ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2023/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 01 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
VỀ TÀI SẢN (NHÀ, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung tại: Điều 6 Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung tại:Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật Đầu tư; Điều 28 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Điều 39 Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày
17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được sửa đổi, bổ sung
tại: Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Điều
2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn
cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ xây dựng: Số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn một số nội dung xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021
ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Căn
cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung tại: Điêu 11 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Điều 4 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 249/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.
Quyết định này quy định về “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.
2. Những
nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng.
2.
Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai, chủ sở hữu tài sản hợp
pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng
khác (chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2.
Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng (chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm
theo).
3.
Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản (chi tiết tại Phụ lục
số 03 kèm theo).
Điều 4: Nguyên tắc áp dụng
1. Đơn
giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 3 Quyết định này là căn cứ để lập,
thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường,
hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại về tài sản thuộc đối
tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối
với nhà, công trình xây dựng, công trình phụ trợ, di chuyển
mồ mả, cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong đơn giá tại Quyết định
này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện việc kiểm
kê thực tế, lập dự toán chi tiết trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
theo quy định.
3. Hệ số bồi thường đối với các công trình xây dựng kiên cố
tại các khu vực trong tỉnh Tuyên Quang, như sau:
- Khu
vực 1: Có hệ số bồi thường bằng 1, bao gồm:
+
Thành phố Tuyên Quang.
+ Huyện
Yên Sơn.
+ Huyện
Sơn Dương.
- Khu
vực 2: Có hệ số bồi thường bằng 1,015 khu vực 1, bao gồm:
+ Huyện
Hàm Yên.
+ Huyện
Chiêm Hóa.
- Khu
vực 3: Có hệ số bồi thường bằng 1,1 khu vực 1, bao gồm:
+ Huyện
Na Hang.
+ Huyện
Lâm Bình.
4. Giá trị bồi thường nhà, công trình xây dựng gắn liền với
đất tại thời điểm bồi thường được xác định như sau: GBT= GXMx KKVx
CSGTT/CSGII.2023
Trong
đó:
-
GBT: Là giá trị bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất bị thiệt hại tại
thời điểm bồi thường.
-
GXM: Là giá trị xây dựng mới của nhà, công trình bị thiệt hại:
GXM =
DG x KL:
+ DG:
Đơn giá bồi thường được ban hành kèm theo Quyết định này.
+ KL:
Khối lượng công tác (m; m2; m3; …).
-
KKV: Là hệ số khu vực (khu vực 1 gồm: Thành phố Tuyên Quang, huyện Yên Sơn, huyện
Sơn Dương: KKV = 1. Khu vực 2 gồm: Huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa KKV = 1,015
khu vực 1. Khu vực 3 gồm: Huyện Na Hang, huyện Lâm Bình KKV = 1,1 khu vực 1).
-
CSGTT: Là chỉ số giá xây dựng tại thời điểm tính toán phương án bồi thường, hỗ
trợ của khu vực lập phương án.
-
CSGII.2023: Là chỉ số giá xây dựng tại thời điểm quý II năm 2023 của khu vực
thành phố Tuyên Quang.
Đối với
chỉ số giá xây dựng tại thời điểm lập, phê duyệt phương án bồi thường chưa được
cơ quan có thẩm quyền công bố thì áp dụng chỉ số giá xây dựng của quý liền kề
trước đó đã được công bố.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2023.
2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản
(vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời
tổng hợp gửi Sở chuyên ngành (Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn)
để giải quyết theo thẩm quyền và báo cáo, đề xuất Uỷ ban
nhân
dân tỉnh đối với các nội dung vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Nông nghiệp &PTNT
- Bộ Xây dựng (Báo cáo);
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thường trực Tỉnh uỷ
- Thường trực HĐND tỉnh
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- UBMT tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải dữ liệu pháp luật);
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Như Điều 6;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB-KSTTHC, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT. KT.(Qkt).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ
NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15 /2023/QĐ-UBND ngày 01/ 8 /2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I: BẢNG ĐƠN GIÁ
STT
|
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
A
|
Đơn
giá bồi thường nhà
|
|
|
I
|
Xây
dựng mới về nhà ở, vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Nhà
xây 1 tầng mái ngói, fibrô xi măng, tôn
|
|
|
-
|
Tường
xây 110mm bổ trụ
|
đồng/m2
|
2.695.000
|
-
|
Tường
xây 220mm
|
đồng/m2
|
3.119.000
|
2
|
Nhà
xây 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép
|
|
|
-
|
Tường
xây 110mm
|
đồng/m2
|
3.725.000
|
-
|
Tường
xây 220mm
|
đồng/m2
|
4.045.000
|
3
|
Nhà
xây 1 tầng khung bê tông cốt thép mái bằng
|
|
|
-
|
Tường
xây 110mm
|
đồng/m2
|
4.489.000
|
-
|
Tường
xây 220mm
|
đồng/m2
|
4.736.000
|
4
|
Nhà
2 tầng, tường chịu lực
|
|
|
-
|
Nhà
2 tầng, tường 220mm chịu lực - Tường quét vôi ve
|
đồng/m2 sàn
|
4.034.000
|
-
|
Nhà
2 tầng, tường 220mm chịu lực - Tường lăn sơn
|
đồng/m2
|
4.146.000
|
5
|
Nhà
2 tầng, khung BTCT
|
|
|
-
|
Nhà
2 tầng, khung BTCT - Tường quét vôi ve
|
đồng/m2 sàn
|
4.463.000
|
-
|
Nhà
2 tầng, khung BTCT - Tường lăn sơn
|
đồng/m2 sàn
|
4.658.000
|
6
|
Nhà
3 tầng, tường chịu lực
|
|
|
-
|
Móng
đá hộc, tường chịu lực, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường quét
vôi ve.
|
đồng/m2 sàn
|
4.072.000
|
-
|
Móng
đá hộc, tường chịu lực, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường lăn
sơn.
|
đồng/m2 sàn
|
4.288.000
|
7
|
Nhà
từ 3 tầng trở lên khung BTCT
|
|
|
-
|
Nhà
khung BTCT, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường 220, quét vôi ve.
|
đồng/m2 sàn
|
4.552.000
|
-
|
Nhà
khung BTCT, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường 220, lăn sơn.
|
đồng/m2 sàn
|
4.715.000
|
8
|
Nhà
sàn có kết cấu bằng bê tông cốt thép
|
|
|
-
|
Nhà
sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường vách gỗ, mái tôn
|
đồng/m2
|
3.396.000
|
-
|
Nhà
sàn khung dầm BTCT, sàn ván gỗ, mái lợp fibro xi măng
|
đồng/m2
|
3.070.000
|
-
|
Nhà
sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái lợp ngói
|
đồng/m2
|
4.058.466
|
-
|
Nhà
sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái lợp lá cọ
|
đồng/m2
|
3.992.076
|
-
|
Nhà
sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường xây, mái lợp tôn
|
đồng/m2
|
3.827.466
|
II
|
Xây
dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Nhà
1 tầng cột gỗ, vách toócxi
|
đồng/m2
|
1.466.000
|
2
|
Nhà
sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng tre, nứa
|
đồng/m2
|
1.790.000
|
3
|
Nhà
sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng tre, nứa
|
đồng/m2
|
2.083.000
|
4
|
Nhà
sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre
|
đồng/m2
|
1.991.000
|
5
|
Nhà
sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre
|
đồng/m2
|
2.283.000
|
6
|
Nhà
sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ
|
đồng/m2
|
2.132.000
|
7
|
Nhà
sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ
|
đồng/m2
|
2.425.000
|
8
|
Nhà
bán mái, tường gạch <3m, lợp Fibro xi măng
|
đồng/m2
|
1.122.000
|
9
|
Nhà
bán mái, tường gạch <3m, lợp tôn, ngói
|
đồng/m2
|
1.190.000
|
10
|
Xây
chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp ngói, Fibro xi măng
|
đồng/m2
|
526.000
|
11
|
Xây
chóng nóng cao <= 2,0m, mái lợp tôn
|
đồng/m2
|
596.000
|
12
|
Công
trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa lá
|
đồng/m2
|
272.000
|
13
|
Công
trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói, tấm lợp
|
đồng/m2
|
564.000
|
14
|
Nhà
khung thép hình
|
đồng/m2
|
1.067.000
|
B
|
Đơn
giá bồi thường nhà và vật kiến trúc khác
|
|
|
1
|
Vách
gỗ dày 1,5cm-:-2cm
|
đồng/m2
|
434.000
|
2
|
Lan
can thép
|
đồng/m2
|
642.000
|
3
|
Hàng
rào song thép hộp
|
đồng/m2
|
907.000
|
4
|
Hàng
rào Inox
|
đồng/m2
|
980.000
|
5
|
Cổng
Inox
|
đồng/m2
|
1.323.000
|
6
|
Trần
tôn thường
|
đồng/m2
|
194.000
|
7
|
Trần
tôn xốp
|
đồng/m2
|
266.000
|
8
|
Sân
bê tông
|
đồng/m2
|
123.000
|
9
|
Sân
lát gạch
|
đồng/m2
|
243.000
|
C
|
Đơn
giá thiết bị phục vụ sinh hoạt
|
|
|
I
|
Đơn
giá bồi thường
|
|
|
1
|
Xí
bệt
|
đồng/bộ
|
1.934.000
|
2
|
Xí
xổm
|
đồng/bộ
|
779.000
|
3
|
Tiểu
nam
|
đồng/bộ
|
933.000
|
4
|
Tiểu
nữ
|
đồng/bộ
|
999.000
|
II
|
Đơn
giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt
|
|
|
1
|
Điều
hòa
|
đồng/bộ
|
1.281.000
|
2
|
Bình
nóng lạnh
|
đồng/bộ
|
622.000
|
3
|
Chậu
rửa
|
đồng/bộ
|
180.000
|
4
|
Vòi
sen tắm
|
đồng/bộ
|
101.000
|
5
|
Vòi
rửa
|
đồng/bộ
|
93.000
|
6
|
Gương
soi, kệ kính
|
đồng/bộ
|
69.000
|
7
|
Bồn
nước từ 1m3 - 2m3 (Bồn nhựa, INOX)
|
đồng/bộ
|
637.000
|
8
|
Bồn
nước từ >2m3 - 4m3 (Bồn bằng nhựa, bằng INOX)
|
đồng/bộ
|
805.000
|
9
|
Hàng
rào khung thép lưới B40
|
đồng/m2
|
126.000
|
D
|
Đơn
giá bồi thường công trình xây dựng và các vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Hàng
rào xây gạch chỉ, gồm cả trát tường, vôi ve (tường 110)
|
đồng/m2
|
381.000
|
2
|
Hàng
rào xây gạch không nung, gồm cả trát tường, vôi ve (tường 110)
|
đồng/m2
|
371.000
|
3
|
Hàng
rào xây gạch không nung, không trát tường (tường 110)
|
đồng/m2
|
214.000
|
4
|
Hàng
rào đặc xây gạch chỉ gồm cả trát tường, quét vôi ve (tường 220)
|
đồng/m2
|
500.000
|
5
|
Hàng
rào đặc xây gạch chỉ, trát tường, không quét vôi ve (tường 220)
|
đồng/m2
|
468.000
|
6
|
Hàng
rào đặc xây gạch chỉ, không trát tường (tường 220)
|
đồng/m2
|
334.000
|
7
|
Hàng
rào đặc xây gạch không nung, gồm cả trát tường, quét vôi ve (tường 220)
|
đồng/m2
|
484.000
|
8
|
Hàng
rào đặc xây gạch không nung, trát tường, không quét vôi ve (tường 220)
|
đồng/m2
|
453.000
|
9
|
Hàng
rào đặc xây gạch không nung, không trát tường (tường 220)
|
đồng/m2
|
332.000
|
10
|
Hàng
rào sắt vuông (12x12) hoa thoáng, xây gạch chỉ
|
đồng/m2
|
500.000
|
11
|
Nền,
(kể cả sân, đường) BTGV láng VXM
|
đồng/m2
|
100.000
|
12
|
Nền
bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm
|
đồng/m2
|
51.000
|
13
|
Nền
láng vữa xi măng M75 dày 3cm
|
đồng/m2
|
52.000
|
14
|
Nền
sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa 20x20
|
đồng/m2
|
220.000
|
15
|
Nền,
bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30
|
đồng/m2
|
217.000
|
16
|
Lát
gạch chỉ
|
đồng/m2
|
103.000
|
17
|
Nền
bê tông xi măng đổ tại chỗ
|
đồng/m3
|
953.000
|
18
|
Nền
lát gạch bê tông đúc sẵn
|
đồng/m2
|
151.000
|
19
|
Trát,
láng granitô các loại
|
đồng/m2
|
425.000
|
20
|
Lát
đá Granit bậc tam cấp
|
đồng/m2
|
751.000
|
21
|
Lát
đá Granit bậc cầu thang
|
đồng/m2
|
910.000
|
22
|
Lát
nền gạch xi măng hoa 20x20
|
đồng/m2
|
158.000
|
23
|
Lát
nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn
|
đồng/m2
|
158.000
|
24
|
Lát
nền gạch Ceramic 40x40
|
đồng/m2
|
163.000
|
25
|
Lát
nền gạch Ceramic 50x50
|
đồng/m2
|
175.000
|
26
|
Lát
nền gạch Granít 40x40
|
đồng/m2
|
163.000
|
27
|
Lát
nền gạch Granít 50x50
|
đồng/m2
|
175.000
|
28
|
Lát
nền gạch Granít 60x60
|
đồng/m2
|
185.000
|
29
|
Lát
nền gạch Granit 30x60
|
đồng/m2
|
166.000
|
30
|
Lát
nền gạch Ceramic 25x25
|
đồng/m2
|
160.000
|
31
|
Lát
nền gạch Ceramic 25x40
|
đồng/m2
|
155.000
|
32
|
Lát
nền gạch Ceramic 60x60
|
đồng/m2
|
214.000
|
33
|
Lát
nền gạch Ceramic 30x30
|
đồng/m2
|
160.000
|
34
|
Lát
nền, sàn gạch chống trơn 25x25
|
đồng/m2
|
160.000
|
35
|
Lát
nền, sàn gạch chống trơn 30x30
|
đồng/m2
|
160.000
|
36
|
Lát
nền gạch Ceramic 80x80
|
đồng/m2
|
269.000
|
37
|
Lát
nền gạch Granít 80x80
|
đồng/m2
|
292.000
|
38
|
Dán
ngói mũi hài trên mái nghiêng bê tông
|
đồng/m2
|
568.000
|
39
|
Ốp
đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,16m2
|
đồng/m2
|
881.000
|
40
|
Ốp
đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,25m2
|
đồng/m2
|
964.000
|
41
|
Ốp
gạch Ceramic 20x25
|
đồng/m2
|
259.000
|
42
|
Ốp
gạch Ceramic 30x30
|
đồng/m2
|
233.000
|
43
|
Ốp
gạch men sứ Ceramic 25x40
|
đồng/m2
|
222.000
|
44
|
Ốp
gạch chân tường gạch Ceramic 40x90
|
đồng/m2
|
258.000
|
45
|
Ốp
gạch Granít 12x30
|
đồng/m2
|
239.000
|
46
|
Ốp
gạch Granít 12x40
|
đồng/m2
|
239.000
|
47
|
Ốp
gạch Granít 12x50
|
đồng/m2
|
231.000
|
48
|
Ốp gạch
Granít 12x60
|
đồng/m2
|
231.000
|
49
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x60
|
đồng/m2
|
223.000
|
50
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x50
|
đồng/m2
|
220.000
|
51
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x20
|
đồng/m2
|
242.000
|
52
|
Ốp gạch
vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x30
|
đồng/m2
|
231.000
|
53
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x40
|
đồng/m2
|
211.000
|
54
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x45
|
đồng/m2
|
211.000
|
55
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 35x40
|
đồng/m2
|
222.000
|
56
|
Ốp gạch
vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x40
|
đồng/m2
|
207.000
|
57
|
Ốp
gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x50
|
đồng/m2
|
224.000
|
58
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 40x40
|
đồng/m2
|
200.000
|
59
|
Ốp gạch
vào tường, trụ, trụ cột gạch 60x60
|
đồng/m2
|
270.000
|
60
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x90
|
đồng/m2
|
301.000
|
61
|
Ốp
gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x10
|
đồng/m2
|
262.000
|
62
|
Xây
tường bằng gạch ba vanh
|
đồng/m3
|
1.075.000
|
63
|
Xây
móng bằng gạch chỉ đặc dày ≤ 330mm
|
đồng/m3
|
1.072.000
|
64
|
Xây
móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330mm
|
đồng/m3
|
1.024.000
|
65
|
Xây
các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110mm
|
đồng/m3
|
1.306.000
|
66
|
Xây
các KC bằng gạch chỉ tường dày ≤ 330mm
|
đồng/m3
|
1.162.000
|
67
|
Xây
móng bằng gạch bê tông đặc dày ≤ 330mm
|
đồng/m3
|
1.072.000
|
68
|
Xây
móng bằng gạch bê tông đặc dày > 330mm
|
đồng/m3
|
1.024.000
|
69
|
Xây
các kết cấu bằng gạch bê tông tường 110mm
|
đồng/m2
|
1.299.000
|
70
|
Xây
các KC bằng gạch bê tông tường dày ≤ 330mm
|
đồng/m2
|
1.162.000
|
71
|
Bê
tông cốt thép tấm đan M200#
|
đồng/m3
|
2.238.000
|
72
|
Xếp
kè đá hộc
|
đồng/m3
|
493.000
|
73
|
Kè
xây đá hộc
|
đồng/m3
|
987.645
|
74
|
Sơn
có bả ma tít
|
đồng/m2
|
86.000
|
75
|
Sơn
không bả ma tít
|
đồng/m2
|
66.000
|
76
|
Trần
nhựa xương gỗ
|
đồng/m2
|
164.000
|
77
|
Trần
nhựa khung thép
|
đồng/m2
|
127.000
|
78
|
Sàn
gỗ nhóm III
|
đồng/m2
|
526.000
|
79
|
Ốp
gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m
|
đồng/md
|
418.000
|
80
|
Trần
bọc simili, mút, giả da
|
đồng/m2
|
430.000
|
81
|
Lan
can cầu thang gỗ nhóm II, nhóm III
|
đồng/md
|
226.000
|
82
|
Trát
đắp phào đơn
|
đồng/md
|
64.000
|
83
|
Trát
đắp phào kép
|
đồng/md
|
80.000
|
84
|
Trát
gờ chỉ
|
đồng/md
|
36.000
|
85
|
Tấm
trang trí thạch cao
|
đồng/m2
|
233.000
|
86
|
Sàn
gác xép gỗ, độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm IV
|
đồng/m2
|
463.000
|
87
|
Sàn
gác xép gỗ, độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm V, VI, VII.
|
đồng/m2
|
409.000
|
88
|
Trần
gỗ ép (dày 1,5-2cm)
|
đồng/m2
|
183.000
|
89
|
Giếng
nước
|
|
|
a
|
Đào
đất giếng đường kính ≤ 1m
|
đồng/m3
|
434.000
|
b
|
Đào
đất giếng đường kính > 1m
|
đồng/m3
|
282.000
|
90
|
Bể
chứa nước
|
|
|
-
|
Bê tông
M200 dày 100mm
|
đồng/m2
|
96.000
|
-
|
Đáy
xây gạch chỉ 1 lớp
|
đồng/m2
|
99.000
|
-
|
Đáy
xây gạch chỉ 2 lớp
|
đồng/m2
|
163.000
|
-
|
Láng
vữa xi măng đáy bể dày 2cm có đánh màu
|
đồng/m2
|
42.000
|
a
|
Thành
bể
|
|
|
-
|
Tường
bể xây gạch chỉ dày 110mm
|
đồng/m2
|
145.000
|
-
|
Tường
bể xây gạch chỉ dày 220mm
|
đồng/m2
|
261.000
|
-
|
Trát
tường trong bể dày 2cm có đánh màu
|
đồng/m2
|
82.000
|
-
|
Trát
tường bể dày 2cm không đánh màu
|
đồng/m2
|
73.000
|
b
|
Nắp
bể bằng BTCT
|
đồng/m3
|
2.238.000
|
c
|
Đào
đất xây bể (đối với bể chìm)
|
|
|
-
|
Đào
đất bằng thủ công (đối với bể thể tích < 10m3)
|
đồng/m3
|
228.000
|
-
|
Đào
đất bằng máy (đối với bể thể tích từ 10m3 trở lên)
|
đồng/m3
|
43.000
|
91
|
Bể
tự hoại
|
đồng/m3
|
1.385.000
|
92
|
Ao,
hồ
|
|
|
-
|
Đào
đất ao hồ
|
đồng/m3
|
51.000
|
-
|
Đắp
đất
|
đồng/m3
|
38.000
|
-
|
Đắp
bờ ngăn khe
|
đồng/m3
|
44.000
|
93
|
Di
chuyển mồ mả
|
|
|
-
|
Loại
không xây
|
đồng/mộ
|
8.504.000
|
-
|
Loại
xây bằng gạch, đá, bê tông (quét vôi ve)
|
đồng/mộ
|
13.253.000
|
-
|
Loại
xây bằng gạch, đá, bê tông (Lăn sơn)
|
đồng/mộ
|
13.603.000
|
-
|
Loại
xây bằng gạch, đá, bê tông (ốp gạch men)
|
đồng/mộ
|
15.033.000
|
-
|
Loại
xây bằng gạch, đá, bê tông (ốp đá Granit tự nhiên)
|
đồng/mộ
|
19.648.000
|
-
|
Mộ
đá xẻ diện tích <= 1m2 (Mộ đá xẻ loại ngai mua sẵn)
|
đồng/mộ
|
17.547.000
|
-
|
Mộ
đá xẻ diện tích > 1m2 (Mộ đá xẻ loại ngai mua sẵn)
|
đồng/mộ
|
22.317.000
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
I. Cách áp dụng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
1.
Nhà ở
1.1.
Một số quy định chung:
a)
Chiều cao nhà:
Chiều
cao nhà 1 tầng lợp mái ngói hoặc Fibro xi măng tính từ cao độ của mặt nền nhà đến
đỉnh tường chịu lực; chiều cao của nhà 1 tầng mái bằng tính từ cao độ của mặt nền
nhà đến đỉnh của mái, nhà cao từ 2 tầng trở lên tính từ cao độ mặt sàn tầng dưới
đến cao độ mặt sàn tầng trên.
b)
Xác định diện tích:
- Đối
với nhà mái lợp thì diện tích xây dựng đế tính bồi thường là diện tích tính
theo các kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che hoặc kích thước
phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che.
- Đối
với nhà gỗ diện tích tính theo các kích thước phủ bì của dãy cột có mái che hoặc
kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che
- Đối
với nhà mái bằng diện tích đế tính bồi thường là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể
cả diện tích phụ kèm theo):
+ Tầng
1: Đo từ mép ngoài tường móng trước đến mép ngoài tường móng sau và mép ngoài
tường móng hai bên của nhà và phần diện tích ban công, lô gia, sê nô (nếu có) của
sàn mái tầng 1 ”.
+ Tầng
2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau và mép ngoài tường
hai bên của nhà và phần diện tích ban công, lô gia, sê nô (nếu có) của sàn mái
từng tầng.
- Tổng
diện tích sàn nhà là tổng diện tích sàn của tất cả các tầng và diện tích mặt bằng
cầu thang, tầng tum mái bằng bê tông cốt thép (trừ tầng tum lợp mái ngói, mái
tôn, mái fibro xi măng).
- Diện
tích hè rãnh xung quanh nhà, sê nô mái, nơi trồng cây xanh, cống thoát nước
không được tính là diện tích xây dựng (những diện tích này được xác định theo bảng
giá các kết cấu hoặc lập dự toán).
c) Về
nền nhà:
- Nền
nhà trong bộ đơn giá này được tính toán là láng nền không đánh màu dày 3cm.
- Đối
với nhà bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt, thì nền nhà được tính bồi
thường thực tế theo đơn giá trong bảng đơn giá.
- Đối
với nhà bồi thường, trong bộ đơn giá nhà là nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi
măng. Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn giá như sau:
+ Nếu
nền nhà là bê tông gạch vỡ lát gạch hoa xi măng thì được bổ sung vào giá nhà và
trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm theo đơn giá trong bảng đơn giá.
+ Nếu
lát nền gạch bằng gạch lát các loại thì được tính bổ sung công tác lát gạch các
loại tương ứng trong bảng đơn giá vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh
màu dày 3cm trong bảng đơn giá.
d) Về
cửa trong bộ đơn giá là cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV, V, cửa nhôm kính các loại
một lớp, không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt. Khi nhà có sử dụng cửa 2 lớp và có
khuôn gỗ thì được tính thêm bồi thường thiệt hại bằng 50% giá trị thực tế còn lại
của lớp cửa trong và khuôn cửa. Đối với cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm I và nhóm II đơn
giá được nhân hệ số K = 1,5 của đơn giá gỗ nhóm III, IV, V
đ) Về
điện: Hệ thống điện chiếu sáng đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây
dựng.
e) Về
hệ thống cấp, thoát nước trong nhà đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2
xây dựng.
f)
Đơn giá nhà áp dụng cho nhà có chiều cao 3,3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều
cao h > 4m được tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế nhân với đơn giá
trong bảng đơn giá.
- Nhà
có chiều cao từ 2,5m < h < 3,3m sau khi tính bồi thường theo diện tích
xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng tường xây thiếu (So với chiều
cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nhà
có chiều cao tầng ≤ 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc m2
xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn
giá quy định.
g)
Đơn giá 1m2 xây dựng mới của nhà ở và các công trình phụ trợ trong
đơn giá là công trình có dạng kết cấu thường gặp, được xây dựng theo quy trình,
công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị
trường. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng
của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng của nhà, công trình trong bảng
đơn giá.
1.2.
Nhà xây 1 tầng mái lợp:
- Kết
cấu móng bằng xây gạch đặc, xây đá hộc, hoặc bê tông chiều rộng đáy móng ≤
0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,2m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường
xây gạch có chiều dày tường 110mm hoặc 220mm vữa xi măng (chiều cao tường từ
3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi
ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Mái
lợp: Lợp fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V
hoặc bằng thép hình, không có trần.
- Nhà
có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu hoặc mái lợp cọ,
lợp gianh được tính theo đơn giá nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số 0,96.
- Nhà
xây 1 tầng mái lợp chưa bao gồm bể tự hoại, khối lượng bể tự hoại được xác định
thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại trong bộ đơn giá này.
1.3.
Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):
-
Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤
1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường
xây gạch vữa xi măng, (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông
cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Mái
đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Nhà
mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều
dày tường 110mm và tường 220mm.
- Nhà
xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực chưa bao gồm bể tự hoại, khối lượng
bể tự hoại được xác định thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại trong bộ đơn
giá này.
1.4.
Nhà xây kiên cố 2 tầng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):
-
Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,8m, chiều sâu móng ≤ 1,5m
có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường
xây gạch, các tường chịu lực có chiều dày tường 220mm vữa xi măng (chiều cao tường
từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét
vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước
phủ).
-
Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
1.5.
Nhà xây kiên cố 3 tầng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):
-
Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,85m, chiều sâu móng ≤
1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường
xây gạch, các tường chịu lực có chiều dày tường 220mm vữa xi măng (chiều cao tường
từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét
vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước
phủ).
-
Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
1.6.
Nhà có kết cấu chịu lực khung bê tông cốt thép 1 tầng mái bằng:
-
Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc hoặc đá hộc vữa xi măng
chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt
thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường
xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt
thép, tường trát vữa xi măng , quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
-
Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, đảm bảo chịu lực.
- Nhà
khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá
cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Nhà
có kết cấu chịu lực khung bê tông cốt thép 1 tầng mái bằng chưa bao gồm bể tự
hoại, khối lượng bể tự hoại được xác định thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại
trong bộ đơn giá này.
1.7.
Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép 2 tầng (đã bao gồm mái chống
nóng):
-
Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng
bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường
xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê
tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước
màu) hoặc lăn sơn 3 lớp (1 nước lót, 2 nước phủ).
- Khung
bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
1.8.
Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép 3 - 5 tầng (đã bao gồm mái chống
nóng):
-
Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng
bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường
xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê
tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước
màu) hoặc hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước phủ).
-
Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Nhà
khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá
cho 1 loại nhà có chiều dày tường 110mm.
1.9.
Nhà sàn có kết cấu móng, cột, dầm, sàn, xà, kèo bằng bê tông cốt thép (hoặc sàn
bằng ván dày 1,5cm - 2cm); nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng; mái lợp cọ,
mái fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn; vách ván gỗ có kèm cửa đi, cửa sổ.
1.10.
Xây dựng mới nhà cột gỗ, công trình phụ trợ:
Kết cấu
cột gỗ, vách sàn bằng tre, nứa, gỗ. Mái lợp ngói, Phibrô xi măng, tôn.
2.
Các vật kiến trúc khác:
Tường
rào: Kết cấu xây gạch chỉ; gạch không nung vữa xi măng mác 50#. Chiều sâu móng
trung bình 0,4m
II. Cách áp dụng bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển,
lắp đặt tài sản
- Giá
trị bồi thường được tính bằng đơn giá nhân với khối lượng công tác tháo dỡ, di
chuyển, lắp đặt tài sản.
- Các
loại kết cấu, vật kiến trúc được bồi thường khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm:
Vách gỗ; Mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập; Mái Fibro, xà gồ thép dập; Mái
Fibro, xà gồ gỗ; Lan can thép; Hàng rào song thép hộp; Hàng rào Inox; Cổng
Inox; Trần tôn thường, tôn xốp…
- Hỗ
trợ di chuyển Hàng rào khung thép lưới B40;
III. Cách áp dụng bồi thường các vật kiến trúc khác
1.
Thiết bị phục vụ sinh hoạt
- Các
thiết bị điện, thiết bị vệ sinh phục vụ sinh hoạt được hỗ trợ các vật liệu phụ
khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm: Điều hòa; bình nóng lạnh; chậu rửa; thuyền
tắm; vòi sen tắm; vòi rửa; gương soi, kệ kính; bồn nước (bằng nhựa, Inox): Loại
0,5-2m3; Loại 2-4 m3.
- Xí
bệt; xí xổm; tiểu nam, nữ được bồi thường khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt.
2. Giếng
nước
a) Phần
đào đất:
- Đào
giếng đường kính ≤ 1m;
- Đào
giếng đường kính > 1m;
Hai
loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định trên thì được nhân với hệ số K
điều chỉnh như sau:
+ Độ
sâu ≤ 3m (k=1);
+ Độ
sâu > 3m - 6m (k=1,2);
+ Độ
sâu > 6m (k=1,5).
b) Phần
xây tính như các kết cấu xây dựng.
3. Ao
hồ
Khối
lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ
giữ nước. Cần tính khối lượng đắp bờ, xác định độ cao đập từ đó mới xác định
chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình
thiên nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể
đối với các loại đất như sau:
a) Đất
đào;
b) Đất
đắp;
c) Đắp
bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ);
Công
trình cấp thoát nước trong ao, hồ, tính bồi thường thiệt hại như các kết cấu
xây dựng.
4. Bể
chứa nước
a) Kết
cấu bể chứa nước: Đáy đổ bê tông dày 100mm hoặc xây gạch đảm bảo chịu lực, đáy
láng vữa xi măng dày 2cm có đánh màu. Tường bể bằng bê tông dày 100mm hoặc xây
bằng gạch đặc vữa xi măng, trát vữa xi măng trong và ngoài, phía trong có đánh
mầu.
b) Bể
chứa nước được tính đơn giá riêng cho từng kết cấu cụ thể: (đáy bể, thành bể và
đào đất nếu bể xây chìm).
- Đáy
bể: Đổ bê tông dày 100; hoặc xây gạch 1 lớp hoặc xây gạch 2 lớp.
-
Thành bể: Xây tường dày 110mm; xây tường dày 220mm.
-
Trát tường bể có đánh màu, trát tường bể không đánh màu.
-
Láng bể có đánh màu.
- Đào
đất xây bể (nếu bể xây chìm).
5. Di
chuyển mồ mả
a) Những
quy định chung:
- Người
có mồ mả mà phải di chuyển thì được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào,
bốc, di chuyển, xây dựng mới.
- Giá
trị bồi thường = giá trị đất được bố trí di chuyển đến + đơn giá bồi thường
trong bảng đơn giá này.
- Giá
trị đất được bố trí di chuyển đến là số tiền thực tế phải chi trả cho diện tích
đất được bố trí tại nghĩa trang địa phương theo quy định.
- Đơn
giá bồi thường trong bảng đơn giá bao gồm: chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng
mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp.
b) Loại
đã sang cát gồm:
- Loại
không xây;
- Loại
xây gạch, đá, bê tông gồm các loại: Quét vôi; Lăn sơn; ốp gạch men; ốp đá Granit
tự nhiên).
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚCTHU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15
/2023/QĐ-UBND ngày 01/8 /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I: BẢNG ĐƠN GIÁ
STT
|
Loài cây
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu và quy cách xác định
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Đơn
giá cây trồng lâu năm
|
|
|
|
1
|
Vải hạt
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 40 cm trở lên
|
1.108.000
|
Đường
kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
828.000
|
Đường
kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm
|
559.000
|
Đường
kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm
|
445.000
|
Đường
kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm
|
386.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
185.000
|
Đường
kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
75.000
|
Đường
kinh thân dưới 1 cm
|
30.000
|
2
|
Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép
|
Cây
|
Đường
kính tán lá từ 6 m trở lên
|
1.285.000
|
Đường
kính tán lá từ 5m đến dưới 6m
|
1.025.000
|
Đường
đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m
|
834.000
|
Đường
kính tán lá từ 3m đến dưới 4m
|
775.000
|
Đường
kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
524.000
|
Đường
đường kính tán lá từ 0,5đến dưới 1 m
|
308.000
|
Đường
kính tán lá dưới 0,5 m
|
159.000
|
3
|
Nhãn trồng bằng hạt
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 40 cm trở lên
|
1.845.000
|
Đường
kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
1.366.000
|
Đường
kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm
|
1.166.000
|
Đường
kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm
|
697.000
|
Đường
kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm
|
411.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
202.000
|
Đường
kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
75.000
|
Đường
kính thân dưới 1 cm
|
30.000
|
4
|
Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép
|
Cây
|
Đường
kính tán lá từ 5 m trở lên
|
1.705.000
|
Đường
kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m
|
1.375.000
|
Đường
kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m
|
1.184.000
|
Đường
kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m
|
803.000
|
Đường
kính tán lá từ 1m đến dưới 2m
|
734.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m
|
308.000
|
Đường
kính tán lá dưới 0,5 m
|
159.000
|
5
|
Các loại hồng
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 25 cm trở lên
|
846.000
|
Đường
kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm
|
666.000
|
Đường
kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm
|
342.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm
|
180.000
|
Đường
kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm
|
70.000
|
Đường
kính thân dưới 0,5 cm
|
20.000
|
6
|
Mít
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 40 cm trở lên
|
1.080.000
|
Đường
kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm
|
810.000
|
Đường
kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm
|
540.000
|
Đường
kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm
|
270.000
|
Đường
kính thân từ 2 đến dưới 8 cm
|
70.000
|
Đường
kinh thân dưới 2 cm
|
30.000
|
7
|
Xoài, muỗm
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 25 cm trở lên
|
600.000
|
Đường
kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm
|
450.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
200.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưói 10 cm
|
90.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm trở xuống
|
35.000
|
8
|
Các loại Cam, Quýt
|
Cây
|
Đường
kính tán lá 4 m trở lên
|
716.000
|
Đường
kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m
|
615.000
|
Đường
kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
600.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m
|
290.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5 m trở xuống
|
180.000
|
9
|
Trẩu, Sở
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 20 cm trở lên
|
125.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
75.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
50.000
|
Đường
kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
26.000
|
Đường
kính thân dưới 1 cm
|
15.000
|
10
|
Bồ kết
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 30 cm trở lên
|
480.000
|
Đường
kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm
|
300.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm
|
120.000
|
Đường
kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
30.000
|
Đường
kính thân dưới 1 cm
|
15.000
|
11
|
Cà phê
|
Cây
|
Đường
kính thân trên 20 cm
|
300.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
200.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
80.000
|
Đường
kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
50.000
|
Đường
kính thân dưới 1 cm
|
25.000
|
12
|
Dừa
|
Cây
|
Đã
có quả
|
330.000
|
Chưa
có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên
|
130.000
|
Chưa
có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m
|
72.000
|
Chiều
cao thân dưới 1 m
|
45.000
|
13
|
Cau, Báng, Móc, Đao
|
Cây
|
Đã
có quả
|
216.000
|
Chưa
có quả, chiều cao thân
|
120.000
|
Chưa
có quả, chiều cao thân dưới 2 m
|
30.000
|
14
|
Cọ lợp nhà
|
Cây
|
Từ
60 tháng tuổi trở lên
|
200.000
|
Từ
25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi
|
128.000
|
Từ
dưới 25 tháng tuổi trở xuống
|
50.000
|
Cọ già
cỗi (Hỗ trợ công chặt)
|
30.000
|
15
|
Cây chè
|
|
|
|
15.1
|
Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây)
|
100 m2
|
Mới
trồng dưới 1 năm
|
1.470.000
|
Mới
trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
1.900.000
|
15.2
|
Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây)
|
100 m2
|
Mới
trồng dưới 1 năm
|
1.383.000
|
Mới
trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
1.790.000
|
Mới
trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
2.240.000
|
15.3
|
Chè bắt đầu kinh doanh
|
|
|
a
|
Tuổi chè dưới 10 tuổi
|
100 m2
|
Năng
suất dưới 05 tấn
|
1.434.000
|
Năng
suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
1.500.000
|
Năng
suất từ 10 tấn dưới 15 tấn
|
1.620.000
|
Năng
suất từ 15 tấn trở lên
|
1.700.000
|
b
|
Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi
|
100 m2
|
Năng
suất dưới 05 tấn
|
982.000
|
Năng
suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
1.050.000
|
Năng
suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn
|
1.170.000
|
Năng
suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn
|
1.245.000
|
Năng
suất từ 20 tấn đến 25 tấn
|
1.480.000
|
Năng
suất từ 25 tấn trở lên
|
1.485.000
|
c
|
Tuổi chè trên 20 tuổi
|
100 m2
|
Năng
suất dưới 05 tấn
|
940.000
|
Năng
suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn
|
1.000.000
|
Năng
suất từ 10 tấn dưới 15 tấn
|
1.130.000
|
Năng
suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn
|
1.200.000
|
Năng
suất từ 20 tấn trở lên
|
1.580.000
|
16
|
Cây Thanh Long
|
Khóm (trụ)
|
Mới
trồng dưới 1 năm
|
240.000
|
Mới
trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
360.000
|
Từ
3 năm đến dưới 5 năm
|
245.000
|
Từ
5 năm đến dưới 10 năm
|
205.000
|
Trên
10 năm
|
160.000
|
17
|
Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê, Bơ
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 20 cm trở lên
|
780.000
|
Đường
kính thân từ trên10 cm đến dưới 20 cm
|
465.000
|
Đường
kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
210.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
100.000
|
Đường
kính thân dưới 2 cm
|
35.000
|
18
|
Na, Lựu
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 15 cm trở lên
|
408.000
|
Đường
kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm
|
272.000
|
Đường
kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm
|
102.000
|
Đường
kính thân từ 1 đến dưới 2 cm
|
50.000
|
Đường
kính thân dưới 1 cm
|
25.000
|
19
|
Bưởi
|
Cây
|
Đường
kính tán lá từ 5 m trở lên
|
1.288.000
|
Đường
kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m
|
1.100.000
|
Đường
kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m
|
760.000
|
Đường
kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m
|
590.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
327.000
|
Đường
kính tán dưới 0,5 m
|
154.000
|
20
|
Phật thủ
|
Cây
|
Đường
kính tán lá từ 5 m trở lên
|
700.000
|
Đường
kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m
|
525.000
|
Đường
kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m
|
350.000
|
Đường
kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m
|
175.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
120.000
|
Đường
kính tán dưới 0,5 m
|
55.000
|
21
|
Vối
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 40 cm trở lên
|
320.000
|
Đường
kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm
|
240.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
160.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
40.000
|
Đường
kính thân dưới 2 cm
|
20.000
|
22
|
Ổi
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 20 cm trở lên
|
320.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
240.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
160.000
|
Đường
kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
50.000
|
Đường
kính thân dưới 1 cm
|
30.000
|
23
|
Dâu da,Thị, Doi
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 20 cm
|
320.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
200.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
100.000
|
Đường
kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm
|
50.000
|
Đường
kính thân dưới 1 cm
|
25.000
|
24
|
Các loại Chanh, Quất
|
Cây
|
Đường
kính tán lá từ 3 m trở lên
|
400.000
|
Đường
kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
200.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m
|
50.000
|
Đường
tán dưới 0,5 m
|
30.000
|
25
|
Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng
gà,
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 20 cm trở lên
|
320.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
160.000
|
Đường
kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
100.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
50.000
|
Đường
kinh thân dưới 2 cm
|
30.000
|
26
|
Quất hồng bì
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 20 cm trở lên
|
375.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
187.500
|
Đường
kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm
|
75.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
40.000
|
Đường
kinh thân dưới 2 cm
|
20.000
|
27
|
Hoa hoè
|
Cây
|
Đường
kính tán lá từ 3 m trở lên
|
150.000
|
Đường
kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
90.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
50.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5 m trở xuống
|
30.000
|
28
|
Dâu ăn quả, Nhót, Chanh dây
|
Cây
|
Đường
kính tán lá từ 3m trở lên
|
90.000
|
Đường
kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m
|
60.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m
|
35.000
|
Đường
kính tán lá từ 0,5 m trở xuống
|
20.000
|
29
|
Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 70 cm trở lên
|
2.250.000
|
Đường
kính thân từ 30 cm đến dưới 70 cm
|
1.500.000
|
Đường
kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm
|
1.200.000
|
Đường
kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm
|
900.000
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm
|
450.000
|
Đường
kính thân dưới 2 cm
|
55.000
|
30
|
Quế
|
Cây
|
Cây
từ 7 năm tuổi trở lên,đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cm trở lên.
|
1.100.000
|
Cây
04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến
dưới 10 cm
|
550.000
|
Cây
dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm
|
100.000
|
Cây
trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm
|
35.000
|
31
|
Sơn ta
|
Cây
|
Cây
từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cmtrở lên.
|
400.000
|
Cây
04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến
dưới 10 cm
|
200.000
|
Cây
dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm
|
80.000
|
Cây
trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm
|
35.000
|
32
|
Cây cảnh trồng dưới đất
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 25 cm trở lên
|
200.000
|
Đường
kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm
|
80.000
|
Đường
kính thân nhỏ hơn 15 cm
|
30.000
|
II
|
Đơn
giá cây trồng hàng năm
|
|
1
|
Khoai sọ
|
Khóm
|
Trồng
dưới 8 tháng (chưa thu hoạch)
|
20.000
|
2
|
Dứa ta
|
m2
|
Đã
có quả
|
20.000
|
Chưa
cho thu hoạch quả vụ nào
|
4.000
|
3
|
Dong riềng
|
m2
|
Trồng
từ 10 tháng trở lên
|
5.000
|
Trồng
dưới 10 tháng
|
15.000
|
4
|
Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 m đến 1,5 m) vụ
1
|
m2
|
Trồng
từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)
|
1.300
|
Trồng
dưới 10 tháng
|
4.100
|
Vụ 2
|
m2
|
Trồng
từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)
|
1.300
|
Trồng
dưới 10 tháng
|
3.750
|
Vụ 3
|
m2
|
Trồng
từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)
|
1.300
|
Trồng
dưới 10 tháng
|
3.400
|
5
|
Chuối
|
Cây
|
Đã
có buồng, quả già (tự thu hoạch)
|
|
Đã
có buồng, quả non
|
48.000
|
Chưa
có buồng, cây cao từ 1 m trở lên
|
33.600
|
Cây
trồng dưới 1 m
|
12.000
|
6
|
Sắn dây,
|
Khóm
|
Trồng
trên 10 tháng
|
6.500
|
Trồng
dưới 10 tháng
|
28.000
|
7
|
Củ Mỡ, củ Mài
|
Khóm
|
Trồng
trên 10 tháng
|
6.500
|
Trồng
dưới 10 tháng
|
17.500
|
8
|
Các loại rau ăn lá
|
m2
|
Các
loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang
cho thu hoạch
|
9.000
|
9
|
Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột
|
m2
|
Chưa
được thu hoạch
|
13.500
|
10
|
Bầu, Bí, Mướp, Su su
|
Khóm
|
Đang
cho thu hoạch quả
|
160.000
|
Chưa
cho thu hoạch quả (đã có hoa)
|
130.000
|
Mỗi
dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa
|
15.000
|
Cây
dưới 5 lá thật
|
5.000
|
11
|
Dưa hấu, dưa gang, dưa lê
|
Khóm
|
Chưa
cho thu hoạch quả (đã có quả)
|
80.000
|
Chưa
cho thu hoạch quả (đã có hoa)
|
72.000
|
Mỗi
dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa
|
56.000
|
Cây
dưới 5 lá thật
|
10.000
|
12
|
Cây Gấc
|
Khóm
|
Đang
cho thu hoạch quả
|
125.000
|
Gấc
mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)
|
225.000
|
Mỗi
dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa
|
20.000
|
Cây
dưới 5 lá thật
|
10.000
|
13
|
Cây trầu không
|
Khóm
|
Diện
tích giàn từ 2 m2 trở lên
|
50.000
|
Diện
tích giàn nhỏ hơn 2 m2
|
30.000
|
14
|
Đậu tương, lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt
|
m2
|
Lạc,
vừng, đậu xanh, đậu đen các loại .....
|
3.600
|
15
|
Khoai lang
|
m2
|
|
3.000
|
16
|
Mạ
|
m2
|
|
30.000
|
17
|
Lúa nước
|
m2
|
Chưa
đến kỳ thu hoạch
|
6.000
|
18
|
Ngô
|
m2
|
Chưa
đến kỳ thu hoạch
|
3.600
|
19
|
Đu đủ
|
Cây
|
Đã
có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên
|
97.500
|
Đã
có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm
|
162.500
|
Đường
kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm
|
39.000
|
Đường
kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm
|
20.000
|
Đường
kính thân dưới 0,5 cm
|
3.000
|
20
|
Sắn củ
|
m2
|
Hỗ
trợ công thu hoạch
|
600
|
Chưa
được thu hoạch (dưới 10 tháng)
|
2.500
|
21
|
Tre bát độ
|
Khóm
|
Đã được
thu hoạch (trên 2 năm)
|
36.000
|
Chưa
thu hoạch
|
80.000
|
Trồng
mới
|
35.000
|
22
|
Cỏ voi, cỏ Ghi nê
|
m2
|
Trồng
từ 61 ngày trở lên
|
6.000
|
Trồng
60 ngày trở xuống
|
4.600
|
23
|
Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong
|
m2
|
|
10.000
|
24
|
Các loại hoa Hồng (mật độ từ 5-7 khóm/m2)
|
m2
|
Đã
có hoa
|
56.000
|
Chưa
có hoa
|
50.400
|
25
|
Các loại hoa Cúc (mật độ 20 khóm/m2)
|
m2
|
Đã
có hoa
|
30.000
|
Chưa
có hoa
|
27.000
|
26
|
Các loại hoa khác (mật độ từ 10-13 khóm/m2)
|
m2
|
Đã
có hoa
|
18.000
|
Chưa
có hoa
|
16.200
|
III
|
Đơn
giá cây lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 8 cm trở lên
|
8.000
|
Cây
còn non đã có lá
|
12.000
|
Bụi
|
Mới
trồng
|
33.400
|
2
|
Tre mai, luồng
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 8 cm trở lên
|
16.000
|
Cây
còn non đã có lá
|
18.000
|
Bụi
|
Mới
trồng
|
33.400
|
3
|
Lộc ngộc, Bương, tre gai
|
Cây
|
Đường
kính thân từ 8 cm trở lên
|
16.000
|
Cây
còn non đã có lá
|
18.000
|
Bụi
|
Mới
trồng
|
33.400
|
4
|
Nứa
|
Cây
|
Đường
kính ≥ 5 cm
|
2.700
|
Cây
|
Cây
còn non đã có lá
|
5.000
|
Bụi
|
Mới
trồng
|
33.400
|
5
|
Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII
|
Cây
|
Trồng
mới (dưới 1 năm)
|
18.200
|
Đường
kính thân ≤ 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)
|
24.500
|
Đường
kính thân ≤ 5 cm (lớn hơn 2 năm)
|
26.200
|
Đường
kính thân từ 6 cm đến 10 cm
|
27.000
|
Đường
kính thân từ 11 đến 20 cm
|
29.900
|
Đường
kính thân từ 21 cm đến 30 cm
|
80.800
|
Đường
kính thân từ 31 cm đến 40 cm
|
133.500
|
Đường
kính thân từ 41 cm đến 50 cm
|
156.700
|
Đường
kính thân từ 51 cm đến 60 cm
|
254.500
|
Đường
kính thân từ 61 cm đến 70 cm
|
321.200
|
Đường
kính thân trên 70 cm
|
404.400
|
6
|
Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III Cây lấy gỗ
từ nhóm I đến nhóm III
|
Cây
|
Trồng
mới (dưới 1 năm)
|
21.000
|
Đường
kính thân ≤ 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)
|
27.400
|
Đường
kính thân ≤ 5 cm (lớn hơn 2 năm)
|
30.800
|
Đường
kính thân từ 6 cm đến 10 cm
|
32.500
|
Đường
kính thân từ 11 đến 20 cm
|
36.700
|
Đường
kính thân từ 21 cm đến 30 cm
|
99.400
|
Đường
kính thân từ 31 cm đến 40 cm
|
162.500
|
Đường
kính thân từ 41 cm đến 50 cm
|
183.000
|
Đường
kính thân từ 51 cm đến 60 cm
|
273.200
|
Đường
kính thân từ 61 cm đến 70 cm
|
325.000
|
Đường
kính thân từ 71 cm đến 100 cm
|
442.600
|
Đường
kính thân trên 100 cm
|
508.000
|
7
|
Cây mây, song
|
Cụm, (Khóm)
|
Mới
trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2);
|
27.800
|
Dưới
2 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2);
|
39.000
|
Dưới
3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2);
|
49.500
|
Dưới
4 năm Ơ(có từ 4 cây/khóm trở lên)
|
53.900
|
Dưới
5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)
|
56.000
|
Từ
5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt)
|
168.600
|
8
|
Vườn ươm cây giống lâm nghiệp
|
m2
|
Cây
trong bầu, hỗ trợ công di chuyển
|
8.800
|
Vườn cây cung cấp vật liệu nhân giống vô tính
(hom, mô,...) sản xuất giống cây lâm nghiệp
|
Cây
|
Mới
trồng đến dưới 5 tháng tuổi
|
14.100
|
Từ
5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi
|
23.700
|
Từ
12 tháng tuổi trở lên
|
45.700
|
9
|
Cây dược liệu, thực vật rừng ngoài gỗ (trừ
các loại thuộc họ song, mây, tre, nứa,...)
|
Cây
|
Mới
trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển
|
1.600
|
Trồng
từ 3 năm trở lên, hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển
|
9.700
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
I. Quy định chung bồi thường đối với cây trồng
1.
Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
a)
Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây
được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;
b)
Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;
c)
Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2;
d)
Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng được làm tròn tới tháng.
2.
Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức
cao nhất trong đơn giá.
3. Mật
độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải, cây nhãn, bưởi, hồng, mít: 400
cây/ha; cây cam, cây xoài: 500 cây/ha; cây táo: 600 cây/ha; thanh long: 1.110
trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh: 1.600 cây/ha; Sắn dây 2.500 khóm/ha; Khoai sọ,
củ mỡ, củ mài mật độ 33.330 khóm/ha; phật thủ: 800 cây/ha; cây chè: 23.000
cây/ha+200 cây che bóng/ha; đối với cây mây trồng làm hàng rào: mật độ 800
khóm/ha; mây trồng tập trung: 2.200 cây/ha; các cây mỡ, quế, bồ đề: 2.500
cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ khác: 1.660 cây/ha; cây dược liệu: 30.000
cây/ha.
4.
Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp đáp ứng khung mật độ được bồi thường
nêu trên, có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng,
khoai lang, sắn, gừng, nghệ … thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng
đơn giá.
II. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng
1. Cách
xác định đường kính thân cây:
a) Vị
trí đo:
- Cây
có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3 m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3 m thì đo
ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;
- Cây
có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3 m phân cành thấp nhất ở độ cao ≤ 1,3 m thì đo ở
dưới điểm phân cành 0,3 m;
- Cây
có chiều cao < 3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2 m.
- Nếu
cây gỗ có 2 chạc tại vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang
ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m
thì đo tính cả 2 chạc.
b)
Cách đo:
-
Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
-
Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.
2.
Xác định đường kính tán lá:
a) Vị
trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
b)
Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến
mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D =
R1+R2).
3.
Cách xác định chiều cao:
Chiều
cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
4.
Xác định tuổi cây:
Đơn vị
để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm
có 12 tháng.
5.
Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được
điều chỉnh bằng bảng giá trên và nhân với hệ số K=2.
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
PHẦN 1: BẢNG ĐƠN GIÁ
STT
|
Loài cá
|
Đơn vị
tính
|
Số con
trên 1ha
|
Số con bình quân trên 1 m2
|
Đơn giá
(đồng)
|
A
|
Đơn
giá bồi thường từ cá hương lên cá giống
|
|
|
|
|
I
|
Thời
gian nuôi dưới 03 tháng
|
|
|
|
|
1
|
Cá
Trắm cỏ
|
đồng/ha
|
204.000
|
|
21.838.200
|
2
|
Cá
Mè
|
đồng/ha
|
204.000
|
|
15.024.294
|
3
|
Cá
Trôi
|
đồng/ha
|
105.000
|
|
10.867.875
|
4
|
Cá
Rô phi
|
đồng/ha
|
84.000
|
|
16.027.054
|
5
|
Cá
Chép
|
đồng/ha
|
45.000
|
|
11.334.696
|
II
|
Thời
gian nuôi từ 3 - 6 tháng
|
|
|
|
|
1
|
Cá
Trắm cỏ
|
đồng/ha
|
204.000
|
|
14101500
|
2
|
Cá
Mè
|
đồng/ha
|
204.000
|
|
9.634.826
|
3
|
Cá
Trôi
|
đồng/ha
|
105.000
|
|
6563250
|
4
|
Cá
Rô phi
|
đồng/ha
|
84.000
|
|
11.092.528
|
5
|
Cá
Chép
|
đồng/ha
|
45.000
|
|
7.632.031
|
B
|
Đơn
giá bồi thường cá thịt
|
|
|
|
|
I
|
Mức
nước ao từ 1,2 m trở lên
|
|
|
|
|
1
|
Thời
gian nuôi dưới 03 tháng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ghép
Trắm cỏ là chính
|
đồng/ha
|
|
2,5
|
75.293.125
|
1.2
|
Ghép
Rô phi là chính
|
đồng/ha
|
|
3
|
60.909.375
|
1.3
|
Ghép
Chép VI là chính (chép lai 3 máu)
|
đồng/ha
|
|
3
|
66.721.875
|
1.4
|
Tôm
càng xanh
|
đồng/ha
|
|
10
|
35.787.500
|
1.5
|
Ba
ba
|
đồng/ha
|
|
2
|
617.922.000
|
1.6
|
Ếch
|
đồng/ha
|
|
60
|
906.300.000
|
2
|
Thời
gian nuôi từ 3 - 6 tháng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ghép
Trắm cỏ là chính
|
đồng/ha
|
|
2,5
|
40.331.500
|
1.2
|
Ghép
Rô phi là chính
|
đồng/ha
|
|
3
|
32.355.000
|
1.3
|
Ghép
Chép VI là chính
(chép
lai 3 máu)
|
đồng/ha
|
|
3
|
35.580.000
|
1.4
|
Tôm
càng xanh
|
đồng/ha
|
|
10
|
19.520.000
|
1.5
|
Ba
ba
|
đồng/ha
|
|
2
|
427.844.000
|
1.6
|
Ếch
|
đồng/ha
|
|
60
|
591.600.000
|
II
|
Mức
nước ao nhỏ hơn 1,2 m
|
|
|
|
|
1
|
Thời
gian nuôi dưới 03 tháng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ghép
Trắm cỏ là chính
|
đồng/ha
|
|
1,5
|
45.380.625
|
1.2
|
Ghép
Rô phi là chính
|
đồng/ha
|
|
1,8
|
35.971.875
|
1.3
|
Ghép
Chép VI là chính (chép lai 3 máu)
|
đồng/ha
|
|
1,8
|
40.246.875
|
2
|
Thời
gian nuôi từ 3 - 6 tháng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ghép
Trắm cỏ là chính
|
đồng/ha
|
|
1,5
|
30.376.875
|
1.2
|
Ghép
Rô phi là chính
|
đồng/ha
|
|
1,8
|
23.118.750
|
1.3
|
Ghép
Chép VI là chính (chép lai 3 máu)
|
đồng/ha
|
|
1,8
|
25.537.500
|
C
|
Đơn
giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ
|
|
|
|
|
1
|
Cá
Trắm
|
đồng/ha
|
|
20
|
4.937.750
|
2
|
Cá
Mè
|
đồng/ha
|
|
10
|
4.802.750
|
3
|
Cá
Trôi
|
đồng/ha
|
|
15
|
4.960.250
|
4
|
Cá
Chép
|
đồng/ha
|
|
10
|
4.825.250
|
5
|
Cá
Rô phi
|
đồng/ha
|
|
50
|
5.635.250
|
D
|
Đơn
giá bồi thường ao nuôi ốc nhồi
|
|
|
|
|
1
|
Thời
gian nuôi dưới 3 tháng
|
đồng/ha
|
1.000.000
|
|
287.300.000
|
2
|
Thời
gian nuôi từ 3 đến dưới 6 tháng
|
đồng/ha
|
1.000.000
|
|
205.714.286
|
E
|
Đơn
giá bồi thường bể nuôi lươn
|
|
|
|
|
1
|
Thời
gian nuôi dưới 3 tháng
|
đồng/m2
|
|
60
|
144.000
|
2
|
Thời
gian nuôi từ 3 đến dưới 6 tháng
|
đồng/m2
|
|
60
|
294.000
|
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
I.
Quy định chung bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1.
Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số.
a)
Đơn vị đo độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m.
b)
Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2.
c)
Đơn vị đo thời gian để tính tuổi vật nuôi được làm tròn tới tháng.
2.
Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức
cao nhất trong đơn giá.
II.
Nguyên tắc bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1.
Xác định diện tích ao, hồ: Xác định diện tích theo kết quả đo đạc bản đồ thu hồi
đất.
2.
Xác định mực nước ao hồ: Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt
nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
3. Đối
với bồi thường diện tích nuôi trồng thủy sản: Chỉ bồi thường đối với diện tích
nuôi trồng thủy sản mà thời điểm kiểm kê chưa đến thời kỳ thu hoạch (là mức thiệt
hại thực tế do phải thu hoạch sớm), không bồi thường diện tích nuôi trồng thủy
sản mà tại thời điểm kiểm kê đã đến thời kỳ thu hoạch.