơ miễn, giảm đến Chi
cục Thuế huyện, khu vực nơi có đất để xác định nghĩa vụ tài chính và chuyển trả
hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp các
cơ quan tham gia thực hiện luân chuyển, phối hợp và giải quyết hồ sơ miễn, giảm
có tên gọi khác tại Điều này, hồ sơ được chuyển đến cơ quan có chức năng, nhiệm
vụ tương ứng với nội dung tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến lĩnh
vực đất đai và có trách nhiệm thực hiện.
Điều 5. Phân cấp ban hành quyết
định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất
UBND tỉnh phân cấp cho UBND các
huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng
đất đối với người có công với cách mạng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo các cơ quan chuyên môn căn cứ theo quy định thực hiện kiểm tra, xác
minh việc miễn, giảm tiền sử dụng đất nơi người có công với cách mạng cư trú và
chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh về nội dung được phân cấp.
2. Cục Thuế tỉnh
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc xử lý hồ sơ, thống kê số liệu về miễn, giảm tiền sử dụng đất
đối với người có công với cách mạng của Chi cục Thuế huyện, khu vực;
b) Chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện,
khu vực: Mở sổ theo dõi, định kỳ hàng tháng tổng hợp và công bố danh sách đối
tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn quản lý cho UBND các huyện, thị
xã, thành phố đối chiếu số liệu, báo cáo Cục Thuế tỉnh để
theo dõi việc thực hiện;
c) Định kỳ 6 tháng/lần thực hiện tổng
hợp danh sách người có công đã được miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh báo cáo UBND tỉnh; đồng thời, gửi các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố để theo dõi, thực hiện.
3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Xây dựng và các cơ quan liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động giải quyết các nội
dung công việc thuộc thẩm quyền.
4. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp phát sinh vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn
vị địa phương kịp thời phản ánh về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định
số 22/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh quy định hồ sơ, quy trình luân
chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người
có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban ngành;
- Các Hội, đoàn thể;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P Ng/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|