ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2020/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 10 tháng 4
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP XÂY
DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ ỦY QUYỀN PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT, GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ GIAO ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ VÀ GIÁ ĐẤT
CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI GIAO ĐẤT HOẶC
CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
chính: Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 về
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày
15/5/2015 hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 1447/STNMT-TCKH
ngày 13/3/2020 về việc tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 03/02/2020 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân
cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện việc xây dựng, thẩm định phương án giá đất cụ thể để:
tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất; giao đất tái định cư và xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với
hộ gia đình, cá nhân.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
1. Xây dựng các phương án giá đất
tuân thủ các trình tự, thủ tục của pháp luật hiện hành.
2. Thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và tổ chức thẩm định giá đất
theo quy định. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố làm Chủ tịch Hội đồng; đại diện lãnh đạo Phòng Tài
chính - Kế hoạch làm Thường trực Hội đồng; Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng ban liên quan thuộc Ủy ban
nhân dân huyện; Lãnh đạo Chi cục Thuế, Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn nơi có đất làm thành viên hội đồng.
Điều 2. Ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc phê duyệt
giá đất cụ thể để: tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất; giao
đất tái định cư và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất hoặc cho thuê đất đối với hộ gia
đình, cá nhân.
1. Điều kiện thực hiện ủy quyền: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ phê duyệt giá đất cụ thể khi việc xác định giá đất cụ thể thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thời gian ủy quyền: Đến hết ngày
31/12/2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện của UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng
quý có báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp, xử
lý các khó khăn vướng mắc theo chức năng và thẩm quyền.
2. Các Sở: Tài
chính, Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp xử lý các khó khăn, vướng mắc theo chức
năng và thẩm quyền.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
- Bố trí nhân lực và các điều kiện
cần thiết để thực hiện nội dung phân cấp, ủy quyền tại
Điều 1, Điều 2 Quyết định này;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
trước UBND tỉnh về các quyết định của mình;
- Sau khi ban hành Quyết định phê
duyệt giá đất cụ thể, gửi Quyết định về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
chính để kiểm tra, theo dõi;
- Định kỳ hàng quý báo cáo công tác
tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể theo Quyết định này về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20/4/2020; thay thế Quyết định số 432/QĐ-UBND
ngày 05/02/2015 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt
giá đất ở tái định cư, nhà ở tái định cư và giá đất ở tăng thêm thuộc quỹ đất
dôi dư trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố và Quyết
định số 412/QĐ-UBND ngày 03/02/2020 của UBND tỉnh về việc
ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, tổ
chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 Quyết
định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng Thông tin điện tử Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC (HYT).
QDCD 20-011
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|