|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/2022/QĐ-UBND đơn giá bồi thường hỗ trợ nhà vật kiến trúc khi thu hồi đất Bình Phước
Số hiệu:
|
15/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuệ Hiền
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2022/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 15 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1774/TTr-STC ngày 07 tháng 7 năm 2022 và Công văn số
1826/STC-GCS ngày 13 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá bồi
thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất
đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều
5 Luật Đất đai năm 2013;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đơn giá hồi
thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác
khi nhà nước thu hồi đất
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở
và công trình xây dựng được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ vật kiến
trúc, công trình phụ, công trình sản xuất được quy định tại Phụ lục 02 kèm
theo.
Điều 3. Quy định
một số trường hợp trong công tác bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công
trình xây dựng và các hạng mục khác
1. Trường hợp tài sản là nhà, vật kiến
trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác chưa có quy định đơn giá tại Quyết
định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng căn cứ vào đặc điểm, quy chuẩn về kỹ thuật và xây dựng đối chiếu bảng giá
tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này để tính toán cụ thể và áp dụng tương
đương.
2. Trường hợp tài sản là nhà, vật kiến
trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác có quy mô,
kết cấu công trình không tương đương hoặc không có đơn giá tại các Phụ lục kèm
theo Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có
trách nhiệm lập dự toán (hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán) theo đơn giá
nhân công, ca máy và vật liệu xây dựng thực tế tại địa phương, gửi cơ quan
chuyên môn về xây dựng cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem
xét phê duyệt đơn giá, chi phí bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Quy định
chuyển tiếp
Đối với đơn giá bồi thường, hỗ trợ
nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi
đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án
đã được phê duyệt.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc và có sự thay đổi về đơn giá, đề nghị
các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 07 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh;
- CT và Các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài PT-TH&BBP;
-Trung tâm CN TTTT tỉnh; Website tỉnh;
- Như Điều 5;
- LĐVP, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở VÀ CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Loại
|
Quy
mô, kết cấu công trình
|
Đơn
giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)
|
1
|
2
|
3
|
A. Bảng giá xây
dựng nhà ở
|
|
|
1
|
Nhà 6 đến 8 tầng
|
6.884.000
|
Kết cấu: Móng,
khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường
bao xây gạch dày 20cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần;
cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm.
|
2
|
Nhà 4 đến 5 tầng
|
6.237.000
|
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng
BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày
20cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
sơn nước có bả mastic; nên lát gạch ceramic hoặc lát đá;
có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm.
|
3
|
Nhà 2 đến 3 tầng
|
5.712.000
|
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng
BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường
bao xây gạch dày 20cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần;
cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm.
|
4
|
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m
(không tính chiều cao tường thu hồi).
|
4.860.000
|
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng
BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
sơn nước có bả mastic; nền lát gạch hoa ximăng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính
khung nhôm.
|
5
|
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m
(không tính chiều cao tường thu hồi).
|
3.608.000
|
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng
gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng
thép; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
sơn nước có bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần;
cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm.
|
6
|
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m
(không tính chiều cao tường thu hồi).
|
3.224.000
|
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng
gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng
thép; tường bao xây gạch dày 10cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
sơn nước có bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần;
cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm
|
7
|
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m
(không tính chiều cao tường thu hồi).
|
2.948.000
|
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng
gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng
thép; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
quét vôi, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung
sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm.
|
8
|
Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m
(không tính chiều cao tường thu hồi).
|
2.590.000
|
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng
gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch
dày 10cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
quét vôi, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng
trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm
|
9
|
Nhà kiểu mái
thái (nhiều mái); biệt thự mini
|
5.864.000
|
Kết cấu: Móng
cột BTCT, xây bao móng bằng đá hoặc bằng gạch, đà kiềng, dầm, cột bằng BTCT;
mái lợp ngói; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm.
|
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch,
bả matit, sơn nước cao cấp, nền bê tông lót lát gạch
bóng kiếng cao cấp hoặc loại tương đương; trần thạch cao chống ẩm hoặc gỗ; cửa
kính khung cường lực hoặc cửa gỗ cao cấp. Thiết bị điện nước, vệ sinh cao cấp
|
Nhà
bán kiên cố
|
Kết cấu: Cột gỗ
vuông hoặc tròn, đường kính cột ≥ 15cm hoặc xây gạch; vách ván
gỗ nhóm 1 - 4 hoặc xây gạch; mái tôn; nền láng xi măng
hoặc lát gạch tàu hoặc lót ván xẻ
|
1.620.000
|
Nhà
tạm 1
|
Kết cấu: Cột
kèo gỗ (xẻ hoặc tròn) có đường kính < 15cm hoặc cột
bê tông; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.
|
875.000
|
Nhà
tạm 2
|
Kết cấu: Cột
kèo gỗ, tre, vách bằng vật liệu dễ cháy; mái tranh tre,
nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. Hoặc loại nhà có kết cấu như nhà
tạm loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lửng
|
605.000
|
Nhà
tạm 3
|
Kết cấu: Cột
kèo gỗ, tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền gạch tàu hoặc
xi măng; không có vách hoặc vách lửng bằng vật liệu dễ cháy
|
475.000
|
Nhà
nuôi yến kết hợp ở
|
Phần diện tích
để ở được áp giá theo đơn giá nhà ở.
Phần diện tích nuôi yến được áp giá bồi thường theo đơn giá nhà nuôi yến
|
|
Nhà
nuôi yến
|
Kết cấu khung
chịu lực BTCT, xây gạch.
|
3.000.000
|
B. Bảng giá xây dựng nhà xưởng
|
|
|
1
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu < 12m
|
1.550.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT,
cột bằng BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm
thép; xà gồ bằng thép
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn,
khung vách bằng tôn, khung lưới B40 hoặc xây lửng kết hợp
vách tôn, nền bê tông < 100mm
|
2
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ
12m đến 15m
|
1.800.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT hoặc bằng thép;
vi kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn;
vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông < 100mm
|
3
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ
15m đến 18m
|
2.000.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng
BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn;
vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm
|
4
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ
18m đến 24m
|
2.350.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiểng bằng
BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn;
vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm
|
5
|
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu > 24m
|
2.750.000
|
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng
BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép
|
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn;
vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền
bê tông ≥ 100mm
|
Quy định điều chỉnh
I. Đối với công trình nhà ở
1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT.
2. Đơn giá trên chưa bao gồm hầm tự
hoại.
3. Đơn giá gác lửng (sàn BTCT, vật liệu hoàn thiện theo cấp nhà tương ứng) được tính bằng 40% đơn giá của nhà ở tương ứng;
đơn giá gác gỗ: 750.000 đồng/m2.
4. Nhà loại 1, 2, 3. 4, 5, 6, 7, 8, 9
có mái hiên bằng BTCT thì đơn giá mái hiên được tính thêm
275.000 đồng/m2.
5. Nhà loại 4, 5, 6, 7, 8 nếu thay lợp
tôn bằng lợp ngói được tính thêm 5% giá trị công trình;
nhà loại 4, 5, 6, 7, 8 mà thay lợp tôn bằng mái BTCT được tính thêm 10% giá trị
công trình; nhà loại 9 nêu mái bằng BTCT và dán ngói lên
trên được tính thêm 5% giá trị công trình.
6. Nhà loại 7, 8 nếu có đóng trần thì
tính thêm 6% giá trị công trình.
7. Nhà loại 4, 5, 6 nếu không đóng trần thì giảm 4% giá trị công trình.
8. Nhà cùng loại nếu thay các loại nền
khác bằng đá granit hoặc đá thạch anh thì được tính thêm
8% giá trị công trình; nhà cùng loại nếu nền láng xi măng
hoặc lát gạch tàu thay bằng lát gạch ceramic thì được tính
thêm 110.000 đồng/m2 gạch.
9. Nhà loại 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 nếu
chưa lát liền thì giảm 210.000 đồng/m2 sàn xây dựng; nhà bán kiên cố,
nhà tạm nếu chưa lát nền thì giảm 90.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
10. Nhà cùng loại nếu tường quét vôi
thay bằng sơn nước có bả mastic thì tính
thêm 55.000 đồng/m2 sàn xây dựng; Nếu tường sơn nước có bả mastic
thay bằng quét vôi giảm 55.000 đồng/m2 sàn xây dựng; Nhà cùng loại
nêu tường quét vôi thay bằng không quét vôi giảm 110.000 đồng/m2 sàn
xây dựng; Nếu tường sơn nước có bả mastic thay bằng không
sơn nước giảm 165.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
11. Nhà cùng loại nếu tường ốp gạch
men thì tính thêm 110.000 đồng/m2 gạch ốp.
12. Nhà cùng loại nếu xây tường không
tô thì giảm 110.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
13. Nhà cùng loại nếu có một phần tường
xây dày 20cm thì tính thêm 110.000 đồng/m2 tường hoàn thiện hoặc
tính thêm 55.000 đồng/m2 nếu tường không tô (chỉ
tính đối với phần tường xây dày 20cm).
14. Biệt thự được tính như nhà ở kiểu
mái Thái hoặc được áp giá theo giá nhà ở đơn lẻ phù hợp và được tính thêm giá
trị đầu tư xây dựng sân vườn.
15. Nhà ở mượn vách (nhưng có móng, cột,
đà kiềng riêng) của nhà khác thì giảm 5% tổng giá trị nếu mượn 1 bên vách; giảm
10% tổng giá trị nếu mượn 2 bên vách.
16. Đơn giá hỗ trợ di dời nhà tiền chế
khung thép, vì kèo thép, mái tôn (hoặc mái bạt), vách tôn hoặc lưới B40:
330.000 đồng/m2.
17. Nhà loại 4 đến loại 8 có chiều
cao từ 2,7m đến 3m thì đơn giá như nhà ở cùng loại và giảm trừ 2% đơn giá. Đối
với nhà có chiều cao dưới 2,7m thì đơn giá như nhà ở cùng loại và giảm trừ 4% đơn giá. Đối với nhà có chiều cao từ 4m trở lên thì đơn giá như nhà ở cùng loại và tăng 2% đơn giá cho mỗi 30cm chiều cao
tường tăng thêm trên 4m.
18. Nhà ở loại 6,7,8 thiếu giằng móng
hoặc giằng tường thì đơn giá như nhà ở cùng loại đồng thời giảm trừ 2% đơn giá
nếu thiếu giằng tường; giảm trừ 3% nếu thiếu giằng móng.
19. Công trình có kết cấu tương đương
nhà loại 8 (kết cấu công trình: Móng xây gạch hoặc xây đá chẻ, cột xây, tường
xây tô hoặc không tô, mái tôn, nền lát gạch tàu hoặc nền xi măng, chiều cao từ
2,5m đến 3,0m hoặc trên 3,0m). Đơn
giá tính như nhà ở loại 8 đồng thời giảm 5% đơn giá do không có giằng tường, giằng
móng và giảm trừ các tiêu chí bị thiếu khác (nếu có).
20. Các công trình xây dựng có dạng
như nhà ở nhưng không có mái do phần mái đã bị sập một phần hoặc sập toàn bộ. Kết
cấu công trình: Móng xây gạch hoặc xây đá chẻ, cột xây, tường
xây tô hoặc không tô, nền lát gạch tàu hoặc nền xi măng hoặc nền đất, chiều cao tường xây từ 2,5m đến trên 3m. Đơn giá như nhà loại 8 đồng thời giảm trừ 26% đơn giá do không có mái và giảm trừ các tiêu chí
bị thiếu khác (nếu có).
21. Nhà từ loại 1 đến loại 6 mà tường xây tô sơn nước nhưng không bả mastic thì đơn giá
như nhà ở cùng loại và giảm trừ 3% đơn giá.
II. Đối với công trình nhà xưởng
1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT.
2. Đơn giá trên chưa bao gồm hệ thống
chống sét và thiết bị PCCC.
3. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông
bằng nền láng xi măng thì giảm 6% trên giá trị công trình.
4. Nhà cùng loại, mà thay cửa sắt cuốn
bằng cửa khung sắt bịt tôn thì giảm 6,5% trên giá trị công trình.
5. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông ≤
100mm bằng nền bê tông lưới thép ≤ 100mm thì
tăng thêm 1,5% trên giá trị công trình.
6. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông
> 100mm bằng nền bê tông lưới thép > 100mm thì tăng thêm 2,5% trên tổng
giá trị công trình.
7. Đối với nhà cùng loại được xây dựng
02 tầng hoặc một phần được xây dựng 02 tầng thì mỗi mét vuông diện tích của tầng 2 được tính bằng 35% đơn giá trên mỗi mét vuông
của nhà tương ứng./.
PHỤ LỤC 02
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC,
CÔNG TRÌNH PHỤ, CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Ao đào, bờ đất
|
đồng/m3
|
29.000
|
2
|
Bậc tam cấp láng xi măng hoặc lát gạch
tàu
|
đồng/m2
|
399.000
|
3
|
Bậc tam cấp lát đá granit
|
đồng/m2
|
1.310.000
|
4
|
Bậc tam cấp lát gạch ceramic
|
đồng/m2
|
747.000
|
5
|
Bàn thiên gỗ
|
đồng/cái
|
300.000
|
6
|
Bàn thiên xây
|
đồng/cái
|
500.000
|
7
|
Bể chứa xây gạch,
có tô trát
|
đồng/m3
|
1.710.000
|
8
|
Bê tông đá 1 x 2 không tô trát
|
đồng/m3
|
3.570.000
|
9
|
Bờ kè, móng đá chẻ
|
đồng/m3
|
2.316.000
|
10
|
Bờ kè, móng đá hộc
|
đồng/m3
|
1.503.000
|
11
|
Chuồng trại tạm: nền đất, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm hoặc không vách
|
đồng/m2
|
250.000
|
12
|
Chuồng trại tạm:
nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cột các loại, mái
tranh tre, vách tạm
|
đồng/m2
|
383.000
|
13
|
Chuồng trại xây, tường gạch, mái
tôn hoặc ngói, có lót nền
|
đồng/m2
|
701.000
|
14
|
Di dời bảng hiệu
|
đồng/m2
|
125.000
|
15
|
Di dời bảng hiệu (có hộp đèn)
|
đồng/m2
|
310.000
|
16
|
Di dời bồn nước chân bằng sắt, thép
|
đồng/cái
|
675.000
|
17
|
Di dời cánh cổng
sắt, gỗ
|
đồng/m2
|
197.000
|
18
|
Di dời hệ thống nước nóng năng lượng
mặt trời (không bao gồm ống và phụ kiện đường ống tính theo báo giá VLXD của
Tỉnh ban hành)
|
đồng/bộ
|
950.000
|
19
|
Di dời mái che di động
|
đồng/m2
|
50.000
|
20
|
Di dời mái hiên di động
|
đồng/m2
|
40.000
|
21
|
Di dời máy lạnh độc lập (1 hoặc 2 cục) gắn tường
|
đồng/bộ
|
700.000
|
22
|
Di dời nắp đậy
giếng bằng thép tấm
|
đồng/cái
|
250.000
|
23
|
Di dời nắp đậy
giếng bằng tôn
|
đồng/cái
|
125.000
|
24
|
Di dời trụ điện BTCT cao > 4,5m
(do người dân tự chôn) bao gồm kéo lại dây dẫn
|
đồng/trụ
|
1.700.000
|
25
|
Di dời trụ điện gỗ hoặc sắt Φ =
100; cao > 4,5m (do người dân tự chôn) bao gồm công kéo lại dây dẫn
|
đồng/trụ
|
1.000.000
|
26
|
Di dời trụ điện khác cao < 4,5m
(do người dân tự chôn) bao gồm công kéo lại dây dẫn
|
đồng/trụ
|
600.000
|
27
|
Di dời tượng cao > 1 m
|
đồng/cái
|
680.000
|
28
|
Di dời tượng cao ≤ 1m (Chưa bao gồm phần đế tượng, được bồi thường theo đơn giá khối xây
hoặc bê tông)
|
đồng/cái
|
410.000
|
29
|
Điện kế do người dân tự lắp đặt
(kéo phụ để tính phòng trọ,...)
|
đồng/cái
|
300.000
|
30
|
Đồng hồ nước do người dân tự lắp đặt
(kéo phụ để tính phòng trọ,...)
|
đồng/cái
|
300.000
|
31
|
Đường bê tông, nhựa do các hộ dân tự
đầu tư
|
đồng/m2
|
343.000
|
32
|
Gạch xây không tô trát
|
đồng/m3
|
1.305.000
|
33
|
Giàn cây leo (bầu, bí, dưa, mướp) sử
dụng các loại vật liệu khác nhau
|
đồng/m2
|
35.000
|
34
|
Giếng đào sâu < 5m
|
đồng/m
sâu
|
616.000
|
35
|
Giếng đào sâu trên 10m
|
đồng/m
sâu
|
924.000
|
36
|
Giếng đào sâu từ 5 đến 10m
|
đồng/m
sâu
|
770
000
|
37
|
Giếng khoan công nghiệp đường kính
114mm trở lên (chiều sâu tăng thêm trên 60m)
|
đồng/m
sâu
|
670.000
|
38
|
Giếng khoan
công nghiệp đường kính 114mm trở lên (tính tối đa 60m)
|
đồng/m
sâu
|
616.000
|
39
|
Giếng khoan dân dụng đường kính
60mm trở xuống
|
đồng/
cái
|
7.200.000
|
40
|
Giếng vuông có chiều dài, chiều rộng
> 2m
|
đồng/m3
|
616.000
|
41
|
Hầm chứa nhà vệ
sinh đào đất
|
đồng/m3
|
750.000
|
42
|
Hầm tự hoại có bê tông lót móng,
móng bê tông, thành xây gạch, có nắp đan BTCT
|
đồng/m3
|
1.651.000
|
43
|
Hồ cá kiểng xây; hòn non bộ (hòn
non bộ tính di dời) đền bù phần hồ chứa
|
đồng/m2
|
1.375.000
|
44
|
Kệ bếp gỗ, nhôm kính, bê tông
|
đồng/m
|
2.200.000
|
45
|
Lam ri gỗ chân tường cao khoảng
70cm
|
đồng/m2
|
700.000
|
46
|
Mái cổng bằng BTCT, trên lợp ngói
|
đồng/m2
|
2.000.000
|
47
|
Mái cổng lợp
ngói
|
đồng/m2
|
819.000
|
48
|
Mộ đất
|
đồng/cái
|
14.000.000
|
49
|
Mộ mới chôn từ 3 năm trở xuống hỗ
trợ thêm
|
đồng/cái
|
10.000.000
|
50
|
Mộ xây đá ong
|
đồng/cái
|
20.000.000
|
51
|
Mộ xây kiên cố (xây gạch có tô
trát)
|
đồng/cái
|
23.000.000
|
52
|
Mộ xây kiên cố có ốp đá granite (ốp
toàn bộ phần nổi)
|
đồng/cái
|
31.000.000
|
53
|
Mộ xây kiên cố có ốp gạch men
|
đồng/cái
|
28.000.000
|
54
|
Nhà tắm riêng biệt tường gạch,
không mái, có lót nền. (Bao gồm những nhà tắm không có trong mục 5 và mục 6)
|
đồng/m2
|
763.000
|
55
|
Nhà tắm riêng
biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch
ống có tô trát, ốp gạch ceramic; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền lát
gạch ceramic; cửa nhôm kính (nếu không lát gạch ceramic giảm 110.000 đồng/m2
xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2; trường hợp mái BTCT thì tính thêm 275.000 đồng/m2)
|
đồng/m2
|
3.206.000
|
56
|
Nhà tắm riêng
biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tưởng xây gạch
ống không tô trát; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền
láng ximăng hoặc lát gạch tàu (trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2; trường hợp mái
BTCT thì tính thêm 275.000 đồng/m2)
|
đồng/m2
|
1.975.000
|
57
|
Nhà tắm: Tranh, tre, gỗ có lót nền
|
đồng/m2
|
310.000
|
58
|
Nhà vệ sinh riêng biệt tường gạch,
không mái, có lót nền (chưa tính hầm
tự hoại, chứa)
|
đồng/m2
|
1.412.000
|
59
|
Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá
chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch có tô, trát, ốp gạch ceramic; mái tôn
(hoặc mái firô ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính; không tính hầm tự
hoại (nếu không lát gạch ceramic giảm 110.000 đồng/m2
xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2)
|
đồng/m2
|
4.178.000
|
60
|
Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá
chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch không tô; mái tôn (hoặc mái firô
ximăng); nền láng ximăng hoặc lát gạch tàu; cửa nhôm
kính; không tính hầm tự hoại (trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2)
|
đồng/m2
|
2.596.000
|
61
|
Nhà vệ sinh tạm tranh, tre, gỗ có
lót nền, chưa tính hầm chứa
|
đồng/m2
|
310.000
|
62
|
Ống bi bê tông đường kính < 1 m
|
đồng/m
dài
|
280.000
|
63
|
Ống bi bê tông đường kính ≥
1 m
|
đồng/m
dài
|
370.000
|
64
|
Ốp đá granite
|
đồng/m2
|
794.000
|
65
|
Ốp gạch ceramic
|
đồng/m2
|
362.000
|
66
|
Ốp gạch men
|
đồng/m2
|
291.000
|
67
|
Phào chỉ đơn
|
đồng/m
|
76.000
|
68
|
Phun sơn giả đá cột, tường nhà
|
đồng/m2
|
120.000
|
69
|
Rào kẽm gai, trụ các loại
|
đồng/m2
|
65.000
|
70
|
Rào lưới B40, trụ các loại
|
đồng/m2
|
75.000
|
71
|
Sân bê tông
|
đồng/m2
|
228.000
|
72
|
Sân bê tông nhựa các loại
|
đồng/m2
|
300.000
|
73
|
Sân bóng đá cỏ nhân tạo
|
đồng/m2
|
400.000
|
74
|
Sân đá kẹp đất, đá cấp phối, đất sỏi
đỏ
|
đồng/m2
|
77.000
|
75
|
Sân gạch, xi măng, gạch tàu
|
đồng/m2
|
197.000
|
76
|
Trần gỗ trong nhà
|
đồng/m2
|
600.000
|
77
|
Trần thạch cao hoặc nhựa
|
đồng/m2
|
150.000
|
78
|
Trần tôn
|
đồng/m2
|
165.000
|
79
|
Tranh ghép đá, tranh đắp tường
|
đồng/m2
|
1.000.000
|
80
|
Tranh vẽ sơn dầu
trên tường
|
đồng/m2
|
500.000
|
81
|
Trát vữa
|
đồng/m2
|
95.000
|
82
|
Trát vữa, matis, sơn nước
|
đồng/m2
|
164.000
|
83
|
Trát vữa, quét vôi
|
đồng/m2
|
108.000
|
84
|
Trát vữa, sơn nước
|
đồng/m2
|
142.000
|
85
|
Trụ giếng bằng gỗ
|
đồng/giếng
|
270.000
|
86
|
Trụ giếng bê tông cốt thép
|
đồng/giếng
|
410.000
|
87
|
Tường rào có móng đá chẻ (hoặc móng
gạch), cột gạch (hoặc BTCT), giằng bằng BTCT, tường xây gạch dày 100cm có tô trát
|
đồng/m2
|
519.000
|
88
|
Tường rào có móng đá chẻ, cột gạch,
khung bao song sắt
|
đồng/m2
|
469.000
|
89
|
Tường rào có móng, cột, đà bằng
BTCT; tường xây gạch dày 10cm có tô trát
|
đồng/m2
|
567.000
|
90
|
Tường rào có móng, cột, đà bằng
BTCT; tường xây gạch dày 20cm có tô trát B40 (có tô, trát)
|
đồng/m2
|
657.000
|
91
|
Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có
khung lưới
|
đồng/m2
|
372.000
|
92
|
Tường rào xây gạch không tô trát hoặc
rào khung lưới B40, trụ các loại có khung
|
đồng/m2
|
215.000
|
93
|
Vách kính khung nhôm các loại
|
đồng/m2
|
509.091
|
94
|
Xây gạch lòng giếng, thành giếng
|
đồng/m
chiều cao
|
480.000
|
|
Các công trình đặc biệt (Mộ xây có
kiểu trang trí đặc biệt, nhà thờ các loại, đền, chùa...), bồi thường theo giá
trị thực tế.
|
|
|
Quy định điều chỉnh
1. Chi phí di dời thiết bị, máy móc,
nguyên vật liệu và hàng hóa tồn kho thuê đơn vị tư vấn tính theo chi phí thực tế
phát sinh.
2. Trường hợp nhà tắm, nhà vệ sinh
chưa lót nền xi măng, gạch tàu thì giảm trừ 110.000 đồng/m2.
3. Đơn giá các loại ống nước, dây điện
áp dụng theo đơn giá của Thông báo giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng ban
hành tại thời điểm áp giá bồi thường, hỗ trợ.
Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2022/QĐ-UBND ngày 15/07/2022 quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
7.053
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|