|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Khiêu
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2013/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
29 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ÐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ Về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày
21/10/1009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày
22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày
20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 649/TTr-STNMT ngày 10/12/2012 về việc trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định về Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành
có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; người sử dụng đất;
chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; nội dung phối hợp, cung cấp thông tin giữa
các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp
xã) trong thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở và công trình xây dựng, cơ quan quản
lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính và các cơ quan
khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
Điều 3. Nguyên tắc cấp Giấy
chứng nhận
Thực hiện
theo quy định tại Điều 3, 4 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Nghị định số
88/2009/NĐ-CP); Điều 15 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (sau đây gọi là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) và khoản 3 Điều 9 Thông
tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT).
Điều 4. Mẫu Giấy chứng nhận
và thể hiện nội dung trên Giấy chứng nhận, mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1. Theo quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6 (trừ
khoản 9), 7, 8, 9, 10, 11, 12 (trừ điểm k, khoản 1),13, 14, 15 và 16 Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT; các điều 3, 4, 5, 6 và 7 Thông tư số 20/1010/TT-BTNMT.
2. Các mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận bao gồm: từ Mẫu số 01/ĐK-GCN đến Mẫu số 09/ĐK-GCN được
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; Mẫu số 05/ĐK, Mẫu số 07/ĐK, Mẫu
số 10/ĐK, Mẫu số 16/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/8/2007.
Điều 5. Các trường hợp được
cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 và
10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
Chương II
HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Mục 1. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ VÀ TRAO GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 6. Nơi nộp hồ sơ và
trao Giấy chứng nhận
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã, phường, thị trấn nộp hồ sơ và nhận
Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trà Vinh (sau đây gọi là Bộ phận một cửa cấp huyện),
trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Quy định này.
3. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hoặc nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật.
4. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận có
các giấy tờ quy định tại Điều 5 của Quy định này để làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận hoặc đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp
hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao giấy tờ, đã có chứng
nhận hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản
sao;
c) Nộp bản chính giấy tờ.
Trường
hợp nộp bản sao thì khi nhận Giấy chứng nhận, người được cấp Giấy phải nộp bản
chính các giấy tờ quy định tại khoản này cho cơ quan trao Giấy chứng nhận.
5. Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận hoặc đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp
hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao đã có chứng nhận hoặc
chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao và xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính (đối với trường hợp
có 2 bản chính).
6. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất các cấp có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) đối với Giấy chứng nhận có nội dung chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng để gửi
cho cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp để đáp ứng
yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.
Điều 7. Thời
gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:
1. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận lần đầu:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư, thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng
nhận là không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc, gồm các trường hợp sau:
- Trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền
với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có
tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác quy định tại Điều 8 Quy định này.
- Trường hợp
tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất quy
định tại Điều 9 Quy định này.
- Trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ
sở hữu nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 10 Quy định này.
- Trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng quy định tại Điều 11 Quy định này.
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất là người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở,
công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán quy định tại Điều 12 Quy
định này đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam không quá hai mươi hai (22) ngày
làm việc; đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài không quá hai
mươi bảy (27) ngày làm việc.
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì tùy trường
hợp cụ thể, thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với
đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài
sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác quy định tại Điều 13 Quy định này
không quá hai mươi ba (23) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà
chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất quy định tại Điều 14
Quy định này không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
- Đối với trường
hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng quy định
tại Điều 15 Quy định này không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời
là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng quy định tại Điều 16 Quy định này
không quá hai mươi sáu (26) ngày làm việc.
2. Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng
nhận:
a) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp
theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách,
hư hỏng quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy định này đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam không quá mười sáu (16) ngày làm việc; đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài không quá mười bảy (17) ngày làm việc.
b) Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2, 3 Điều 17 Quy định này đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam không quá mười chín (19) ngày làm việc; đối với tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài không quá hai mươi sáu (26) ngày làm việc.
c) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này thời gian thực
hiện cụ thể theo Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất:
Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất quy
định tại Điều 18 Quy định này đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam và các tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài không quá mười bốn (14) ngày làm việc.
4. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Các trường hợp biến động phải xác nhận vào Giấy
chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 19 Quy định này không quá hai mươi sáu
(26) ngày làm việc.
b) Các trường hợp biến động phải cấp Giấy chứng
nhận quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy định này đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
và các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài không quá mười hai (12) ngày
làm việc.
5. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4
Điều này không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính và thực hiện trích đo địa chính khu đất.
Mục 2. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT
NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM
Điều 8. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu
chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số
01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ
sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ
đến VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
VPĐKQSDĐ cấp
huyện gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn và
công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại
UBND cấp xã).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ
|
|
03
|
Ghi ý kiến
xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp xã
|
02 ngày
|
Xác nhận vào đơn (theo Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 03 ngày
(Không tính thời gian công khai kết quả kiểm
tra và giải
quyết ý kiến phản ánh)
|
Công bố,
công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại UBND cấp
xã).
|
UBND cấp xã
|
15 ngày
|
Danh sách (theo Mẫu số 05/ĐK Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT)
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để
thực hiện tiếp tục trình tự.
|
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
04
|
Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần);
xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Hồ sơ đã xác nhận
|
05
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất:
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 07 ngày
|
- Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
- Trích đo địa chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Trích đo
|
06
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Cơ quan thuế cấp huyện
|
03 ngày
02 ngày
|
- Phiếu chuyển thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
07
|
Thông báo người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
08
|
Thẩm tra hồ
sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT
cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy CN
- Giấy CN
|
|
09
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
10
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét
ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước
cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
- Hợp đồng
|
|
11
|
Sao lưu hồ sơ theo quy định.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
12
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp
huyện để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
25 ngày
|
|
|
Điều 9. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số
01/ĐK-GCN);
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì
nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8
của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại
các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều
10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường
hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình
xây dựng);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
VPĐKQSDĐ cấp
huyện gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn và
công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại
UBND cấp xã).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ
|
|
03
|
Ghi ý kiến
xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp xã
|
02 ngày
|
Xác nhận vào đơn (theo Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 03 ngày
(Không tính thời gian công khai kết quả kiểm
tra và giải quyết ý kiến phản ánh)
|
Công bố,
công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại UBND cấp
xã).
|
UBND cấp xã
|
15 ngày
|
Danh sách (theo Mẫu số 05/ĐK Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT)
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để
thực hiện tiếp tục trình tự.
|
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
04
|
Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần);
xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Hồ sơ đã xác nhận
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền
sở hữu tài sản thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền
với đất.
|
-VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Phòng Công thương cấp huyện
- Phòng NN&PTNT cấp huyện
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN.
|
05
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 07 ngày
|
- Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
- Trích đo địa chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Trích đo
|
06
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét
ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
09
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
10
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận 01 cửa cấp
huyện để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
25 ngày
|
|
|
Điều 10. Hồ sơ và trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là
chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số
01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài
sản là nhà ở;
d) Giấy tờ về
quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
e) Sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các
điểm b, c và d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
g) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ
đến VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
VPĐKQSDĐ cấp
huyện gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn và công
bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại UBND cấp
xã).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ
|
|
03
|
Ghi ý kiến
xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp xã
|
02 ngày
|
Xác nhận vào đơn (theo Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 03 ngày
(Không tính thời gian công khai kết quả kiểm
tra và giải quyết ý kiến phản ánh)
|
Công bố,
công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại UBND cấp
xã).
|
UBND cấp xã
|
15 ngày
|
Danh sách (theo Mẫu số 05/ĐK Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT)
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để
thực hiện tiếp tục trình tự.
|
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
04
|
Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần);
xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Xác nhận hồ sơ
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền
sở hữu tài sản thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền
với đất.
|
-VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Phòng Công thương cấp huyện
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN).
|
05
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 07 ngày
|
- Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
- Trích đo địa chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Trích đo
|
06
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Cơ quan thuế cấp huyện
|
03 ngày
02 ngày
|
- Phiếu chuyển thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
07
|
Thông báo người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
08
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
09
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
10
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét
ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước
cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
- Hợp đồng
|
|
11
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
12
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận một cửa cấp
huyện để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
25 ngày
|
|
|
Điều 11. Hồ sơ và trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng
sản xuất là rừng trồng
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng
cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP;
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ
đến VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
VPĐKQSDĐ cấp
huyện gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi có đất để thực hiện xác nhận vào đơn và
công bố, công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại
UBND cấp xã).
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
Hồ sơ
|
|
03
|
Ghi ý kiến
xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
|
UBND cấp xã
|
02 ngày
|
Xác nhận vào đơn (theo Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 03 ngày
(Không tính thời gian công khai kết quả kiểm tra
và giải quyết ý kiến phản ánh)
|
Công bố,
công khai kết quả kiểm tra và giải quyết các ý kiến phản ánh (tại UBND cấp
xã).
|
UBND cấp xã
|
15 ngày
|
Danh sách (theo Mẫu số 05/ĐK Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT)
|
Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ cấp huyện nơi có đất để
thực hiện tiếp tục trình tự.
|
UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
04
|
Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần);
xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Xác nhận hồ sơ
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về quyền
sở hữu tài sản thì gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền
với đất.
|
-VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Phòng NN&PTNT cấp huyện
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN).
|
05
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 07 ngày
|
- Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
- Trích đo địa chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Trích đo
|
06
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Cơ quan thuế cấp huyện
|
03 ngày
02 ngày
|
- Phiếu chuyển thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
07
|
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài
chính; nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
08
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
09
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
10
|
Hoàn chỉnh
hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất
đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp
huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
- Hợp đồng
|
|
11
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
12
|
Chuyển Giấy
chứng nhận cho Bộ phận một cửa cấp huyện để trao Giấy chứng nhận cho người được
cấp giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
25 ngày
|
|
|
Điều 12. Hồ sơ và trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán
1. Hồ sơ:
Tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng
để bán thay mặt bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số
01/ĐK-GCN);
b) Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết
định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
d) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 của dự án (trường hợp không có bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch
này thì phải có bản sao văn bản thỏa thuận tổng mặt bằng của khu đất có nhà ở,
công trình xây dựng);
đ) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận theo quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
e) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
của chủ đầu tư. Trường hợp được miễn, giảm hoặc chậm nộp theo quy định của pháp
luật gởi kèm thông báo thuế của cơ quan thuế hoặc quyết định miễn, giảm của cơ
quan có thẩm quyền;
g) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
của bên mua (nếu có);
h) Sơ đồ nhà, đất là bản vẽ mặt bằng hoàn công
hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng
mà không đo vẽ lại; trường hợp nhà chung cư thì có bản vẽ mặt bằng xây dựng
ngôi nhà chung cư, bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có căn hộ, trường hợp bản vẽ mặt
bằng của tầng nhà không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản vẽ mặt
bằng của căn hộ đó;
i) Nếu là tài sản được giao dịch qua sàn giao dịch
bất động sản thì những trường hợp chuyển nhượng từ ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải có giấy tờ chứng minh việc nhận chuyển
nhượng được thực hiện tại sàn giao dịch bất động sản;
Khi nộp bản sao các giấy tờ quy định các điểm c,
d, e và g khoản này thì người nộp hồ sơ phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu trừ trường hợp bản sao đã có công chứng hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật;
Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đồng thời cho nhiều chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thì chỉ nộp
một (01) bản đối với các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, e và h khoản
này và danh mục nhà ở, căn hộ, công trình xây dựng và các phần sở hữu riêng
khác đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
k) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ tỉnh để thực hiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Hồ sơ đã xác nhận
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng cấp tỉnh.
|
- VPĐKQSDĐ
cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN).
|
03
|
Kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất:
|
|
|
|
|
- Nếu phù hợp
với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn
công công trình đã được duyệt (nếu có) thì chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc
trích đo địa chính thửa đất để cấp Giấy chứng nhận.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
07 ngày
|
Trích lục hoặc trích đo
|
|
- Trường hợp
phải hợp đồng thực hiện trích đo địa chính khu đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
15 ngày
|
Trích đo
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
Trường hợp hiện trạng sử dụng đất không phù hợp
với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn
công công trình đã được duyệt (nếu có) thì gửi kết quả kiểm tra đến cơ quan
quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng để xử lý theo quy định của
pháp luật.
|
- VPĐKQSDĐ
cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
|
|
Văn bản về kết quả xử lý vi phạm của Sở Xây dựng
|
Nếu phải xử lý vi phạm trong trường hợp này
thì ra thông báo trả hồ sơ.
|
04
|
Gửi hồ sơ, in Giấy chứng nhận và kèm theo
trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính khu đất chuyển đến
VPĐKQSDĐ cấp huyện (không qua bộ phận một cửa của cấp huyện) để thực hiện tiếp
tục trình tự.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy.
- Giấy chứng nhận.
- Trích lục hoặc trích đo.
|
|
* Trường hợp
bên nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài:
|
05
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình chuyển Phòng
TN&MT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét
ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
Phòng Công thương cấp huyện.
|
VPĐKQSĐ
cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
09
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh để
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT trao Giấy chứng nhận
cho người được cấp giấy.
|
- VPĐKQSĐ
cấp huyện
- VPĐKQSĐ cấp tỉnh
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
Giấy CN
|
|
* Trường hợp
bên nhận chuyển nhượng là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài:
|
10
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận
và kèm theo trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính khu đất,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Chi cục QLĐĐ.
|
VPĐKQSĐ cấp tỉnh
|
06 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN.
- Trích lục hoặc trích đo.
|
|
11
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Chi cục QLĐĐ
|
02 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
12
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết
quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Chi cục QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền)
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
13
|
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
Sở Xây dựng; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng.
|
VPĐKQSĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
14
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở TN&MT để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
|
- VPĐKQSĐ cấp tỉnh
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
15
|
Lập danh sách các trường hợp cấp Giấy chứng nhận
cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở
hữu nhà ở tại Việt Nam gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
Danh sách
(mẫu số 09/ĐK-GCN, Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT)
|
Không tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
- Hộ gia đình, cá nhân.
- Tổ chức.
|
|
22 ngày
27 ngày
|
|
|
Mục 3. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO
TỔ CHỨC TRONG NƯỚC, CƠ SỞ TÔN GIÁO, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 13. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng
nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số
01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất
theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi
là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số
69/2009/NĐ-CP);
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ tỉnh để thực hiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm
tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Hồ sơ đã xác nhận
|
Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ
sơ cho Chi cục QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý.
|
Chi cục QLĐĐ
|
05 ngày
|
|
Không tính thời gian xử lý
|
03
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
07 ngày
|
Trích lục hoặc trích đo
|
|
Trường hợp phải hợp đồng thực hiện trích đo địa
chính khu đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
15 ngày
|
Trích đo
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
04
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả:
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Cơ quan thuế có thẩm quyền
|
03 ngày
02 ngày
|
- Phiếu chuyển thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
05
|
Thông báo chủ sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài
chính; nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
06
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Chi cục QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Chi cục QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp
đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả
cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Chi cục QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền)
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
- Hợp đồng thuê đất
|
|
09
|
Sao lưu hồ sơ, gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
Sở Xây dựng.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
10
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở TN&MT để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
|
-VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
23 ngày
|
|
|
Điều 14. Hồ sơ và trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số
01/ĐK-GCN);
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì
nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 3 và 4 Điều 8 của Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2
và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu
rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP;
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường
hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình
xây dựng);
đ) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ tỉnh để thực hiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ
cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ
cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Xác nhận hồ sơ
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi
phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
- Sở NN&PTNT
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
03
|
Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng (trừ trường hợp đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp
nhân về hoạt động xây dựng hoặc đo đạc bản đồ).
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
02 ngày
|
Sơ đồ đã xác nhận
|
|
04
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
07 ngày
|
Trích lục hoặc trích đo
|
|
Trường hợp
phải hợp đồng thực hiện trích đo địa chính khu đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
15 ngày
|
Trích đo
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
05
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Chi cục QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày
|
- Tờ trình
- Giấy CN
|
|
06
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Chi cục QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận; chuyển kết
quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Chi cục QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền)
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận các
cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
09
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở TN&MT để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
25 ngày
|
|
|
Điều 15. Hồ sơ và trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là
chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số
01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất
theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; Điều
36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu
nhà ở quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường
hợp tài sản là nhà ở;
đ) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu
công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
e) Sơ đồ nhà ở
hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b,
c, d và đ khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
g) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
h) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ tỉnh để thực hiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm
tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Xác nhận hồ sơ
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi
phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng gắn liền
với đất cấp tỉnh.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN)
|
Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ
sơ cho Chi cục QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý.
|
Chi cục QLĐĐ
|
05 ngày
|
Hồ sơ thể hiện rõ điểm vi phạm
|
Không tính thời gian xử lý
|
03
|
Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng (trừ trường hợp đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp
nhân về hoạt động xây dựng hoặc đo đạc bản đồ).
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
02 ngày
|
Sơ đồ đã xác nhận
|
|
04
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
07 ngày
|
Trích lục hoặc trích đo
|
|
Trường hợp
phải hợp đồng thực hiện trích đo địa chính khu đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
15 ngày
|
Trích đo
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
05
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Cơ quan thuế có thẩm quyền
|
03 ngày
02 ngày
|
- Phiếu chuyển thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
06
|
Thông báo người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
07
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Chi cục QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Chi cục QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
09
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Giấy chứng nhận và ký hợp
đồng thuế đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả
cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Chi cục QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền)
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
10
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
Sở Xây dựng.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
11
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở TN&MT để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
25 ngày
|
|
|
Điều 16. Hồ sơ và trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là
chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số
01/ĐK-GCN);
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất
theo quy định tại Điều 49 và Điều 53 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP;
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có);
d) Một trong các loại giấy tờ về quyền sở hữu rừng
cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP (nếu có);
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
e) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
- Gửi hồ sơ đến VPĐKQSDĐ tỉnh để thực hiện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất; kiểm
tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp không cần xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
- Trường hợp cần phải xác minh thực địa.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Biên bản
- Xác nhận hồ sơ
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi
phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về nông nghiệp cấp tỉnh.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở NN&PTNT
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
Trường hợp có vi phạm phải xử lý thì chuyển hồ
sơ cho Chi cục QLĐĐ trình UBND tỉnh quyết định xử lý.
|
Chi cục QLĐĐ
|
|
Hồ sơ thể hiện rõ điểm vi phạm
|
Không tính thời gian xử lý
|
03
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ
cấp tỉnh
|
07 ngày
|
Trích lục hoặc trích đo
|
|
Trường hợp phải hợp đồng thực hiện trích đo địa
chính khu đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
15 ngày
|
Trích đo
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
04
|
Chuyển số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính; nhận lại kết quả.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Cơ quan thuế có thẩm quyền
|
03 ngày
02 ngày
|
- Phiếu chuyển thông tin
- Thông báo thuế
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
05
|
Thông báo người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận lại kết quả.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
|
Chứng từ
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp
Giấy chứng nhận.
|
06
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Chi cục QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Chi cục QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét, ký Giấy chứng nhận và ký hợp
đồng thuế đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất; chuyển kết quả
cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Chi cục QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền)
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
09
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
Sở NN&PTNT.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
10
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở TN&MT để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
23 ngày
|
|
|
Mục 4. HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, XÁC NHẬN BỔ SUNG VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 17. Cấp đổi, xác nhận
bổ sung vào Giấy chứng nhận
1. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng
nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 10/12/2009 (ngày
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành); cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố,
nhòe, rách, hư hỏng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận (theo mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản ủy quyền cho người
khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp người đề
nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
|
03
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Trích lục
|
|
04
|
Thẩm tra hồ sơ; in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh
hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
05
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét,
ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ
cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
08
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận một cửa cấp
huyện để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đổi giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
16 ngày
|
|
|
* Đối với trường hợp người đề nghị cấp đổi giấy
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
|
03
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Trích lục
|
|
03
|
Thẩm tra hồ sơ; in Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh
hồ sơ chuyển Chi cục QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
04
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Chi cục QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
05
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét, ký Giấy chứng nhận; chuyển kết
quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Chi cục QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền)
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
07
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở TN&MT để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đổi giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
17 ngày
|
|
|
2. Trường hợp
cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp quy định tại khoản 1 Điều này mà có yêu cầu bổ
sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện như sau:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận (theo mẫu số 02/ĐK-GCN);
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu
tài sản:
+ Nếu người đề nghị cấp giấy là
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c,
d, đ khoản 1 Điều 9 Quy định này;
+
Nếu người đề nghị cấp đổi giấy là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
thì thành phần hồ sơ theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 14 Quy
định này.
- Văn bản ủy quyền cho người
khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
b) Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp người đề
nghị cấp giấy là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Phòng Công thương cấp huyện
- Phòng NN&PTNT cấp huyện
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN).
|
03
|
Trích lục bản đồ địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
03 ngày
|
Trích lục
|
|
04
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
04 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
05
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét,
ký Giấy chứng nhận; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
08
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận một cửa cấp
huyện để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đổi giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
19 ngày
|
|
|
* Đối với trường hợp người đề nghị cấp đổi giấy
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận:
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
Tổng thời gian thực hiện tại điểm này là không
quá 05 ngày
|
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi
phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
- Sở NN&PTNT
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
03
|
Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác
nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo
đạc bản đồ).
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
02 ngày
|
Sơ đồ đã xác nhận
|
|
04
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
07 ngày
|
Trích lục hoặc trích đo
|
|
05
|
Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, in Giấy chứng nhận,
hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Chi cục QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Tờ trình
- Giấy CN
|
|
06
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Chi cục QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
07
|
Hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét, ký Giấy chứng nhận; chuyển kết
quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
-Chi cục QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền)
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
08
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận các
cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
09
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở TN&MT để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đổi giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
26 ngày
|
|
|
3. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy
chứng nhận theo quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP mà có yêu cầu xác nhận
bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp thì nộp
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01/ĐK-GCN) và Giấy chứng nhận đã cấp
cùng với hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản để giải quyết theo quy định tại
khoản 2 Điều 17 Quy định này.
4. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện theo
Dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 18. Cấp lại Giấy chứng
nhận do bị mất
1. Hồ sơ:
Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp một
(01) bộ hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (hồ sơ được nhận thực hiện sau thời gian
30 ngày kể từ ngày đăng tin lần đầu hoặc từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng
nhận hoặc ngày ký giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa
hoạn), hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu
số 02/ĐK-GCN);
b) Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng
nhận ba (03) lần trong thời gian không quá mười (10) ngày trên một trong các
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với tổ chức trong nước, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối với hộ
gia đình và cá nhân thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian mười lăm (15) ngày;
Trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn thì
không phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất, giấy thông báo niêm yết mất
giấy nhưng phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai,
hỏa hoạn đó.
d) Văn bản ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trình tự thực hiện:
* Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
|
03
|
Dự thảo quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất,
in Giấy chứng nhận mới, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Phòng TN&MT cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
04
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Phòng TN&MT cấp huyện
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
05
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện xem xét ký
Quyết định hủy giấy bị mất và ký Giấy chứng nhận mới; chuyển kết quả cho
VPĐKQSDĐ cấp huyện.
|
- Phòng TN&MT cấp huyện
- UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
07
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận một cửa cấp
huyện để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp lại giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
14 ngày
|
|
|
* Người đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
|
VPĐKQSĐ cấp tỉnh
|
02 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
|
03
|
Dự thảo Quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất,
In Giấy chứng nhận mới, hoàn chỉnh hồ sơ chuyển Chi cục QLĐĐ.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
05 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
04
|
Kiểm tra trình tự, các thủ tục, tính pháp lý của
hồ sơ.
|
Chi cục QLĐĐ
|
01 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
05
|
Hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường khi được ủy quyền) xem xét ký Quyết định hủy Giấy chứng nhận
bị mất và ký Giấy chứng nhận mới; chuyển kết quả cho VPĐKQSDĐ cấp tỉnh.
|
- Phòng QLĐĐ
- UBND tỉnh (Sở TN&MT nếu được ủy quyền)
|
03 ngày
|
- Hồ sơ cấp giấy
- Giấy CN
|
|
06
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
07
|
Chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở TN&MT để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp lại giấy.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Tổng thời gian thực hiện:
|
|
14 ngày
|
|
|
Điều 19. Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Các trường hợp biến động phải cấp Giấy chứng
nhận (quy định tại khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) thì tùy từng
trường hợp cụ thể được thực hiện theo quy định tại Điều 17, 18 Quy định này.
2. Các trường hợp biến động phải xác nhận vào Giấy
chứng nhận (quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) thì
tùy từng trường hợp cụ thể được thực hiện như sau:
a) Biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế
quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử
dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về
quyền sở hữu rừng cây quy định tại Điều 29 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
* Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu số
03/ĐK-GCN);
- Các giấy tờ đối với từng trường hợp biến động
như sau:
- Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia
đình thay đổi họ, tên phải có bản sao văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản sao phải có chứng thực hoặc
không chứng thực nhưng phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu);
- Trường hợp hộ gia đình thay đổi người đại diện
là chủ hộ gia đình phải có bản sao sổ hộ khẩu của hộ đó; trường hợp thay đổi
người đại diện là thành viên khác trong hộ thì phải có văn bản thỏa thuận của hộ
gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận (bản sao phải có chứng thực hoặc
không chứng thực nhưng phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu);
- Trường hợp tổ chức đổi tên phải có bản sao văn
bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hay công nhận việc đổi tên tổ chức đó (bản
sao phải có chứng thực hoặc không chứng thực nhưng phải xuất trình bản gốc để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu);
- Trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên phải có
văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn
liền với đất do sạt lở tự nhiên thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đó;
- Trường hợp đã thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính ghi nợ trên Giấy chứng nhận thì phải có chứng từ về việc hoàn thành nghĩa
vụ tài chính đó, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải
nộp do thay đổi quy định của pháp luật đất đai;
- Trường hợp thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận theo thỏa thuận
giữa những người có quyền lợi liên quan phù hợp với quy định của pháp luật thì
phải có văn bản thỏa thuận về việc thay đổi đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận;
- Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện
tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình đã ghi trên
Giấy chứng nhận mà phải xin phép theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải
có bản sao giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng
sản xuất là rừng trồng thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
(đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư) hoặc giấy tờ
quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (đối với
trường hợp của tổ chức). Bản sao phải có chứng thực hoặc không chứng thực nhưng
phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu;
- Một trong các loại Giấy chứng nhận đã cấp có nội
dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
b) Các trường hợp biến động còn lại quy định tại
khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
* Hồ sơ gồm:
- Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp nội dung biến động.
- Một trong các loại Giấy chứng nhận đã cấp có nội
dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
c) Trình tự thực hiện:
* Người đề nghị xác nhận biến động là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
|
Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện chỉnh lý biến động.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
Tổng thời gian thực hiện điểm này không quá 07
ngày.
|
Trường hợp phải trích lục địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
05 ngày
|
Trích lục
|
Trường hợp phải trích đo địa chính.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
07 ngày
|
Trích đo
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi
phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Phòng Công thương cấp huyện
- Phòng NN&PTNT cấp huyện
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN)
|
03
|
Thẩm tra hồ
sơ; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật thay đổi vào
HSĐC và cơ sở DLĐC.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ đăng ký biến động
- Giấy CN
|
|
04
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp huyện.
|
VPĐKQSDĐ cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
05
|
Chuyển Giấy chứng nhận đã xác nhận cho Bộ phận
một cửa cấp huyện để trao cho người sử dụng đất.
|
- VPĐKQSDĐ cấp huyện
- Bộ phận 01 cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Thời gian thực hiện:
|
|
12 ngày
|
|
|
* Người đề
nghị xác nhận biến động là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, viết Biên nhận.
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có): bằng văn bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả Sở
TN&MT
|
01 ngày
|
- Biên nhận
- Hồ sơ
|
|
02
|
Kiểm tra hồ sơ; xác nhận đủ hay không đủ điều
kiện chỉnh lý biến động.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
03 ngày
|
Hồ sơ đã xác nhận
|
Tổng thời gian thực hiện điểm này không quá 07
ngày.
|
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
07 ngày
|
Trích lục hoặc trích đo
|
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin thì gửi
phiếu lấy ý kiến đến các cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Sở Xây dựng
- Sở NN&PTNT
|
05 ngày
|
Phiếu (theo mẫu số 07/ĐK-GCN
|
Trường hợp
phải hợp đồng thực hiện trích đo địa chính khu đất.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
15 ngày
|
Trích đo
|
Không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
|
03
|
Thẩm tra hồ
sơ; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật thay đổi vào
HSĐC và cơ sở DLĐC.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
02 ngày
|
- Hồ sơ đăng ký biến động
- Giấy CN
|
|
04
|
Sao lưu hồ sơ; gửi bản sao Giấy chứng nhận cho
cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất cấp tỉnh.
|
VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Hồ sơ đã duyệt
|
|
05
|
Chuyển Giấy chứng nhận đã xác nhận cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT để trao cho người sử dụng đất.
|
- VPĐKQSDĐ cấp tỉnh
- Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở TN&MT
|
01 ngày
|
- Giấy CN
- Phiếu trả kết quả
|
|
|
Thời gian thực hiện:
|
|
12 ngày
|
|
|
- Trường hợp trên Trang 4 của Giấy chứng
nhận đã cấp không còn chỗ để xác nhận thay đổi thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý và viết Giấy chứng nhận mới (theo
nội dung thông tin đã thay đổi) để trình cơ quan có thẩm quyền ký cấp mà không
phải làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận riêng và không được yêu cầu người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thêm bất cứ thủ tục hành
chính nào.
- Trường hợp người đề nghị đăng ký biến động nộp
hồ sơ tại UBND cấp xã thì được cộng thêm 02 ngày (01 ngày để UBND cấp xã chuyển
hồ sơ và 01 ngày để VPĐKQSDĐ cấp huyện chuyển kết quả).
Chương III
TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP
Điều 20.
Trách nhiệm phối hợp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận cho cán bộ, công chức thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Thường xuyên đôn đốc, theo
dõi công tác cấp Giấy chứng nhận, phát hiện và giải quyết các vướng
mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng hợp, phối hợp các Sở,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất giải quyết các vướng mắc
trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài
nguyên và Môi trường chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường
hợp vượt thẩm quyền;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra
công tác cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền theo định kỳ hoặc đột
xuất; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các đối tượng vi phạm trong
công tác cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
d) Tổ chức sơ kết công tác
cấp Giấy chứng nhận theo định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực
hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ 6 tháng, hàng năm.
2. Sở Xây dựng
a) Giám đốc Sở Xây dựng chỉ đạo
bộ phận chuyên môn các cấp kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy
định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc
chứng nhận quyền sở hữu tài sản là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất
do cơ quan chuyên môn Tài nguyên và Môi trường chuyển đến theo quy định tại Quy
định này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận và quản lý
hồ sơ địa chính cho cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy
chứng nhận, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng chỉ đạo giải
quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ đạo bộ phận chuyên môn các cấp kịp thời xử lý, trả lời
cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong phiếu lấy ý kiến và các nội
dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản rừng sản xuất là
rừng trồng trên đất do cơ quan chuyên môn tài nguyên và môi trường chuyển đến
theo quy định tại Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cấp Giấy chứng nhận và quản lý
hồ sơ địa chính cho cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất giải quyết các vướng mắc
trong công tác cấp Giấy chứng nhận, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với
các trường hợp vượt thẩm quyền.
4. Sở Tư pháp
a) Thường xuyên kiểm tra, rà soát
văn bản của địa phương có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận để phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản mới
cho phù hợp hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành theo thẩm quyền.
b) Phối hợp hướng dẫn nghiệp
vụ cho các cơ quan có liên quan giải quyết các thủ tục pháp lý về
giao dịch nhà ở, đất ở của tổ chức, cá nhân, người sử dụng đất
nếu có yêu cầu trước khi lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
5. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện bố trí đủ nhân sự cho các cơ quan có liên quan của cấp huyện để
thực hiện công tác cấp Giấy chứng nhận;
đảm bảo đủ năng lực và phẩm chất để hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Phối hợp đề xuất xây dựng, sửa
đổi, bổ sung hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật về thủ tục hành chính
lĩnh vực đất đai trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ
quan hành chính nhà nước nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức đến
làm hồ sơ, thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
6. Sở Tài chính
Hướng
dẫn việc khoán kinh phí cấp Giấy chứng nhận từ nguồn lệ phí thu và nguồn kinh
phí ngân sách hỗ trợ để sử dụng đủ cho nhu cầu kinh phí của Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan trực tiếp thực hiện công tác
cấp Giấy chứng nhận.
7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
Trà Vinh
a) Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan cung cấp bản photo Giấy
chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp;
b) Phối hợp trong thực hiện cấp đổi
Giấy chứng nhận theo mẫu giấy quy định tại Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
sang mẫu giấy quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của
Chính phủ.
8. Cục Thuế Trà Vinh
Cục Thuế Trà Vinh phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây
dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện để
chỉ đạo, hướng dẫn các phòng chức năng thuộc Cục Thuế Trà
Vinh, Chi cục Thuế cấp huyện thực hiện đúng các thủ tục về thuế,
đồng thời công bố công khai các thủ tục hành chính về thuế, về nghĩa vụ tài
chính mà người đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải nộp theo quy định của pháp luật
cho người nộp thuế biết, nhằm tạo sự đồng thuận cao trong việc thực hiện nghĩa
vụ về thuế đúng theo quy định của pháp luật.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp
huyện kịp thời xử lý, trả lời cụ thể và đúng thời gian quy định nội dung trong
phiếu lấy ý kiến và các nội dung khác có liên quan về việc chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan chuyên môn Tài nguyên và Môi trường
chuyển đến theo quy định tại Quy định này;
b) Tổ chức tuyên truyền pháp
luật về xây dựng, nhà ở, đất đai cho tổ chức, cá nhân, người sử dụng
đất tại địa bàn quản lý biết và nghiêm túc thực hiện Quy định này;
c) Chủ động tổ chức, sắp
xếp, phân công bộ phận tham mưu và nhân sự thực hiện công tác cấp Giấy
chứng nhận theo cơ chế tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ một cửa tạo
thuận lợi cho cá nhân khi đến liên hệ lập thủ tục cấp Giấy chứng
nhận;
d) Xây dựng quy trình giải
quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn cấp huyện;
đ) Công bố, niêm yết công khai
thông tin về quy trình giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và quy
hoạch chi tiết các khu dân cư, khu vực cấm xây dựng nhà ở theo pháp
luật về nhà ở, đất đai và xây dựng để các tổ chức, cá nhân, người
sử dụng đất biết và thực hiện;
e) Đôn đốc, theo dõi công tác
cấp Giấy chứng nhận thường xuyên, để kịp thời phát hiện và giải
quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng hợp,
đề xuất giải quyết các vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng
nhận, báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời hướng dẫn và
chỉ đạo giải quyết đối với các trường hợp vượt thẩm quyền;
g) Tổ chức kiểm tra, thanh tra
công tác cấp Giấy chứng nhận theo định kỳ hoặc đột xuất; xử lý
hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các đối tượng vi phạm trong
công tác cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền;
h) Phân công và tổ chức lưu
trữ hồ sơ về đất, tài sản gắn liền với đất thuộc quyền quản lý theo hướng
tập trung và khoa học, đáp ứng kịp thời và chính xác cho công tác
cấp Giấy chứng nhận;
i) Chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác cấp Giấy
chứng nhận thuộc địa bàn quản lý và đảm bảo thực hiện đúng trình
tự, thủ tục theo Quy định này và theo hướng dẫn chuyên môn của Sở Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc
xác nhận các loại giấy tờ phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận
thuộc địa bàn quản lý đúng nội dung và thời hạn quy định tại quy định này,
theo hướng dẫn chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Sở, ngành tỉnh.
b) Tổ chức cán bộ, bộ phận tiến nhận
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; xử lý, giải quyết đúng nội dung và đảm bảo thời gian
được quy định tại quy định này;
c) Thường xuyên nắm bắt tình hình
thực tiễn, kịp thời phản ảnh, đề xuất giải pháp giải quyết các vướng mắc liên
quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa phương đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để kịp thời hướng dẫn và
chỉ đạo giải quyết, đảm bảo công tác cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn cấp
xã thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả;
d) Phát hiện và báo cáo kịp thời
các trường hợp tiêu cực liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận tại địa bàn
phụ trách về cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có biện pháp xử lý theo quy định của
pháp luật;
Điều 21. Cơ
chế phối hợp cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin được thực
hiện như sau:
a) Trường hợp cần xác minh thêm
thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17 và 19 Quy định này, Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản
gắn liền với đất.
Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
b) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại
Việt Nam, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận,
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm lập danh sách gửi về
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng.
c) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm
việc kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận (có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất) đã được cơ quan có thẩm quyền ký, Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất) gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất để đáp ứng
yêu cầu quản lý nhà nước của từng ngành.
2. Việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài
chính được thực hiện như sau:
Các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
khi cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quy định tại Quy định này thì
trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận phiếu chuyển
thông tin của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, cơ quan Thuế xác
định và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất.
3. Việc luân chuyển hồ sơ được thực hiện như
sau:
a) Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
b) Các trường hợp phải chuyển thông tin cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng quy định tại Quy định này, Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chuyển công văn bằng đường bưu điện.
c) Việc chuyển Giấy chứng nhận có nội dung chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền
với đất quy định tại Quy định này, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển
công văn bằng đường bưu điện.
d) Việc chuyển thông tin và nhận thông báo thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều này, Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất và cơ quan Thuế phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo
dõi và ký nhận.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hướng dẫn thi hành
Giám
đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao có trách nhiệm hướng dẫn, triển
khai thực hiện Quy định này.
Điều 23.
Trách nhiệm thi hành
1.
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thuộc tỉnh, các Sở, Ban, ngành các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo và đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù
hợp./.
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ngày 29/05/2013 về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
4.536
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|