|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND đơn giá dự toán ngân sách nhà nước phục vụ định giá đất Bình Phước 2016
Số hiệu:
|
15/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Anh Minh
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2016/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 05 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CHO CÔNG
TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP
ngày 11/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Định mức kinh tế-kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công
tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo
đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Thực hiện Quyết định số
959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quản
lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý số bảo hiểm
xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 197/TTr-STNMT ngày 29/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ đơn giá để
lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Các ông/bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Phước; Cục
trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 2;
- LĐVP, các phòng;
- Lưu: VT(HH138).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
QUY ĐỊNH
BỘ ĐƠN GIÁ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỊNH
GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về Bộ đơn giá để
lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh
Bình Phước bao gồm các trường hợp sau đây:
1. Công tác xây dựng Bảng giá đất;
2. Công tác điều chỉnh Bảng giá đất;
3. Công tác định giá đất cụ thể theo
04 phương pháp: So sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư và thu nhập;
4. Công tác định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất.
3. Cơ quan, đơn vị khác có liên quan
đến việc lập kinh phí cho công tác định giá đất.
Điều 3. Đơn giá
các sản phẩm
1. Đơn giá đối với công tác xây dựng
Bảng giá đất:
Đơn giá này tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính
cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra. Khi lập dự toán, điều chỉnh
như sau:
a) Khi số đơn vị hành chính cấp huyện
có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.
b) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần
nội nghiệp mục 2 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.
c) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với
phần ngoại nghiệp mục 2 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1.
d) Khi xây dựng bảng giá đất quy định
tại mục 5.1 bảng 1.1 và 1.2 Phụ lục 1, bảng giá đất có loại đất nào thì được
tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất
chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
đ) Đối với chi phí vật liệu, khi lập
dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d khoản này.
2. Đơn giá đối với công tác điều chỉnh
Bảng giá đất:
Đơn giá tính cho tỉnh trung bình có
11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng
giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu
điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp). Khi lập dự toán, điều chỉnh như sau:
a) Khi số đơn vị hành chính cấp huyện
có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.
b) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần
nội nghiệp mục 2 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.
c) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với
phần ngoại nghiệp mục 2 bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2.
d) Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất
nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều
chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 Bảng 2.1 và 2.2 Phụ lục 2; khi số lượng
loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 bảng 2.1 và
2.2 Phụ lục 2.
đ) Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng
giá đất thì thực hiện theo đơn giá đối với công tác xây dựng bảng giá đất.
e) Đối với chi phí vật liệu, khi lập
dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d khoản này.
3. Đơn giá đối với công tác định giá
đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng
dư:
Đơn giá tính cho thửa đất hoặc khu đất
trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với
đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất
nông nghiệp. Khi lập dự toán điều chỉnh như sau:
a) Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu
đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại 02
bảng dưới đây để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ
lục 3.
Hệ
số áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Khu
vực
Diện tích (ha)
|
Xã
trung du, xã miền núi
|
Thị
trấn, phường
|
≤
0,1
|
0,5
|
0,6
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,8
|
0,9
|
1
|
1
|
1,1
|
3
|
1,2
|
1,3
|
5
|
1,6
|
1,7
|
10
|
2
|
2,1
|
30
|
2,6
|
2,7
|
50
|
3,2
|
3,3
|
100
|
4
|
4,1
|
300
|
4,8
|
4,9
|
≥
500
|
5,8
|
5,9
|
Hệ
số áp dụng đối với đất nông nghiệp
Khu
vực
Diện tích (ha)
|
Xã
trung du, xã miền núi
|
Thị
trấn, phường
|
≤
0,1
|
0,5
|
0,6
|
0,3
|
0,6
|
0,7
|
0,5
|
0,7
|
0,8
|
1
|
0,85
|
0,95
|
3
|
1
|
1,1
|
5
|
1,4
|
1,5
|
10
|
1,8
|
1,9
|
30
|
2,2
|
2,3
|
50
|
2,8
|
2,9
|
100
|
3,4
|
3,5
|
300
|
4
|
4,1
|
≥
500
|
4,8
|
4,9
|
b) Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định
giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã,
phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn
nhất.
c) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần
định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn
phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức
thực hiện như sau:
c.1) Đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1,
3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3:
- Trường hợp có thể tách được diện
tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục
đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện
tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng
có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì
nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng
thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
c.2) Các mục còn lại của bảng 3.1,
3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3, nhân với hệ số K=1,3.
d) Trường hợp khu đất cần định giá có
diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
d.1) Đối với mục 2 và mục 3 bảng 3.1,
3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3:
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc
điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết
cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình
trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với
khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa
đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất
khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
d.2) Các mục còn lại của bảng 3.1,
3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3 nhân với hệ số K=1,3.
đ) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần
định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã
hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật
độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng
chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục
2 và mục 3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3.
e) Trường hợp xác định giá đất để
tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa
đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục
3 bảng 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4 Phụ lục 3.
g) Đối với chi phí vật liệu, khi lập
dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d, đ, e khoản này.
4. Đơn giá đối với công tác định giá
đất cụ thể theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất:
Đơn giá tính cho khu vực định giá đất
trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất
(tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Khi lập dự toán điều chỉnh như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định
giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất
nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 bảng
4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 bảng
4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4: Căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
quy định tại bảng dưới đây để điều chỉnh.
Khu
vực
Diện tích (ha)
|
Xã
trung du, xã miền núi
|
Thị
trấn, phường
|
≤
0,1
|
0,5
|
0,6
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,8
|
0,9
|
1
|
1
|
1,1
|
3
|
1,2
|
1,3
|
5
|
1,4
|
1,5
|
10
|
1,6
|
1,7
|
30
|
1,8
|
1,9
|
50
|
2
|
2,1
|
100
|
2,2
|
2,3
|
300
|
2,4
|
2,5
|
500
|
2,6
|
2,7
|
1.000
|
2,8
|
2,9
|
3.000
|
3
|
3,1
|
≥
5.000
|
3,2
|
3,3
|
c) Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định
giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã,
phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn
nhất.
d) Trường hợp khu vực định giá đất có
nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các
mục 2, 3, 4 và 5 bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4, các mục còn lại của bảng
nhân với hệ số K = 1,3.
đ) Trường hợp khu vực định giá đất chạy
theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối
với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2
bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Phụ lục 4: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02
xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy
qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường,
thị trấn tăng thêm.
e) Đối với chi phí vật liệu, khi lập
dự toán không điều chỉnh theo các điểm a, b, c, d, đ khoản này.
Điều 4. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ
trì thực hiện việc lập dự toán kinh phí cho công tác định giá đất.
2. Sở Tài chính: Thẩm định việc lập dự
toán kinh phí cho công tác định giá đất; bố trí nguồn kinh phí phục vụ cho công
tác xác định giá đất.
3. Các tổ chức tư vấn xác định giá đất:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập dự toán kinh phí cho
công tác định giá đất.
4. Các sở, ban, ngành khác: Có trách
nhiệm phối hợp, tham gia thực hiện trong việc lập dự toán kinh phí cho công tác
định giá đất đối với những nội dung liên quan thuộc chức năng quản lý nhà nước
của cơ quan, đơn vị mình.
5. UBND các huyện, thị xã:
a) Triển khai Quyết định này tại huyện,
thị xã mình trong công tác xác định giá đất.
b) Tổng hợp các vướng mắc trong quá
trình thực hiện Quyết định này báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Việc lập dự toán thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản
đồ và quản lý đất đai.
Bộ đơn giá các sản phẩm chưa bao gồm
thuế VAT, khi thanh toán sẽ tính thêm thuế VAT theo quy định của Luật thuế VAT.
2. Bộ đơn giá các sản phẩm này sau
khi được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có thay đổi chế độ chính sách thuộc lĩnh vực
tài chính của Nhà nước thì khi lập dự toán được điều chỉnh lại cho phù hợp.
3. Đối với các hợp đồng thuê tổ chức
có chức năng tư vấn đã ký trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà trong hợp
đồng có quy định ràng buộc việc thanh toán hợp đồng sau khi Quyết định này có
hiệu lực thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp giá thuê đơn vị tư vấn
xác định giá đất tính theo Quyết định này cao hơn giá trị hợp đồng đã ký thì
thanh toán hợp đồng theo giá trị hợp đồng đã ký.
b) Trường hợp giá thuê đơn vị tư vấn
xác định giá đất tính theo Quyết định này thấp hơn hoặc bằng giá trị hợp đồng
đã ký thì thanh toán hợp đồng theo giá tại Quyết định này.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành UBND các huyện,
thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung./.
BỘ ĐƠN GIÁ
ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 05/4
/2016 của UBND tỉnh)
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢNG
GIÁ ĐẤT
BẢNG
1.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Đvt:
đồng/tỉnh
STT
|
Nội dung
|
Tỷ lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)
|
Chi phí nhân công
|
Chi phí dụng cụ và năng lượng
|
Chi phí khấu hao thiết bị và năng lượng
|
Chi phí vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (NN 15%; NgN 20%)
|
Tổng chi phí trong đơn giá
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
2,58
|
|
6.190.074
|
89.009
|
77.627
|
356.172
|
6.712.882
|
1.006.932
|
7.719.815
|
1.1
|
Xác định loại
xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất
|
0,43
|
|
1.026.309
|
14.835
|
12.938
|
59.362
|
1.113.443
|
167.017
|
1.280.460
|
1.2
|
Xác định
khu vực trong xây dựng Bảng giá đất
|
0,43
|
|
1.026.309
|
14.835
|
12.938
|
59.362
|
1.113.443
|
167.017
|
1.280.460
|
1.3
|
Xác định vị
trí đất trong xây dựng Bảng giá đất
|
1,42
|
|
3.421.029
|
48.990
|
42.725
|
196.032
|
3.708.776
|
556.316
|
4.265.092
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu
mẫu, phiếu điều tra
|
0,30
|
|
716.428
|
10.350
|
9.026
|
41.415
|
777.220
|
116.583
|
893.802
|
2
|
Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
50,76
|
100,00
|
527.346.875
|
5.132.970
|
4.977.275
|
8.266.209
|
545.723.328
|
102.524.863
|
648.248.192
|
2.1
|
Điều tra
thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất
|
11,28
|
|
27.135.577
|
389.157
|
339.394
|
1.557.215
|
29.421.344
|
4.413.202
|
33.834.545
|
2.2
|
Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
-
|
100,00
|
405.236.779
|
3.381.763
|
3.450.000
|
1.258.740
|
413.327.282
|
82.665.456
|
495.992.738
|
2.3
|
Kiểm tra, rà
soát và phân loại phiếu điều tra
|
11,28
|
|
27.135.577
|
389.157
|
339.394
|
1.557.215
|
29.421.344
|
4.413.202
|
33.834.545
|
2.4
|
Xác định mức
giá của các vị trí đất
|
5,64
|
|
13.567.788
|
194.579
|
169.697
|
778.608
|
14.710.672
|
2.206.601
|
16.917.273
|
2.5
|
Thống kê
giá đất thị trường
|
5,64
|
|
13.567.788
|
194.579
|
169.697
|
778.608
|
14.710.672
|
2.206.601
|
16.917.273
|
2.6
|
Xây dựng
báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều
tra
|
16,92
|
|
40.703.365
|
583.736
|
509.092
|
2.335.823
|
44.132.016
|
6.619.802
|
50.751.818
|
3
|
Tổng hợp
kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện
|
13,92
|
|
33.573.100
|
480.236
|
418.827
|
1.921.670
|
36.393.833
|
5.459.075
|
41.852.908
|
3.1
|
Tổng hợp kết
quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện
|
8,70
|
|
20.983.188
|
300.148
|
261.767
|
1.201.044
|
22.746.146
|
3.411.922
|
26.158.068
|
3.2
|
Xây dựng báo
cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện
|
5,22
|
|
12.589.913
|
180.089
|
157.060
|
720.626
|
13.647.688
|
2.047.153
|
15.694.841
|
4
|
Tổng hợp
kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện
bảng giá đất hiện hành
|
4,75
|
|
11.445.375
|
163.874
|
142.919
|
655.742
|
12.407.910
|
1.861.186
|
14.269.096
|
4.1
|
Tổng hợp kết
quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh
|
3,17
|
|
7.630.250
|
109.364
|
95.379
|
437.622
|
8.272.615
|
1.240.892
|
9.513.508
|
4.2
|
Phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
|
1,58
|
|
3.815.125
|
54.510
|
47.539
|
218.121
|
4.135.294
|
620.294
|
4.755.589
|
5
|
Xây dựng
Bảng giá đất
|
21,35
|
|
51.504.188
|
736.570
|
642.382
|
2.947.389
|
55.830.528
|
8.374.579
|
64.205.107
|
5.1
|
Xây dựng
Bảng giá đất
|
15,03
|
|
36.243.688
|
518.531
|
452.225
|
2.074.907
|
39.289.350
|
5.893.403
|
45.182.753
|
5.1.1
|
Bảng giá đất
trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
0,79
|
|
1.907.563
|
27.255
|
23.770
|
109.060
|
2.067.647
|
310.147
|
2.377.794
|
5.1.2
|
Bảng giá đất
trồng cây lâu năm
|
0,79
|
|
1.907.563
|
27.255
|
23.770
|
109.060
|
2.067.647
|
310.147
|
2.377.794
|
5.1.3
|
Bảng giá đất
rừng sản xuất
|
0,79
|
|
1.907.563
|
27.255
|
23.770
|
109.060
|
2.067.647
|
310.147
|
2.377.794
|
5.1.4
|
Bảng giá đất
nuôi trồng thủy sản
|
0,79
|
|
1.907.563
|
27.255
|
23.770
|
109.060
|
2.067.647
|
310.147
|
2.377.794
|
5.1.5
|
Bảng giá đất
ở tại nông thôn
|
3,16
|
|
7.630.250
|
109.019
|
95.079
|
436.241
|
8.270.589
|
1.240.588
|
9.511.177
|
5.1.6
|
Bảng giá đất
ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm TMDV
|
3,96
|
|
9.537.813
|
136.619
|
119.149
|
546.682
|
10.340.263
|
1.551.039
|
11.891.302
|
5.1.7
|
Bảng giá đất
ở tại đô thị
|
4,75
|
|
11.445.375
|
163.874
|
142.919
|
655.742
|
12.407.910
|
1.861.186
|
14.269.096
|
5.2
|
Xử lý
giá đất tại khu vực giáp ranh
|
3,16
|
|
7.630.250
|
109.019
|
95.079
|
436.241
|
8.270.589
|
1.240.588
|
9.511.177
|
5.3
|
Xây dựng
báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
|
3,16
|
|
7.630.250
|
109.019
|
95.079
|
436.241
|
8.270.589
|
1.240.588
|
9.511.177
|
6
|
Hoàn thiện
dự thảo Bảng giá đất
|
1,58
|
|
3.815.125
|
54.510
|
47.539
|
218.121
|
4.135.294
|
620.294
|
4.755.589
|
7
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
|
0,31
|
|
716.428
|
10.695
|
9.327
|
42.796
|
779.246
|
116.887
|
896.133
|
|
Tổng cộng
|
95,25
|
100
|
634.591.164
|
6.667.864
|
6.315.896
|
14.408.098
|
661.983.022
|
119.963.817
|
781.946.840
|
BẢNG
1.2: CHI PHÍ NHÂN CÔNG
STT
|
Nội dung
|
Định biên
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
6.190.074
|
|
1.1
|
Xác định loại
xã loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
Công nhóm
|
3
|
|
342.103
|
|
1.026.309
|
|
1.2
|
Xác định
khu vực trong xây dựng Bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
Công nhóm
|
3
|
|
342.103
|
|
1.026.309
|
|
1.3
|
Xác định vị
trí đất trong xây dựng Bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
|
Công nhóm
|
10
|
|
342.103
|
|
3.421.029
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu
mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
Công
|
5
|
|
143.286
|
|
716.428
|
|
2
|
Điều
tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
|
|
|
|
122.110.096
|
405.236.779
|
2.1
|
Điều tra
thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất
|
1KS3
|
Công
|
150
|
|
180.904
|
|
27.135.577
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4)
|
Công nhóm
|
|
1.250
|
|
324.189
|
-
|
405.236.779
|
2.3
|
Kiểm tra,
rà soát và phân loại phiếu điều tra
|
1KS3
|
Công
|
150
|
|
180.904
|
|
27.135.577
|
|
2.4
|
Xác định mức
giá của các vị trí đất
|
1KS3
|
Công
|
75
|
|
180.904
|
|
13.567.788
|
|
2.5
|
Thống kê
giá đất thị trường
|
1KS3
|
Công
|
75
|
|
180.904
|
|
13.567.788
|
|
2.6
|
Xây dựng báo
cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều
tra
|
1KS3
|
Công
|
225
|
|
180.904
|
|
40.703.365
|
|
3
|
Tổng hợp
kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
33.573.100
|
|
3.1
|
Tổng hợp kết
quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
55
|
|
381.513
|
|
20.983.188
|
|
3.2
|
Xây dựng
báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp
huyện
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
33
|
|
381.513
|
|
12.589.913
|
|
4
|
Tổng hợp
kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện
bảng giá đất hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
11.445.375
|
|
4.1
|
Tổng hợp kết
quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
20
|
|
381.513
|
|
7.630.250
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh
giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
10
|
|
381.513
|
|
3.815.125
|
|
5
|
Xây dựng
Bảng giá đất
|
|
|
|
|
|
|
51.504.188
|
|
5.1
|
Xây dựng
Bảng giá đất
|
|
|
|
|
|
|
36.243.688
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất
trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
5
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất
trồng cây lâu năm
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
5
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
5.1.3
|
Bảng giá đất
rừng sản xuất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
5
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
5.1.4
|
Bảng giá đất
nuôi trồng thủy sản
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
5
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
5.1.5
|
Bảng giá đất
ở tại nông thôn
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
20
|
|
381.513
|
|
7.630.250
|
|
5.1.6
|
Bảng giá đất
ở tại nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm TMDV
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
25
|
|
381.513
|
|
9.537.813
|
|
5.1.7
|
Bảng giá đất
ở tại đô thị
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
30
|
|
381.513
|
|
11.445.375
|
|
5.2
|
Xử lý
giá đất tại khu vực giáp ranh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
20
|
|
381.513
|
|
7.630.250
|
|
5.3
|
Xây dựng
báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
20
|
|
381.513
|
|
7.630.250
|
|
6
|
Hoàn thiện
dự thảo Bảng giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
10
|
|
381.513
|
|
3.815.125
|
|
7
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
|
1KTV4
|
Công
|
5
|
|
143.286
|
|
716.428
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
229.354.386
|
405.236.779
|
BẢNG
1.3: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG
Lương
cơ bản: 1.150.000 đồng
Đơn vị
tính: đồng
Số
TT
|
Chức
danh
|
Bậc
lương
|
Hệ
số
|
Lương
cấp bậc
|
Lương
phụ 11%
|
Phụ
cấp lao động 0,4
|
Phụ
cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người)
|
BHXH-YT,
KPCĐ-TN 24%
|
Lương
tháng
|
Lương
ngày
|
I
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ
sư
|
2
|
2,67
|
3.070.500
|
337.755
|
|
46.000
|
736.920
|
4.191.175
|
161.199
|
|
|
3
|
3,00
|
3.450.000
|
379.500
|
|
46.000
|
828.000
|
4.703.500
|
180.904
|
|
|
4
|
3,33
|
3.829.500
|
421.245
|
|
46.000
|
919.080
|
5.215.825
|
200.609
|
2
|
Kỹ thuật
viên
|
4
|
2,46
|
2.829.000
|
311.190
|
|
46.000
|
678.960
|
3.865.150
|
148.660
|
II
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ
sư
|
3
|
3,00
|
3.450.000
|
379.500
|
460.000
|
46.000
|
828.000
|
5.163.500
|
198.596
|
2
|
Kỹ thuật
viên
|
4
|
2,46
|
2.829.000
|
311.190
|
460.000
|
46.000
|
678.960
|
4.325.150
|
166.352
|
Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng
theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
BẢNG
1.4: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG
Số
ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày
Số
TT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Đơn
giá công cụ, dụng cụ
|
Đơn
giá (đồng /ca)
|
Định
mức
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
420.000
|
168
|
1.042,40
|
|
175.404
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
200.000
|
80
|
1.042,40
|
|
83.526
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
1.000.000
|
401
|
260,6
|
|
104.407
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
10.000
|
43
|
26,06
|
|
1.114
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
30.000
|
48
|
65,15
|
|
3.132
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
80.000
|
171
|
|
2.000,00
|
|
341.880
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
20.000
|
128
|
|
2.000,00
|
|
256.410
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
10.000
|
64
|
|
2.000,00
|
|
128.205
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
45.000
|
72
|
|
2.000,00
|
|
144.231
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
15.400
|
49
|
|
2.000,00
|
|
98.718
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
150.000
|
481
|
1.042,40
|
|
501.154
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
2.500.000
|
1.603
|
416,96
|
|
668.205
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
70.000
|
75
|
390,9
|
|
29.234
|
|
14
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
50.000
|
321
|
|
600
|
|
192.308
|
15
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
150.000
|
962
|
|
2.000,00
|
|
1.923.077
|
16
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
42.000
|
67
|
|
2.000,00
|
|
134.615
|
17
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
3.000
|
5
|
521,2
|
|
2.506
|
|
18
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3.000
|
13
|
52,12
|
100
|
668
|
1.282
|
19
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
40.000
|
51
|
1.042,40
|
|
53.456
|
|
20
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
50.000
|
53
|
521,2
|
|
27.842
|
|
21
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
100.000
|
107
|
651,5
|
|
69.605
|
|
22
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
10.000
|
11
|
39,09
|
|
418
|
|
23
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
2.500.000
|
1.603
|
187,63
|
|
300.689
|
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
3.000.000
|
1.923
|
162,88
|
|
313.231
|
|
25
|
Quạt trần 0,1
kW
|
Cái
|
36
|
220.000
|
235
|
260,6
|
|
61.252
|
|
|
Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ)
|
|
|
|
|
|
|
2.515.634
|
3.381.763
|
26
|
Điện năng (bao gồm 5% lượng điện
hao hụt trên đường dây)
|
kW
|
|
1.200
|
1.200
|
741,54
|
|
934.340
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
3.449.974
|
3.381.763
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
1.5: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG
STT
|
Thiết
bị
|
Đơn
vị tính
|
Nguyên
giá
|
Công
suất (KW/h)
|
Khấu
hao ca máy
|
Định
mức
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
25.000.000
|
0,50
|
5.000
|
|
84,7
|
|
423.500
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
12.000.000
|
0,40
|
4.800
|
|
195,45
|
|
938.160
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
5.000.000
|
2,20
|
1.000
|
|
97,73
|
|
97.730
|
|
4
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
15.000.000
|
0,50
|
3.000
|
|
39,09
|
|
117.270
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
20.000.000
|
0,50
|
8.000
|
16.000
|
39,09
|
200,00
|
312.720
|
3.200.000
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
32.000.000
|
1,50
|
6.400
|
|
65,15
|
|
416.960
|
|
7
|
Máy ảnh
|
|
5.000.000
|
|
|
2.000
|
|
125,00
|
|
250.000
|
8
|
Điện năng (bao gồm % lượng điện hao
hụt trên đường dây)
|
KW
|
1.200
|
|
1.200
|
|
557,52
|
|
702.475
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.008.815
|
3.450.000
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
1.6: CHI PHÍ VẬT LIỆU
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Định
mức
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
10.000
|
25,00
|
|
250.000
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
2.000
|
40,00
|
|
80.000
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
3.000
|
12,00
|
11,00
|
36.000
|
33.000
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
3.000
|
37,00
|
33,00
|
111.000
|
99.000
|
5
|
Bút xoá
|
Chiếc
|
12.000
|
40,00
|
|
480.000
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
3.000
|
39,00
|
|
117.000
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1.500
|
30,00
|
15,00
|
45.000
|
22.500
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
2.000.000
|
3,10
|
|
6.200.000
|
|
9
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
300.000
|
8,00
|
|
2.400.000
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
5.000
|
12,00
|
|
60.000
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2.000
|
38,00
|
33,00
|
76.000
|
66.000
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
5.000
|
15,00
|
22,00
|
75.000
|
110.000
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
2.500
|
17,00
|
22,00
|
42.500
|
55.000
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
45.000
|
40,00
|
10,00
|
1.800.000
|
450.000
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
70.000
|
10,00
|
|
700.000
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2.000
|
30,00
|
|
60.000
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
10.000
|
25,00
|
|
250.000
|
|
18
|
Túi nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
15.000
|
|
22,00
|
|
330.000
|
|
Cộng
(bao gồm 8% vật liệu phụ)
|
|
|
|
13.805.100
|
1.258.740
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết
định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH BẢNG
GIÁ ĐẤT
BẢNG
2.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
Đvt:
đồng/tỉnh
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ và năng lượng
|
Chi
phí khấu hao thiết bị và năng lượng
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (NN 15%; NgN 20%)
|
Tổng
chi phí trong đơn giá
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
3,52
|
|
1.312.880
|
15.269
|
42.766
|
50.618
|
1.421.533
|
213.230
|
1.634.763
|
1.1
|
Xác định loại đất, vị trí đất, khu
vực có biến động giá đất thị trường
|
2,75
|
|
1.026.309
|
11.929
|
33.411
|
39.546
|
1.111.194
|
166.679
|
1.277.873
|
1.2
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
0,77
|
|
286.571
|
3.340
|
9.355
|
11.073
|
310.339
|
46.551
|
356.890
|
2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều
tra
|
43,48
|
100,00
|
70.313.997
|
639.512
|
1.761.641
|
767.811
|
73.482.961
|
13.815.419
|
87.298.381
|
2.1
|
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
9,66
|
|
3.618.077
|
41.903
|
117.364
|
138.913
|
3.916.257
|
587.438
|
4.503.695
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
|
100,00
|
54.032.651
|
450.907
|
1.233.380
|
142.560
|
55.859.498
|
11.171.900
|
67.031.398
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu
điều tra
|
9,66
|
|
3.618.077
|
41.903
|
117.364
|
138.913
|
3.916.257
|
587.438
|
4.503.695
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
4,83
|
|
1.809.038
|
20.951
|
58.682
|
69.456
|
1.958.128
|
293.719
|
2.251.848
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
4,83
|
|
1.809.038
|
20.951
|
58.682
|
69.456
|
1.958.128
|
293.719
|
2.251.848
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết
quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
14,50
|
|
5.427.115
|
62.897
|
176.168
|
208.513
|
5.874.694
|
881.204
|
6.755.898
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất
thị trường tại cấp huyện
|
16,26
|
|
6.104.200
|
70.532
|
197.551
|
233.822
|
6.606.105
|
990.916
|
7.597.021
|
3.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất
thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
10,16
|
|
3.815.125
|
44.071
|
123.439
|
146.103
|
4.128.738
|
619.311
|
4.748.049
|
3.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết
quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
6,10
|
|
2.289.075
|
26.460
|
74.112
|
87.719
|
2.477.367
|
371.605
|
2.848.971
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập
thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.
|
8,13
|
|
3.052.100
|
35.266
|
98.776
|
116.911
|
3.303.052
|
495.458
|
3.798.510
|
4.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập
thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh
|
5,08
|
|
1.907.563
|
22.036
|
61.720
|
73.051
|
2.064.369
|
309.655
|
2.374.025
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
Bảng giá đất hiện hành
|
3,05
|
|
1.144.538
|
13.230
|
37.056
|
43.860
|
1.238.683
|
185.802
|
1.424.486
|
5
|
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
|
22,36
|
|
8.393.275
|
96.992
|
271.663
|
321.541
|
9.083.471
|
1.362.521
|
10.445.992
|
5.1
|
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
|
7,12
|
|
2.670.588
|
30.885
|
86.505
|
102.387
|
2.890.364
|
433.555
|
3.323.918
|
5.1.1
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại
đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
|
2,04
|
|
763.025
|
8.849
|
24.785
|
29.336
|
825.995
|
123.899
|
949.894
|
5.1.2
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại
đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
|
5,08
|
|
1.907.563
|
22.036
|
61.720
|
73.051
|
2.064.369
|
309.655
|
2.374.025
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực
giáp ranh (nếu có)
|
5,08
|
|
1.907.563
|
22.036
|
61.720
|
73.051
|
2.064.369
|
309.655
|
2.374.025
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
10,16
|
|
3.815.125
|
44.071
|
123.439
|
146.103
|
4.128.738
|
619.311
|
4.748.049
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
điều chỉnh
|
5,08
|
|
1.907.563
|
22.036
|
61.720
|
73.051
|
2.064.369
|
309.655
|
2.374.025
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng
giá đất điều chỉnh
|
1,16
|
|
429.857
|
5.032
|
14.093
|
16.681
|
465.663
|
69.849
|
535.512
|
|
Tổng cộng
|
100
|
100
|
91.513.871
|
884.637
|
2.448.211
|
1.580.436
|
96.427.156
|
17.257.048
|
113.684.204
|
BẢNG
2.2: CHI PHÍ NHÂN CÔNG
STT
|
Nội
dung
|
Định
biên
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
1.312.880
|
|
1.1
|
Xác định loại đất, vị trí đất, khu
vực có biến động giá đất thị trường
|
Nhóm
2 (1KS3+1KS2)
|
Công
nhóm
|
3
|
|
342.103
|
|
1.026.309
|
|
1.2
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
Công
|
2
|
|
143.286
|
|
286.571
|
|
2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử
dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
|
|
|
|
16.281.346
|
54.032.651
|
2.1
|
Điều tra thu thập thông tin yếu tố
tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
1KS3
|
Công
|
20
|
|
180.904
|
|
3.618.077
|
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra
|
Nhóm
2 (1KS3+1KTV4)
|
Công
nhóm
|
|
167
|
|
324.189
|
-
|
54.032.651
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu
điều tra
|
1KS3
|
Công
|
20
|
|
180.904
|
|
3.618.077
|
|
2.4
|
Xác định mức giá của các vị trí đất
|
1KS3
|
Công
|
10
|
|
180.904
|
|
1.809.038
|
|
2.5
|
Thống kê giá đất thị trường
|
1KS3
|
Công
|
10
|
|
180.904
|
|
1.809.038
|
|
2.6
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết
quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
1KS3
|
Công
|
30
|
|
180.904
|
|
5.427.115
|
|
3
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất
thị trường tại cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
6.104.200
|
|
3.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất
thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
10
|
|
381.513
|
|
3.815.125
|
|
3.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết
quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
6
|
|
381.513
|
|
2.289.075
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập
thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
3.052.100
|
|
4.1
|
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập
thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
5
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện
Bảng giá đất hiện hành
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
3
|
|
381.513
|
|
1.144.538
|
|
5
|
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
8.393.275
|
|
5.1
|
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2.670.588
|
|
5.1.1
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01
loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
2
|
|
381.513
|
|
763.025
|
|
5.1.2
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01
loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
5
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
5.2
|
Xử lý giá đất tại khu vực giáp
ranh (nếu có)
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
5
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
5.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
10
|
|
381.513
|
|
3.815.125
|
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
điều chỉnh
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
5
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng
giá đất điều chỉnh
|
1KTV4
|
Công
|
3
|
|
143.286
|
|
429.857
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
37.481.220
|
54.032.651
|
BẢNG 2.3: ĐƠN
GIÁ TIỀN CÔNG
Lương
cơ bản: 1.150.000 đồng
Đơn vị
tính: đồng
Số
TT
|
Chức
danh
|
Bậc
lương
|
Hệ
số
|
Lương
cấp bậc
|
Lương
phụ 11%
|
Phụ
cấp lao động 0,4
|
Phụ
cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người)
|
BHXH-YT,
KPCĐ-TN 24%
|
Lương
tháng
|
Lương
ngày
|
I
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ
sư
|
2
|
2,67
|
3.070.500
|
337.755
|
|
46.000
|
736.920
|
4.191.175
|
161.199
|
|
|
3
|
3,00
|
3.450.000
|
379.500
|
|
46.000
|
828.000
|
4.703.500
|
180.904
|
|
|
4
|
3,33
|
3.829.500
|
421.245
|
|
46.000
|
919.080
|
5.215.825
|
200.609
|
2
|
Kỹ
thuật viên
|
4
|
2,46
|
2.829.000
|
311.190
|
|
46.000
|
678.960
|
3.865.150
|
148.660
|
II
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ
sư
|
3
|
3,00
|
3.450.000
|
379.500
|
460.000
|
46.000
|
828.000
|
5.163.500
|
198.596
|
2
|
Kỹ
thuật viên
|
4
|
2,46
|
2.829.000
|
311.190
|
460.000
|
46.000
|
678.960
|
4.325.150
|
166.352
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết
định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
2.4: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG
Số
ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày
Số
TT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Đơn
giá công cụ, dụng cụ
|
Đơn
giá (đồng /ca)
|
Định
mức
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
420.000
|
168
|
162,4
|
|
27.327
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
200.000
|
80
|
162,4
|
|
13.013
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
1.000.000
|
401
|
40,6
|
|
16.266
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
9
|
10.000
|
43
|
4,06
|
|
174
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
30.000
|
48
|
10,15
|
|
488
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
80.000
|
171
|
|
266,67
|
|
45.585
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
20.000
|
128
|
|
266,67
|
|
34.188
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
10.000
|
64
|
|
266,67
|
|
17.094
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
45.000
|
72
|
|
266,67
|
|
19.231
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
15.400
|
49
|
|
266,67
|
|
13.163
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
150.000
|
481
|
162,4
|
|
78.077
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
2.500.000
|
1.603
|
64,96
|
|
104.103
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
70.000
|
75
|
60,9
|
|
4.554
|
|
14
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
50.000
|
321
|
|
80
|
|
25.641
|
15
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
150.000
|
962
|
|
266,67
|
|
256.413
|
16
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
42.000
|
67
|
|
266,67
|
|
17.949
|
17
|
Thước nhựa 40 cm
|
Cái
|
24
|
3.000
|
5
|
81,2
|
|
390
|
|
18
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3.000
|
13
|
8,12
|
13,33
|
104
|
171
|
19
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
40.000
|
51
|
162,4
|
|
8.328
|
|
20
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
50.000
|
53
|
81,2
|
|
4.338
|
|
21
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
100.000
|
107
|
101,5
|
|
10.844
|
|
22
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
10.000
|
11
|
6,09
|
|
65
|
|
23
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
2.500.000
|
1.603
|
3,05
|
|
4.888
|
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
3.000.000
|
1.923
|
25,38
|
|
48.808
|
|
25
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
36
|
220.000
|
235
|
20,3
|
|
4.771
|
|
|
Cộng (bao gồm 5% dụng cụ nhỏ)
|
|
|
|
|
|
|
342.864
|
450.907
|
26
|
Điện năng (bao gồm 5% lượng điện hao
hụt trên đường dây)
|
kW
|
|
1.200
|
1.200
|
72,15
|
|
90.909
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
433.773
|
450.907
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
2.5: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG
STT
|
Thiết
bị
|
Đơn
vị tính
|
Nguyên
giá
|
Công
suất (KW/h)
|
Khấu
hao ca máy
|
Định
mức
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
25.000.000
|
0,50
|
5.000
|
|
13,2
|
|
66.000
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
12.000.000
|
0,40
|
4.800
|
|
30,45
|
|
146.160
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
5.000.000
|
2,20
|
1.000
|
|
15,23
|
|
15.230
|
|
4
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
15.000.000
|
0,50
|
3.000
|
|
6,09
|
|
18.270
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
20.000.000
|
0,50
|
8.000
|
16.000
|
40,23
|
66,67
|
321.840
|
1.066.720
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
32.000.000
|
1,50
|
6.400
|
|
67,05
|
|
429.120
|
|
7
|
Máy ảnh
|
|
5.000.000
|
|
|
2.000
|
|
83,33
|
|
166.660
|
8
|
Điện năng (bao gồm 5% lượng điện
hao hụt trên đường dây)
|
KW
|
1.200
|
|
1.200
|
|
173,28
|
|
218.333
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.214.953
|
1.233.380
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
2.6: CHI PHÍ VẬT LIỆU
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Định
mức
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
10.000
|
2,0
|
|
20.000
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
2.000
|
4,0
|
|
8.000
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
3.000
|
1,0
|
1,0
|
3.000
|
3.000
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
3.000
|
3,0
|
3,0
|
9.000
|
9.000
|
5
|
Bút xoá
|
Chiếc
|
12.000
|
4,0
|
|
48.000
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
3.000
|
4,0
|
|
12.000
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1.500
|
3,0
|
2,0
|
4.500
|
3.000
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
2.000.000
|
0,3
|
|
600.000
|
|
9
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
300.000
|
1,0
|
|
300.000
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
5.000
|
2,0
|
|
10.000
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2.000
|
8,0
|
6,0
|
16.000
|
12.000
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
5.000
|
2,0
|
2,0
|
10.000
|
10.000
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
2.500
|
2,0
|
2,0
|
5.000
|
5.000
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
45.000
|
4,0
|
1,0
|
180.000
|
45.000
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
70.000
|
1,0
|
|
70.000
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2.000
|
3,0
|
|
6.000
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
10.000
|
3,0
|
|
30.000
|
|
18
|
Túi nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
15.000
|
|
3,0
|
|
45.000
|
|
Cộng
(bao gồm 8% vật liệu phụ)
|
|
|
|
1.438.020
|
142.560
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá Quyết
định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ
ĐẤT CỤ THỂ (ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)
BẢNG
3.1: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG
PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)
(Đối
với Đất ở)
Đvt:
đồng/ha
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ và năng lượng
|
Chi
phí khấu hao thiết bị và năng lượng
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (NN 15%; NgN 20%)
|
Tổng
chi phí trong đơn giá
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
8,51
|
|
1.191.090
|
12.887
|
14.738
|
27.246
|
1.245.961
|
186.894
|
1.432.855
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ
thể
|
1,29
|
|
180.904
|
1.951
|
2.231
|
4.125
|
189.211
|
28.382
|
217.592
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
|
2,58
|
|
361.808
|
3.902
|
4.462
|
8.250
|
378.422
|
56.763
|
435.185
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin
chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
|
2,58
|
|
361.808
|
3.902
|
4.462
|
8.250
|
378.422
|
56.763
|
435.185
|
1.4
|
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và
chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
2,07
|
|
286.571
|
3.132
|
3.582
|
6.622
|
299.906
|
44.986
|
344.892
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
29,81
|
100,00
|
9.199.403
|
84.458
|
152.431
|
154.311
|
9.590.603
|
1.698.677
|
11.289.280
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát các thông tin về
thửa đất cần định giá
|
|
16,67
|
833.794
|
6.552
|
16.800
|
9.810
|
866.956
|
173.391
|
1.040.347
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát các thông tin để
định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
|
83,33
|
4.168.971
|
32.759
|
84.000
|
49.050
|
4.334.780
|
866.956
|
5.201.736
|
2.3
|
Tổng hợp, phân tích các thông tin để
xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
16,26
|
|
2.289.075
|
24.626
|
28.163
|
52.064
|
2.393.927
|
359.089
|
2.753.016
|
2.4
|
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều
tra
|
13,55
|
|
1.907.563
|
20.521
|
23.469
|
43.387
|
1.994.939
|
299.241
|
2.294.180
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất
và xây dựng phương án giá đất
|
51,49
|
|
7.248.738
|
77.981
|
89.181
|
164.870
|
7.580.769
|
1.137.115
|
8.717.885
|
3.1
|
Áp dụng các phương pháp định giá đất
để xác định giá đất
|
16,26
|
|
2.289.075
|
24.626
|
28.163
|
52.064
|
2.393.927
|
359.089
|
2.753.016
|
3.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
|
8,13
|
|
1.144.538
|
12.313
|
14.081
|
26.032
|
1.196.964
|
179.545
|
1.376.508
|
3.3
|
Xây dựng Chứng thư định giá đất
|
5,42
|
|
763.025
|
8.209
|
9.388
|
17.355
|
797.976
|
119.696
|
917.672
|
3.4
|
Xây dựng phương án giá đất
|
13,55
|
|
1.907.563
|
20.521
|
23.469
|
43.387
|
1.994.939
|
299.241
|
2.294.180
|
3.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất
|
8,13
|
|
1.144.538
|
12.313
|
14.081
|
26.032
|
1.196.964
|
179.545
|
1.376.508
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá
đất
|
8,13
|
|
1.144.538
|
12.313
|
14.081
|
26.032
|
1.196.964
|
179.545
|
1.376.508
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương
án giá đất
|
2,07
|
|
286.571
|
3.132
|
3.582
|
6.622
|
299.906
|
44.986
|
344.892
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
100
|
19.070.339
|
190.770
|
274.013
|
379.080
|
19.914.203
|
3.247.217
|
23.161.420
|
BẢNG 3.2: BẢNG
TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
CỤ THỂ THEO 4 PHƯƠNG PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)
(Đối
với Đất phi nông nghiệp không phải đất ở)
Đvt:
đồng/ha
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ và năng lượng
|
Chi
phí khấu hao thiết bị và năng lượng
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (NN 15%; NgN 20%)
|
Tổng
chi phí trong đơn giá
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
7,68
|
|
1.191.090
|
12.867
|
11.372
|
24.581
|
1.239.910
|
185.987
|
1.425.897
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ
thể
|
1,16
|
|
180.904
|
1.948
|
1.722
|
3.721
|
188.295
|
28.244
|
216.539
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
|
2,32
|
|
361.808
|
3.896
|
3.443
|
7.443
|
376.590
|
56.488
|
433.078
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin
chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
|
2,32
|
|
361.808
|
3.896
|
3.443
|
7.443
|
376.590
|
56.488
|
433.078
|
1.4
|
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và
chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1,87
|
|
286.571
|
3.127
|
2.764
|
5.974
|
298.436
|
44.765
|
343.201
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông
tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
29,34
|
100,00
|
10.414.710
|
88.487
|
161.060
|
152.805
|
10.817.061
|
1.925.176
|
12.742.237
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát các thông tin về
thửa đất cần định giá
|
-
|
14,29
|
833.794
|
5.616
|
16.800
|
8.409
|
864.619
|
172.924
|
1.037.542
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát các thông tin để
định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
-
|
85,71
|
5.002.765
|
33.695
|
100.800
|
50.451
|
5.187.712
|
1.037.542
|
6.225.254
|
2.3
|
Tổng hợp, phân tích các thông tin để
xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
17,11
|
|
2.670.588
|
28.686
|
25.352
|
54.801
|
2.779.426
|
416.914
|
3.196.340
|
2.4
|
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều
tra
|
12,22
|
|
1.907.563
|
20.490
|
18.108
|
39.144
|
1.985.305
|
297.796
|
2.283.100
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất
và xây dựng phương án giá đất
|
53,79
|
|
8.393.275
|
90.155
|
79.676
|
172.233
|
8.735.340
|
1.310.301
|
10.045.641
|
3.1
|
Áp dụng các phương pháp định giá đất
để xác định giá đất
|
19,56
|
|
3.052.100
|
32.784
|
28.973
|
62.630
|
3.176.487
|
476.473
|
3.652.960
|
3.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
|
9,78
|
|
1.526.050
|
16.392
|
14.487
|
31.315
|
1.588.244
|
238.237
|
1.826.480
|
3.3
|
Xây dựng Chứng thư định giá đất
|
4,89
|
|
763.025
|
8.196
|
7.243
|
15.658
|
794.122
|
119.118
|
913.240
|
3.4
|
Xây dựng phương án giá đất
|
12,22
|
|
1.907.563
|
20.490
|
18.108
|
39.144
|
1.985.305
|
297.796
|
2.283.100
|
3.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất
|
7,33
|
|
1.144.538
|
12.294
|
10.865
|
23.486
|
1.191.183
|
178.677
|
1.369.860
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá
đất
|
7,33
|
|
1.144.538
|
12.294
|
10.865
|
23.486
|
1.191.183
|
178.677
|
1.369.860
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương
án giá đất
|
1,87
|
|
286.571
|
3.127
|
2.764
|
5.885
|
298.347
|
44.752
|
343.099
|
|
Tổng cộng
|
100
|
100
|
21.430.184
|
206.930
|
265.736
|
378.991
|
22.281.841
|
3.644.893
|
25.926.734
|
BẢNG
3.3: BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO 4
PHƯƠNG PHÁP (SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THẶNG DƯ, THU NHẬP)
(Đối
với Đất nông nghiệp)
Đvt:
đồng/ha
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ và năng lượng
|
Chi
phí khấu hao thiết bị và năng lượng
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (NN 15%; NgN 20%)
|
Tổng
chi phí trong đơn giá
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
9,54
|
|
1.191.090
|
12.911
|
14.136
|
30.558
|
1.248.696
|
187.304
|
1.436.000
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ
thể
|
1,44
|
|
180.904
|
1.955
|
2.140
|
4.626
|
189.625
|
28.444
|
218.069
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
|
2,89
|
|
361.808
|
3.909
|
4.280
|
9.253
|
379.250
|
56.887
|
436.137
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin
chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
|
2,89
|
|
361.808
|
3.909
|
4.280
|
9.253
|
379.250
|
56.887
|
436.137
|
1.4
|
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và
chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
2,32
|
|
286.571
|
3.138
|
3.436
|
7.427
|
300.571
|
45.086
|
345.657
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
30,39
|
100,00
|
7.984.096
|
86.983
|
129.022
|
156.183
|
8.356.284
|
1.471.327
|
9.827.612
|
2.1
|
Điều tra, khảo
sát các thông tin về thửa đất cần định giá
|
|
20,00
|
833.794
|
9.173
|
16.800
|
11.772
|
871.539
|
174.308
|
1.045.847
|
2.2
|
Điều tra, khảo sát các thông tin để
định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
|
80,00
|
3.335.177
|
36.690
|
67.200
|
47.088
|
3.486.155
|
697.231
|
4.183.386
|
2.3
|
Tổng hợp, phân tích các thông tin để
xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
15,20
|
|
1.907.563
|
20.560
|
22.511
|
48.661
|
1.999.295
|
299.894
|
2.299.189
|
2.4
|
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều
tra
|
15,20
|
|
1.907.563
|
20.560
|
22.511
|
48.661
|
1.999.295
|
299.894
|
2.299.189
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất
và xây dựng phương án giá đất
|
48,63
|
|
6.104.200
|
65.793
|
72.036
|
155.716
|
6.397.745
|
959.662
|
7.357.406
|
3.1
|
Áp dụng các phương pháp định giá đất
để xác định giá đất
|
12,16
|
|
1.526.050
|
16.448
|
18.009
|
38.929
|
1.599.436
|
239.915
|
1.839.352
|
3.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
|
6,08
|
|
763.025
|
8.224
|
9.004
|
19.465
|
799.718
|
119.958
|
919.676
|
3.3
|
Xây dựng Chứng thư định giá đất
|
6,08
|
|
763.025
|
8.224
|
9.004
|
19.465
|
799.718
|
119.958
|
919.676
|
3.4
|
Xây dựng phương án giá đất
|
15,20
|
|
1.907.563
|
20.560
|
22.511
|
48.661
|
1.999.295
|
299.894
|
2.299.189
|
3.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án giá đất
|
9,12
|
|
1.144.538
|
12.336
|
13.507
|
29.197
|
1.199.577
|
179.937
|
1.379.514
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá
đất
|
9,12
|
|
1.144.538
|
12.336
|
13.507
|
29.197
|
1.199.577
|
179.937
|
1.379.514
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành
phương án giá đất
|
2,32
|
|
286.571
|
3.138
|
3.436
|
7.427
|
300.571
|
45.086
|
345.657
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
100
|
16.710.495
|
181.162
|
232.136
|
379.080
|
17.502.873
|
2.843.316
|
20.346.189
|
BẢNG
3.4: CHI PHÍ NHÂN CÔNG
STT
|
Nội dung
|
Định biên
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.191.090
|
-
|
1.191.090
|
-
|
1.191.090
|
-
|
1.1
|
Xác định mục
đích định giá đất cụ thể
|
1KS3
|
Công
|
1,0
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
180.904
|
|
180.904
|
|
180.904
|
|
180.904
|
|
1.2
|
Thu thập
thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
|
1KS3
|
Công
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
180.904
|
|
361.808
|
|
361.808
|
|
361.808
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng
hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
|
1KS3
|
Công
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
180.904
|
|
361.808
|
|
361.808
|
|
361.808
|
|
1.4
|
Lập hồ sơ thửa
đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
Công
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
143.286
|
|
286.571
|
|
286.571
|
|
286.571
|
|
2
|
Điều
tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.196.638
|
5.002.765
|
4.578.150
|
5.836.560
|
3.815.125
|
4.168.971
|
2.1
|
Điều tra,
khảo sát các thông tin về thửa đất cần định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
416.897
|
|
833.794
|
|
833.794
|
|
833.794
|
2.2
|
Điều tra,
khảo sát các thông tin để định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
|
10,0
|
|
12,0
|
|
8,0
|
|
416.897
|
|
4.168.971
|
|
5.002.765
|
|
3.335.177
|
2.3
|
Tổng hợp,
phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
6,0
|
|
7,0
|
|
5,0
|
|
381.513
|
|
2.289.075
|
|
2.670.588
|
|
1.907.563
|
|
2.4
|
Kiểm tra, rà
soát và xử lý phiếu điều tra
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
5,0
|
|
5,0
|
|
5,0
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
1.907.563
|
|
1.907.563
|
|
3
|
Áp dụng
phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.248.738
|
-
|
8.393.275
|
-
|
6.104.200
|
-
|
3.1
|
Áp dụng các
phương pháp định giá đất để xác định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
6,0
|
|
8,0
|
|
4,0
|
|
381.513
|
|
2.289.075
|
|
3.052.100
|
|
1.526.050
|
|
3.2
|
Hiệu chỉnh
kết quả xác định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
3,0
|
|
4,0
|
|
2,0
|
|
381.513
|
|
1.144.538
|
|
1.526.050
|
|
763.025
|
|
3.3
|
Xây dựng Chứng
thư định giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
381.513
|
|
763.025
|
|
763.025
|
|
763.025
|
|
3.4
|
Xây dựng
phương án giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
5,0
|
|
5,0
|
|
5,0
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
1.907.563
|
|
1.907.563
|
|
3.5
|
Xây dựng báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
3,0
|
|
3,0
|
|
3,0
|
|
381.513
|
|
1.144.538
|
|
1.144.538
|
|
1.144.538
|
|
4
|
Hoàn thiện
dự thảo phương án giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
3,0
|
|
3,0
|
|
3,0
|
|
381.513
|
|
1.144.538
|
-
|
1.144.538
|
|
1.144.538
|
|
5
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
1KTV4
|
Công
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
143.286
|
|
286.571
|
-
|
286.571
|
|
286.571
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.067.574
|
5.002.765
|
15.593.624
|
5.836.560
|
12.541.524
|
4.168.971
|
BẢNG
3.5: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG
Lương
cơ bản: 1.150.000 đồng
Đơn vị
tính: đồng
Số
TT
|
Chức
danh
|
Bậc
lương
|
Hệ
số
|
Lương
cấp bậc
|
Lương
phụ 11%
|
Phụ
cấp lao động 0,4
|
Phụ
cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người)
|
BHXH-YT,
KPCĐ-TN 24%
|
Lương
tháng
|
Lương
ngày
|
I
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ
sư
|
2
|
2,67
|
3.070.500
|
337.755
|
|
46.000
|
736.920
|
4.191.175
|
161.199
|
|
|
3
|
3,00
|
3.450.000
|
379.500
|
|
46.000
|
828.000
|
4.703.500
|
180.904
|
|
|
4
|
3,33
|
3.829.500
|
421.245
|
|
46.000
|
919.080
|
5.215.825
|
200.609
|
2
|
Kỹ
thuật viên
|
4
|
2,46
|
2.829.000
|
311.190
|
|
46.000
|
678.960
|
3.865.150
|
148.660
|
II
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ
sư
|
3
|
3,00
|
3.450.000
|
379.500
|
460.000
|
46.000
|
828.000
|
5.163.500
|
198.596
|
|
|
4
|
3,33
|
3.829.500
|
421.245
|
460.000
|
46.000
|
919.080
|
5.675.825
|
218.301
|
2
|
Kỹ
thuật viên
|
4
|
2,46
|
2.829.000
|
311.190
|
460.000
|
46.000
|
678.960
|
4.325.150
|
166.352
|
Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng
theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
BẢNG
3.6: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG
Số
ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26 ngày
Số TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn tháng)
|
Đơn giá công cụ, dụng cụ
|
Đơn giá (đồng/ca)
|
Định mức
|
Thành tiền (đồng)
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
420.000
|
168
|
60,0
|
|
66,4
|
|
53,6
|
|
10.096
|
|
11.173
|
|
9.019
|
|
2
|
Ghế văn
phòng
|
Cái
|
96
|
200.000
|
80
|
60,0
|
|
66,4
|
|
53,6
|
|
4.808
|
|
5.321
|
|
4.295
|
|
3
|
Tủ để tài
liệu
|
Cái
|
96
|
1.000.000
|
401
|
15,0
|
|
16,6
|
|
13,4
|
|
6.010
|
|
6.651
|
|
5.369
|
|
4
|
Bàn dập
ghim
|
Cái
|
24
|
30.000
|
48
|
30,0
|
|
33,2
|
|
26,8
|
|
1.442
|
|
1.596
|
|
1.288
|
|
5
|
Quần áo bảo
hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
80.000
|
171
|
3,8
|
|
4,2
|
|
3,4
|
|
641
|
|
709
|
|
573
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
20.000
|
128
|
|
19,2
|
|
22,4
|
|
16,0
|
|
2.462
|
|
2.462
|
|
2.872
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
10.000
|
64
|
|
19,2
|
|
22,4
|
|
16,0
|
|
1.231
|
|
1.231
|
|
1.436
|
8
|
Cặp đựng
tài liệu
|
Cái
|
24
|
45.000
|
72
|
|
19,2
|
|
22,4
|
|
16,0
|
|
1.385
|
|
1.385
|
|
1.615
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
15.400
|
49
|
|
19,2
|
|
22,4
|
|
16,0
|
|
948
|
|
948
|
|
1.106
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
150.000
|
481
|
|
19,2
|
|
22,4
|
|
16,0
|
|
9.231
|
|
9.231
|
|
10.769
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
2.500.000
|
1.603
|
60,0
|
|
66,4
|
|
53,6
|
|
96.154
|
|
106.410
|
|
85.897
|
|
12
|
Quạt thông
gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
70.000
|
75
|
22,5
|
|
24,9
|
|
20,1
|
|
1.683
|
|
1.862
|
|
1.503
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
50.000
|
321
|
|
5,8
|
|
6,7
|
|
4,8
|
|
1.846
|
|
1.846
|
|
2.154
|
14
|
Bình đựng
nước uống
|
Cái
|
6
|
150.000
|
962
|
|
19,2
|
|
22,4
|
|
16,0
|
|
18.462
|
|
18.462
|
|
21.538
|
15
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
42.000
|
67
|
|
19,2
|
|
22,4
|
|
16,0
|
|
1.292
|
|
1.292
|
|
1.508
|
16
|
Thước nhựa
40 cm
|
Cái
|
24
|
3.000
|
5
|
30,0
|
9,6
|
33,2
|
11,2
|
26,8
|
8,0
|
144
|
46
|
160
|
46
|
129
|
54
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3.000
|
13
|
3,0
|
1,9
|
3,3
|
2,2
|
2,7
|
1,6
|
38
|
25
|
43
|
25
|
34
|
29
|
18
|
Đèn neon
0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
40.000
|
51
|
60,0
|
|
66,4
|
|
53,6
|
|
3.077
|
|
3.405
|
|
2.749
|
|
19
|
Máy tính
Casio
|
Cái
|
36
|
100.000
|
107
|
37,5
|
4,8
|
41,5
|
5,6
|
33,5
|
4,0
|
4.006
|
513
|
4.434
|
513
|
3.579
|
598
|
20
|
Ổ ghi CD
0,4 kW
|
Cái
|
36
|
10.000
|
11
|
2,3
|
|
2,5
|
|
2,0
|
|
24
|
|
27
|
|
21
|
|
21
|
Quạt trần
0,1 kW
|
Cái
|
36
|
220.000
|
235
|
30,0
|
|
33,2
|
|
26,8
|
|
7.051
|
|
7.803
|
|
6.299
|
|
|
Cộng
(bao gồm 5% dụng cụ nhỏ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
141.933
|
39.311
|
157.073
|
39.311
|
126.794
|
45.863
|
22
|
Điện năng
(bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)
|
kW
|
|
1.200
|
1.200
|
7,56
|
|
8,37
|
|
6,75
|
|
9.526
|
|
10.546
|
|
8.505
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
151.459
|
39.311
|
167.619
|
39.311
|
135.299
|
45.863
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
3.7: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG
Stt
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Nguyên giá
|
Công suất (KW/h)
|
Khấu hao ca máy
|
Định mức
|
Thành tiền (đồng)
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
25.000.000
|
0,50
|
5.000
|
|
4,88
|
|
5,40
|
|
4,36
|
|
24.400
|
|
27.000
|
|
21.800
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
12.000.000
|
0,40
|
4.800
|
|
11,25
|
|
12,45
|
|
10,05
|
|
54.000
|
|
59.760
|
|
48.240
|
|
3
|
Máy điều
hòa nhiệt độ
|
Cái
|
5.000.000
|
2,20
|
1.000
|
|
5,63
|
|
6,23
|
|
5,03
|
|
5.630
|
|
6.230
|
|
5.030
|
|
4
|
Máy chiếu
(Slide)
|
Cái
|
15.000.000
|
0,50
|
3.000
|
|
2,25
|
|
2,49
|
|
2,01
|
|
6.750
|
|
7.470
|
|
6.030
|
|
5
|
Máy tính
xách tay
|
Cái
|
20.000.000
|
|
8.000
|
16.000
|
2,25
|
4,80
|
2,49
|
5,60
|
2,01
|
4,00
|
18.000
|
76.800
|
19.920
|
89.600
|
16.080
|
64.000
|
6
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
32.000.000
|
1,50
|
6.400
|
|
3,75
|
|
4,15
|
|
3,35
|
|
24.000
|
|
26.560
|
|
21.440
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
5.000.000
|
|
|
2.000
|
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
|
12.000
|
|
14.000
|
|
10.000
|
|
Máy quay
phim
|
Cái
|
5.000.000
|
|
|
2.000
|
|
6,00
|
|
7,00
|
|
5,00
|
|
12.000
|
|
14.000
|
|
10.000
|
8
|
Điện năng
(bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)
|
KW
|
1.200
|
|
1.200
|
|
32,09
|
|
35,51
|
|
28,67
|
|
40.433
|
|
1.196
|
|
1.069
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
173.213
|
100.800
|
148.136
|
117.600
|
119.689
|
84.000
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
3.8: CHI PHÍ VẬT LIỆU
STT
|
Tên vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Định
mức
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
10.000
|
1,0
|
|
10.000
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
2.000
|
1,0
|
|
2.000
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
3.000
|
1,0
|
1,0
|
3.000
|
3.000
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
3.000
|
1,0
|
1,0
|
3.000
|
3.000
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1.500
|
1,0
|
1,0
|
1.500
|
1.500
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
2.000.000
|
0,1
|
|
180.000
|
|
7
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
300.000
|
0,1
|
|
36.000
|
|
8
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2.000
|
2,0
|
1,0
|
4.000
|
2.000
|
9
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
5.000
|
1,0
|
1,0
|
5.000
|
5.000
|
10
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
2.500
|
1,0
|
1,0
|
2.500
|
2.500
|
11
|
Giấy A4
|
Gram
|
45.000
|
0,5
|
0,5
|
22.500
|
22.500
|
12
|
Giấy A3
|
Gram
|
70.000
|
0,3
|
|
21.000
|
|
13
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2.000
|
0,5
|
|
1.000
|
|
14
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
10.000
|
0,5
|
|
5.000
|
|
15
|
Túi nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
15.000
|
|
1,0
|
|
15.000
|
|
Cộng
(bao gồm 8% vật liệu phụ)
|
|
|
|
320.220
|
58.860
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ
ĐẤT CỤ THỂ (ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT)
BẢNG
4.1: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Đối
với Đất ở)
Đvt:
đồng/ha
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ và năng lượng
|
Chi
phí khấu hao thiết bị và năng lượng
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (NN 15%; NgN 20%)
|
Tổng
chi phí trong đơn giá
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
10,34
|
|
2.057.991
|
17.347
|
20.838
|
33.123
|
2.129.299
|
319.395
|
2.448.694
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ
thể
|
1,10
|
|
180.904
|
1.844
|
2.215
|
3.521
|
188.483
|
28.273
|
216.756
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực
cần định giá
|
3,30
|
|
904.519
|
5.532
|
6.645
|
10.562
|
927.258
|
139.089
|
1.066.347
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin
chung tại khu vực cần định giá
|
3,30
|
|
542.712
|
5.532
|
6.645
|
10.562
|
565.450
|
84.818
|
650.268
|
1.4
|
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và
chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
2,65
|
|
429.857
|
4.440
|
5.334
|
8.478
|
448.108
|
67.216
|
515.324
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin
|
18,50
|
100,00
|
8.054.865
|
70.342
|
72.797
|
118.112
|
8.316.116
|
1.504.240
|
9.820.357
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát các thông tin về
giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
-
|
100,00
|
5.002.765
|
39.311
|
35.520
|
58.860
|
5.136.456
|
1.027.291
|
6.163.748
|
2.2
|
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông
tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương
|
11,56
|
|
1.907.563
|
19.395
|
23.298
|
37.032
|
1.987.288
|
298.093
|
2.285.381
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu
điều tra của từng vị trí đất
|
6,94
|
|
1.144.538
|
11.637
|
13.979
|
22.219
|
1.192.373
|
178.856
|
1.371.228
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên
thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
16,19
|
|
2.670.588
|
27.152
|
32.617
|
51.845
|
2.782.203
|
417.330
|
3.199.533
|
3.1
|
Thống kê giá đất thị trường của từng
vị trí đất
|
6,94
|
|
1.144.538
|
11.637
|
13.979
|
22.219
|
1.192.373
|
178.856
|
1.371.228
|
3.2
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị
trường của từng vị trí đất
|
9,25
|
|
1.526.050
|
15.516
|
18.639
|
29.626
|
1.589.830
|
238.475
|
1.828.305
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất
của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
27,76
|
|
4.578.150
|
46.547
|
55.916
|
88.878
|
4.769.490
|
715.424
|
5.484.914
|
4.1
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của
từng vị trí đất
|
18,50
|
|
3.052.100
|
31.031
|
37.277
|
59.252
|
3.179.660
|
476.949
|
3.656.609
|
4.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số
điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất
|
9,25
|
|
1.526.050
|
15.516
|
18.639
|
29.626
|
1.589.830
|
238.475
|
1.828.305
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
18,50
|
|
3.052.100
|
31.031
|
37.277
|
59.252
|
3.179.660
|
476.949
|
3.656.609
|
5.1
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
9,25
|
|
1.526.050
|
15.516
|
18.639
|
29.626
|
1.589.830
|
238.475
|
1.828.305
|
5.2
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
9,25
|
|
1.526.050
|
15.516
|
18.639
|
29.626
|
1.589.830
|
238.475
|
1.828.305
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số
điều chỉnh giá đất
|
6,94
|
|
1.144.538
|
11.637
|
13.979
|
22.219
|
1.192.373
|
178.856
|
1.371.228
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
1,77
|
|
286.571
|
2.968
|
3.566
|
5.668
|
298.773
|
44.816
|
343.589
|
|
Tổng cộng
|
100
|
100
|
21.844.803
|
207.025
|
236.990
|
379.096
|
22.667.915
|
3.657.010
|
26.324.924
|
BẢNG 4.2: TỔNG
HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Đối
với Đất phi nông nghiệp không phải đất ở)
Đvt:
đồng/ha
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ và năng lượng
|
Chi
phí khấu hao thiết bị và năng lượng
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (NN 15%; NgN 20%)
|
Tổng
chi phí trong đơn giá
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
8,73
|
|
2.057.991
|
17.300
|
16.210
|
27.951
|
2.119.452
|
317.918
|
2.437.370
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ
thể
|
0,93
|
|
180.904
|
1.839
|
1.723
|
2.971
|
187.437
|
28.116
|
215.552
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực
cần định giá
|
2,78
|
|
904.519
|
5.517
|
5.169
|
8.913
|
924.118
|
138.618
|
1.062.735
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin
chung tại khu vực cần định giá
|
2,78
|
|
542.712
|
5.517
|
5.169
|
8.913
|
562.310
|
84.347
|
646.657
|
1.4
|
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và
chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
2,23
|
|
429.857
|
4.428
|
4.149
|
7.154
|
445.588
|
66.838
|
512.426
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin
|
17,57
|
100,00
|
9.687.069
|
74.127
|
77.022
|
115.110
|
9.953.328
|
1.812.801
|
11.766.129
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát các thông tin về
giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
-
|
100,00
|
6.253.457
|
39.311
|
44.400
|
58.860
|
6.396.028
|
1.279.206
|
7.675.233
|
2.2
|
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông
tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương
|
9,76
|
|
1.907.563
|
19.342
|
18.124
|
31.250
|
1.976.278
|
296.442
|
2.272.720
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu
điều tra của từng vị trí đất
|
7,81
|
|
1.526.050
|
15.474
|
14.499
|
25.000
|
1.581.022
|
237.153
|
1.818.176
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên
thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
17,57
|
|
3.433.613
|
34.816
|
32.622
|
56.250
|
3.557.301
|
533.595
|
4.090.896
|
3.1
|
Thống kê giá đất thị trường của từng
vị trí đất
|
7,81
|
|
1.526.050
|
15.474
|
14.499
|
25.000
|
1.581.022
|
237.153
|
1.818.176
|
3.2
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị
trường của từng vị trí đất
|
9,76
|
|
1.907.563
|
19.342
|
18.124
|
31.250
|
1.976.278
|
296.442
|
2.272.720
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất
của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
29,28
|
|
5.722.688
|
58.026
|
54.371
|
93.750
|
5.928.834
|
889.325
|
6.818.159
|
4.1
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của
từng vị trí đất
|
19,52
|
|
3.815.125
|
38.684
|
36.247
|
62.500
|
3.952.556
|
592.883
|
4.545.440
|
4.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều
chỉnh giá đất của từng vị trí đất
|
9,76
|
|
1.907.563
|
19.342
|
18.124
|
31.250
|
1.976.278
|
296.442
|
2.272.720
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
19,52
|
|
3.815.125
|
38.684
|
36.247
|
62.500
|
3.952.556
|
592.883
|
4.545.440
|
5.1
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
9,76
|
|
1.907.563
|
19.342
|
18.124
|
31.250
|
1.976.278
|
296.442
|
2.272.720
|
5.2
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
9,76
|
|
1.907.563
|
19.342
|
18.124
|
31.250
|
1.976.278
|
296.442
|
2.272.720
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ
số điều chỉnh giá đất
|
5,86
|
|
1.144.538
|
11.605
|
10.874
|
18.750
|
1.185.767
|
177.865
|
1.363.632
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
1,49
|
|
286.571
|
2.952
|
2.766
|
4.769
|
297.058
|
44.559
|
341.617
|
|
Tổng cộng
|
100
|
100
|
26.147.594
|
237.510
|
230.112
|
379.080
|
26.994.296
|
4.368.946
|
31.363.242
|
BẢNG 4.3: TỔNG
HỢP ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Đối
với Đất nông nghiệp)
Đvt:
đồng/ha
STT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ cơ cấu DC, TB, VL (%)
|
Chi
phí nhân công
|
Chi
phí dụng cụ và năng lượng
|
Chi
phí khấu hao thiết bị và năng lượng
|
Chi
phí vật liệu
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (NN 15%; NgN 20%)
|
Tổng
chi phí trong đơn giá
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
12,69
|
|
2.057.991
|
17.415
|
16.344
|
40.643
|
2.132.394
|
319.859
|
2.452.253
|
1.1
|
Xác định mục đích định giá đất cụ
thể
|
1,35
|
|
180.904
|
1.851
|
1.737
|
4.320
|
188.812
|
28.322
|
217.134
|
1.2
|
Thu thập thông tin chung tại khu vực
cần định giá
|
4,05
|
|
904.519
|
5.553
|
5.212
|
12.960
|
928.245
|
139.237
|
1.067.481
|
1.3
|
Rà soát, tổng hợp các thông tin
chung tại khu vực cần định giá
|
4,05
|
|
542.712
|
5.553
|
5.212
|
12.960
|
566.437
|
84.966
|
651.403
|
1.4
|
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn
bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
3,25
|
|
429.857
|
4.457
|
4.183
|
10.402
|
448.900
|
67.335
|
516.235
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích
thông tin
|
19,87
|
100,00
|
6.839.559
|
76.398
|
55.183
|
122.476
|
7.093.616
|
1.279.371
|
8.372.987
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát các thông tin về
giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
-
|
100,00
|
4.168.971
|
49.139
|
29.600
|
58.860
|
4.306.570
|
861.314
|
5.167.884
|
2.2
|
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông
tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương
|
14,19
|
|
1.907.563
|
19.471
|
18.274
|
45.440
|
1.990.747
|
298.612
|
2.289.360
|
2.3
|
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu
điều tra của từng vị trí đất
|
5,68
|
|
763.025
|
7.788
|
7.309
|
18.176
|
796.299
|
119.445
|
915.744
|
3
|
Xác định giá đất phổ biến trên
thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
14,19
|
|
1.907.563
|
19.471
|
18.274
|
45.440
|
1.990.747
|
298.612
|
2.289.360
|
3.1
|
Thống kê giá đất thị trường của từng
vị trí đất
|
5,68
|
|
763.025
|
7.788
|
7.309
|
18.176
|
796.299
|
119.445
|
915.744
|
3.2
|
Xác định giá đất phổ biến trên thị
trường của từng vị trí đất
|
8,51
|
|
1.144.538
|
11.683
|
10.964
|
27.264
|
1.194.448
|
179.167
|
1.373.616
|
4
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất
của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
25,54
|
|
3.433.613
|
35.048
|
32.893
|
81.793
|
3.583.345
|
537.502
|
4.120.847
|
4.1
|
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của
từng vị trí đất
|
17,03
|
|
2.289.075
|
23.365
|
21.928
|
54.528
|
2.388.897
|
358.335
|
2.747.232
|
4.2
|
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số
điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất
|
8,51
|
|
1.144.538
|
11.683
|
10.964
|
27.264
|
1.194.448
|
179.167
|
1.373.616
|
5
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
17,03
|
|
2.289.075
|
23.365
|
21.928
|
54.528
|
2.388.897
|
358.335
|
2.747.232
|
5.1
|
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
|
8,51
|
|
1.144.538
|
11.683
|
10.964
|
27.264
|
1.194.448
|
179.167
|
1.373.616
|
5.2
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
8,51
|
|
1.144.538
|
11.683
|
10.964
|
27.264
|
1.194.448
|
179.167
|
1.373.616
|
6
|
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ
số điều chỉnh giá đất
|
8,51
|
|
1.144.538
|
11.683
|
10.964
|
27.264
|
1.194.448
|
179.167
|
1.373.616
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
2,17
|
|
286.571
|
2.972
|
2.789
|
6.935
|
299.267
|
44.890
|
344.157
|
|
Tổng cộng
|
100
|
100
|
17.958.909
|
186.351
|
158.375
|
379.080
|
18.682.715
|
3.017.736
|
21.700.451
|
BẢNG
4.4: CHI PHÍ NHÂN CÔNG
STT
|
Nội dung
|
Định biên
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.057.991
|
-
|
2.057.991
|
.
|
2.057.991
|
.
|
1.1
|
Xác định mục
đích định giá đất cụ thể
|
1KS3
|
Công
|
1,0
|
|
1,0
|
|
1,0
|
|
180.904
|
|
180.904
|
|
180.904
|
|
180.904
|
|
1.2
|
Thu thập
thông tin chung tại khu vực cần định giá
|
1KS3
|
Công
|
5,0
|
|
5,0
|
|
5,0
|
|
180.904
|
|
904.519
|
|
904.519
|
|
904.519
|
|
1.3
|
Rà soát, tổng
hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá
|
1KS3
|
Công
|
3,0
|
|
3,0
|
|
3,0
|
|
180.904
|
|
542.712
|
|
542.712
|
|
542.712
|
|
1.4
|
Lập hồ sơ
khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
|
1KTV4
|
Công
|
3,0
|
|
3,0
|
|
3,0
|
|
143.286
|
|
429.857
|
|
429.857
|
|
429.857
|
|
2
|
Điều
tra, tổng hợp, phân tích thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.052.100
|
5.002.765
|
3.433.613
|
6.253.457
|
2.670.588
|
4.168.971
|
2.1
|
Điều tra, khảo
sát các thông tin về giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công
nhóm
|
|
12,0
|
|
15,0
|
|
10,0
|
|
416.897
|
|
5.002.765
|
|
6.253.457
|
|
4.168.971
|
2.2
|
Thu thập, tổng
hợp, phân tích thông tin về điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
5,0
|
|
5,0
|
|
5,0
|
|
381.513
|
|
1.907.563
|
|
1.907.563
|
|
1.907.563
|
|
2.3
|
Kiểm tra,
rà soát và phân loại phiếu điều tra của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
3,0
|
|
4,0
|
|
2,0
|
|
381.513
|
|
1.144.538
|
|
1.526.050
|
|
763.025
|
|
3
|
Xác định
giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.670.588
|
-
|
3.433.613
|
-
|
1.907.563
|
-
|
3.1
|
Thống kê
giá đất thị trường của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
3,0
|
|
4,0
|
|
2,0
|
|
381.513
|
|
1.144.538
|
|
1.526.050
|
|
763.025
|
|
3.2
|
Xác định
giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
4,0
|
|
5,0
|
|
3,0
|
|
381.513
|
|
1.526.050
|
|
1.907.563
|
|
1.144.538
|
|
4
|
Xác định
hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.578.150
|
-
|
5.722.688
|
-
|
3.433.613
|
-
|
4.1
|
Xác định hệ
số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
8,0
|
|
10,0
|
|
6,0
|
|
381.513
|
|
3.052.100
|
|
3.815.125
|
|
2.289.075
|
|
4.2
|
Hiệu chỉnh
kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
4,0
|
|
5,0
|
|
3,0
|
|
381.513
|
|
1.526.050
|
|
1.907.563
|
|
1.144.538
|
|
5
|
Xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.052.100
|
-
|
3.815.125
|
-
|
2.289.075
|
-
|
5.1
|
Xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
4,0
|
|
5,0
|
|
3,0
|
|
381.513
|
|
1.526.050
|
|
1.907.563
|
|
1.144.538
|
|
5.2
|
Xây dựng báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
4,0
|
|
5,0
|
|
3,0
|
|
381.513
|
|
1.526.050
|
|
1.907.563
|
|
1.144.538
|
|
6
|
Hoàn thiện
dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
|
Công nhóm
|
3,0
|
|
3,0
|
|
3,0
|
|
381.513
|
|
1.144.538
|
-
|
1.144.538
|
-
|
1.144.538
|
-
|
7
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
1KTV4
|
Công
|
2,0
|
|
2,0
|
|
2,0
|
|
143.286
|
|
286.571
|
-
|
286.571
|
-
|
286.571
|
-
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.842.038
|
5.002.765
|
19.894.138
|
6.253.457
|
13.789.938
|
4.168.971
|
BẢNG
4.5: ĐƠN GIÁ TIỀN CÔNG
Lương
cơ bản: 1.150.000 đồng
Đơn vị
tính: đồng
Số
TT
|
Chức
danh
|
Bậc
lương
|
Hệ
số
|
Lương
cấp bậc
|
Lương
phụ 11%
|
Phụ
cấp lao động 0,4
|
Phụ
cấp trách nhiệm 0,2 (nhóm 5 người)
|
BHXH-YT,
KPCĐ-TN 24%
|
Lương
tháng
|
Lương
ngày
|
I
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ
sư
|
2
|
2,67
|
3.070.500
|
337.755
|
|
46.000
|
736.920
|
4.191.175
|
161.199
|
|
|
3
|
3,00
|
3.450.000
|
379.500
|
|
46.000
|
828.000
|
4.703.500
|
180.904
|
|
|
4
|
3,33
|
3.829.500
|
421.245
|
|
46.000
|
919.080
|
5.215.825
|
200.609
|
2
|
Kỹ
thuật viên
|
4
|
2,46
|
2.829.000
|
311.190
|
|
46.000
|
678.960
|
3.865.150
|
148.660
|
II
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ
sư
|
3
|
3,00
|
3.450.000
|
379.500
|
460.000
|
46.000
|
828.000
|
5.163.500
|
198.596
|
|
|
4
|
3,33
|
3.829.500
|
421.245
|
460.000
|
46.000
|
919.080
|
5.675.825
|
218.301
|
2
|
Kỹ
thuật viên
|
4
|
2,46
|
2.829.000
|
311.190
|
460.000
|
46.000
|
678.960
|
4.325.150
|
166.352
|
Ghi chú: Mức lương cơ bản áp dụng
theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
BẢNG
4.6: CHI PHÍ DỤNG CỤ VÀ NĂNG LƯỢNG
Số
ngày làm việc trung bình trong 1 tháng: 26
ngày
Số TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Đơn giá công cụ, dụng cụ
|
Đơn giá (đồng /ca)
|
Định mức
|
Thành tiền (đồng)
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
420.000
|
168
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
11.846
|
|
14.000
|
|
9.692
|
|
2
|
Ghế văn
phòng
|
Cái
|
96
|
200.000
|
80
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
5.641
|
|
6.667
|
|
4.615
|
|
3
|
Tủ để tài
liệu
|
Cái
|
96
|
1.000.000
|
401
|
17,60
|
|
20,80
|
|
14,40
|
|
7.051
|
|
8.333
|
|
5.769
|
|
4
|
Bàn dập
ghim
|
Cái
|
24
|
30.000
|
48
|
35,20
|
|
41,60
|
|
28,80
|
|
1.692
|
|
2.000
|
|
1.385
|
|
5
|
Quần áo bảo
hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
80.000
|
171
|
4,40
|
|
5,20
|
|
3,60
|
|
752
|
|
889
|
|
615
|
|
6
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
20.000
|
128
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
|
2.462
|
|
2.462
|
|
3.077
|
7
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
10.000
|
64
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
|
1.231
|
|
1.231
|
|
1.538
|
8
|
Cặp đựng tài
liệu
|
Cái
|
24
|
45.000
|
72
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
|
1.385
|
|
1.385
|
|
1.731
|
9
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
15.400
|
49
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
|
948
|
|
948
|
|
1.185
|
10
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
150.000
|
481
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
|
9.231
|
|
9.231
|
|
11.538
|
11
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
2.500.000
|
1.603
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
112.821
|
|
133.333
|
|
92.308
|
|
12
|
Quạt thông
gió 0,04 kW
|
Cái
|
36
|
70.000
|
75
|
26,40
|
|
31,20
|
|
21,60
|
|
1.974
|
|
2.333
|
|
1.615
|
|
13
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
50.000
|
321
|
|
5,76
|
|
7,20
|
|
4,80
|
|
1.846
|
|
1.846
|
|
2.308
|
14
|
Bình đựng
nước uống
|
Cái
|
6
|
150.000
|
962
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
|
18.462
|
|
18.462
|
|
23.077
|
15
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
42.000
|
67
|
|
19,20
|
|
24,00
|
|
16,00
|
|
1.292
|
|
1.292
|
|
1.615
|
16
|
Thước nhựa
40 cm
|
Cái
|
24
|
3.000
|
5
|
35,20
|
9,60
|
41,60
|
12,00
|
28,80
|
8,00
|
169
|
46
|
200
|
46
|
138
|
58
|
17
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
3.000
|
13
|
3,52
|
1,92
|
4,16
|
2,40
|
2,88
|
1,60
|
45
|
25
|
53
|
25
|
37
|
31
|
18
|
Đèn neon
0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
40.000
|
51
|
70,40
|
|
83,20
|
|
57,60
|
|
3.610
|
|
4.267
|
|
2.954
|
|
19
|
Máy tính
Casio
|
Cái
|
36
|
100.000
|
107
|
44,00
|
4,80
|
52,00
|
6,00
|
36,00
|
4,00
|
4.701
|
513
|
5.556
|
513
|
3.846
|
641
|
20
|
Ổ ghi CD
0,4 kW
|
Cái
|
36
|
10.000
|
11
|
2,64
|
|
3,12
|
|
2,16
|
|
28
|
|
33
|
|
23
|
|
21
|
Quạt trần
0,1 kW
|
Cái
|
36
|
220.000
|
235
|
8,80
|
|
10,40
|
|
7,20
|
|
2.068
|
|
2.444
|
|
1.692
|
|
|
Cộng
(bao gồm 5% dụng cụ nhỏ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160.020
|
39.311
|
189.114
|
39.311
|
130.925
|
49.139
|
22
|
Điện năng
(bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)
|
kW
|
|
1.200
|
1.200
|
6,10
|
|
7,21
|
|
4,99
|
|
7.686
|
|
9.085
|
|
6.287
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
167.706
|
39.311
|
198.199
|
39.311
|
137.213
|
49.139
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
4.7: CHI PHÍ KHẤU HAO THIẾT BỊ VÀ NĂNG LƯỢNG
STT
|
Thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Nguyên giá
|
Công suất (KW/h)
|
Khấu hao ca máy
|
Định mức
|
Thành tiền (đồng)
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Đất ở
|
Đất phi NN không phải đất ở
|
Đất NN
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
25.000.000
|
0,50
|
5.000
|
|
5,72
|
|
6,76
|
|
4,68
|
|
28.600
|
|
33.800
|
|
23.400
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
12.000.000
|
0,40
|
4.800
|
|
13,20
|
|
15,60
|
|
10,80
|
|
63.360
|
|
74.880
|
|
51.840
|
|
3
|
Máy điều
hòa nhiệt độ
|
Cái
|
5.000.000
|
2,20
|
1.000
|
|
6,60
|
|
7,80
|
|
5,40
|
|
6.600
|
|
7.800
|
|
5.400
|
|
4
|
Máy chiếu
(Slide)
|
Cái
|
15.000.000
|
0,50
|
3.000
|
|
2,64
|
|
3,12
|
|
2,16
|
|
7.920
|
|
9.360
|
|
6.480
|
|
5
|
Máy tính
xách tay
|
Cái
|
20.000.000
|
|
8.000
|
16.000
|
2,64
|
1,92
|
3,12
|
2,40
|
2,16
|
1,60
|
21.120
|
30.720
|
24.960
|
38.400
|
17.280
|
25.600
|
6
|
Máy
photocopy A3
|
Cái
|
32.000.000
|
1,50
|
6.400
|
|
4,40
|
|
5,20
|
|
3,60
|
|
28.160
|
|
33.280
|
|
23.040
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
5.000.000
|
|
|
2.000
|
|
1,20
|
|
1,50
|
|
1,00
|
|
2.400
|
|
3.000
|
|
2.000
|
8
|
Máy quay
phim
|
Cái
|
5.000.000
|
|
|
2.000
|
|
1,20
|
|
1,50
|
|
1,00
|
|
2.400
|
|
3.000
|
|
2.000
|
9
|
Điện năng
(bao gồm 5% lượng điện hao hụt trên đường dây)
|
KW
|
1.200
|
|
1.200
|
|
36,27
|
|
42,86
|
|
29,67
|
|
45.700
|
|
1.632
|
|
1.335
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
201.460
|
35.520
|
185.712
|
44.400
|
128.775
|
29.600
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
BẢNG
4.8: CHI PHÍ VẬT LIỆU
STT
|
Tên
vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Định
mức
|
Thành
tiền (đồng)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
10.000
|
1,00
|
|
10.000
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
2.000
|
1,00
|
|
2.000
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
3.000
|
1,00
|
1,00
|
3.000
|
3.000
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
3.000
|
1,00
|
1,00
|
3.000
|
3.000
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1.500
|
1,00
|
1,00
|
1.500
|
1.500
|
6
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
2.000.000
|
0,09
|
|
180.000
|
|
7
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
300.000
|
0,12
|
|
36.000
|
|
8
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2.000
|
2,00
|
1,00
|
4.000
|
2.000
|
9
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
5.000
|
1,00
|
1,00
|
5.000
|
5.000
|
10
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
2.500
|
1,00
|
1,00
|
2.500
|
2.500
|
11
|
Giấy A4
|
Gram
|
45.000
|
0,50
|
0,50
|
22.500
|
22.500
|
12
|
Giấy A3
|
Gram
|
70.000
|
0,30
|
|
21.000
|
|
13
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2.000
|
0,50
|
|
1.000
|
|
14
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
10.000
|
0,50
|
|
5.000
|
|
15
|
Túi nylông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
15.000
|
|
1,00
|
|
15.000
|
|
Cộng (bao gồm 8% vật liệu phụ)
|
|
|
|
320.220
|
58.860
|
Ghi chú: Đơn giá nhập theo đơn giá
Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh.
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND ngày 05/04/2016 Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
2.768
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|