ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2015/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 05 tháng 06
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị
định 44/NĐ-CP/2014 ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư
số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định 45/2014/NĐ-CP; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Văn bản
số 82/HĐND-TT ngày 29/5/2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của
Sở Tài chính tại Tờ trình số 804/TTr-STC ngày 26/5/2015 về việc quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh; Văn bản thẩm định số 77/BC-STP ngày 26/5/2015
của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm
2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê trên địa bàn
tỉnh Nam Định, cụ thể như sau:
1. Hệ số điều
chỉnh giá đất:
- Tại các phường
của thành phố Nam Định; thị trấn thuộc các huyện là 1,2
-
Tại các xã thuộc thành phố Nam Định; các khu du lịch là 1,1
- Tại các xã còn
lại là 1,0
- Tại các khu, cụm
công nghiệp là 1,0
2. Hệ số điều
chỉnh giá đất tại mục 1 được áp dụng để xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp quy định theo Luật Đất
đai 2013 và quy định tại mục 2 khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, gồm:
a) Đối với thửa
đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất)
dưới 20 tỷ đồng đối với các trường hợp:
- Tính tiền sử
dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao
đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân;
- Tính giá trị
quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần
sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất
đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm;
- Người mua tài
sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo
giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
b) Đối với trường
hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều
chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;
c) Giá khởi điểm
để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm;
3. Việc xác định
hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất) trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà
nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất;
- Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn
giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá.
- Tổ chức kinh tế,
tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể
để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất
theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định
của Luật Đất đai 2013.
Giao Sở Tài chính
chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan
có liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất đối với từng trường hợp cụ thể trình UBND tỉnh để thống nhất
với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.
4. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định tại
Quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về đất
đai.
Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê trên địa bàn tỉnh Nam Định được áp
dụng kể từ ngày 01/01/2015. Đối với các trường hợp xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất thực hiện trước 01/01/2015 còn tồn tại thì áp dụng hệ số điều
chỉnh giá đất là 1,0.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Trưởng ban Quản lý các Khu
công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Website: UBND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP5, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Hồng Phong
|