ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 20 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN
VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự,
thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 291/TTr-STNMT ngày 05/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Áp dụng đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân bị thu hồi đất (sau đây gọi tắt là người bị thu hồi đất) trong khu vực
dự án đã được thông báo thu hồi đất trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương và được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi
có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi không tham
gia kê khai theo thời gian quy định, hoặc cố ý gây cản trở, không hợp tác với Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng để tiến hành kiểm kê theo quy định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối với các dự án thực hiện trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải có quyết định thu hồi và giao đất, văn bản
quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.
2. Đối với các dự án thực hiện kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau thì phải có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được phê duyệt và công bố; có dự án đầu tư (hoặc dự án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư - trường hợp tách riêng thành tiểu dự án) được xét duyệt hoặc chấp
thuận; có thông báo thu hồi đất trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương và được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi
có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi.
Điều 3. Nguyên
tắc khi tổ chức kiểm kê bắt buộc
Trước khi kiểm kê bắt buộc phải tiến
hành tiếp xúc giải thích, tuyên truyền, vận động người bị thu hồi đất tuân thủ
pháp luật theo quy định (có biên bản ghi nhận tiếp xúc và ký xác nhận của cơ
quan, cán bộ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ và của người dân được tiếp
xúc; trường hợp người dân không đồng ý ký xác nhận khi tiếp xúc thì vẫn lập
biên bản và có ý kiến của đại diện Tổ dân phố).
Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt
buộc phải thực hiện đúng trình tự thủ tục công khai dân chủ, bảo đảm đầy đủ
chính xác và khách quan.
Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt
buộc, cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích hợp pháp của người bị
thu hồi đất hoặc người khác thì có trách nhiệm phải bồi thường và xử lý theo
quy định của pháp luật.
Người cố ý gây cản trở, chống đối
người thi hành nhiệm vụ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trình tự,
thủ tục thực hiện kiểm kê bắt buộc
1. Vận động sau khi có thông báo
thu hồi đất:
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư; Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường; giải
phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể; Ủy
ban nhân dân cấp xã cùng cán bộ nòng cốt ở khu phố, ấp, tổ dân phố tiếp xúc giải
thích, tuyên truyền, vận động người sử dụng đất thực hiện việc kiểm kê và hưởng
ứng chủ trương thu hồi đất thực hiện dự án. Nếu người sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất bị thu hồi vẫn không hợp tác thì lập biên bản và ban hành thông
báo nêu rõ thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo để người sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi có ý kiến phản hồi. Thông báo được gửi
cho người bị thu hồi đất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi, Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ tái định cư và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của người bị thu hồi đất; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng tổng hợp danh sách để lập thủ tục chuẩn bị kiểm kê bắt buộc.
Quá thời hạn 07 ngày mà người sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất vẫn không hợp tác, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư của dự án hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
cấp huyện lập danh sách chính thức báo cáo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc (nếu chưa thành lập) và ra quyết định kiểm
kê bắt buộc (các trường hợp phải kiểm kê bắt buộc).
2. Ban hành quyết định kiểm kê bắt
buộc và thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc:
a) Thẩm quyền giải quyết:
Vị trí, địa điểm khu đất cần kiểm
kê bắt buộc thuộc ranh giới hành chính huyện, thị nào thì thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị đó.
Quyết định kiểm kê bắt buộc phải
ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; nội dung kiểm kê; họ
tên, nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị bắt buộc kiểm kê; địa điểm
kiểm kê, chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định. Nội
dung kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ thời gian để người bị thu hồi nhà, đất tự
giác thực hiện và thời gian thực hiện kiểm kê bắt buộc.
b) Thành phần chính của Tổ kiểm kê
bắt buộc:
- Thường trực Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư của dự án;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đại diện chủ đầu tư;
- Đại diện tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện;
- Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện, cấp xã;
- Công an cấp huyện, cấp xã;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường và
Phòng Quản lý đô thị cấp huyện;
- Cán bộ địa chính cấp xã.
Ngoài thành phần chủ yếu trên, căn
cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thị xã quyết định thành phần của tổ để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm kê bắt buộc.
c) Nhiệm vụ của Tổ kiểm kê bắt buộc:
- Xây dựng kế hoạch, số liệu, tài
liệu về đối tượng kiểm kê, chuẩn bị các biểu mẫu, biên bản đảm bảo tính khách
quan, chặt chẽ, lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý. Khi kết thúc việc kiểm kê thì
bàn giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện, thị
xã lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý để quản lý lâu dài;
- Thuyết phục, vận động nhân dân
thi hành pháp luật và giám sát quá trình kiểm kê đảm bảo đầy đủ, chính xác và
khách quan; bảo đảm tổ chức lực lượng cho quá trình kiểm kê đạt kết quả an
toàn, nhanh gọn, hiệu quả và đúng pháp luật.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện kiểm kê bắt buộc
1. Chuẩn bị thực hiện:
a) Họp các thành viên để thông qua
kế hoạch thực hiện kiểm kê bắt buộc;
b) Kiểm tra công tác chuẩn bị;
c) Chuẩn bị điều kiện về con người,
phương tiện vật chất đảm bảo trước khi thực hiện việc kiểm kê bắt buộc.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Việc kiểm kê bắt buộc phải được
thông báo cho cá nhân, tổ chức bị kiểm kê, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó
cư trú, tổ chức có trụ sở trên địa bàn hoặc cơ quan người đó công tác trước khi
tiến hành kiểm kê 07 ngày, trừ trường hợp đặc biệt việc thông báo sẽ gây trở ngại
cho việc kiểm kê.
b) Việc kiểm kê phải thực hiện vào
các ngày làm việc của cơ quan nhà nước theo quy định.
c) Tại địa điểm thống kê, Tổ kiểm
kê bắt buộc đọc Quyết định kiểm kê bắt buộc và tiến hành kiểm kê.
d) Các thành viên tiến hành kiểm kê
theo kế hoạch đã phân công; trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ phải ghi nhận
đầy đủ, rõ ràng theo biên bản (mẫu 02 đính kèm) và tất cả thành viên trong Tổ
kiểm kê bắt buộc thông qua đồng ý và ký tên. Sau khi kết thúc việc kiểm kê tiến
hành chụp ảnh hoặc quay phim hiện trường.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện việc kiểm kê bắt
buộc được tính vào kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
của dự án (kinh phí 2%).
Điều 6.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh đề xuất
ý kiến gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc tổng hợp trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn;
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 50/2009/QĐ-UBND ngày 24/07/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định trình tự,
thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với
đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm công báo tỉnh, Website tỉnh;
- LĐVP, Phg, Lm, TD, HCTC, TH;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
MẪU SỐ 01
ỦY
BAN NHÂN DÂN
(CẤP HUYỆN, THỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN
NHÀ, ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN…………..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/TT-BTC, ngày 07 tháng 12 năm 2004 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày
13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Quyết định số 87/2009/QĐ.UBND ngày
21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về chính sách,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số
/2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên
nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Thông báo số………….ngày………….về…………..đến
nay đã hết thời gian thông báo và để đảm bảo việc thu hồi đất theo Quyết định số………………………….
Xét đề nghị của Hội đồng bồi thường,
giải phóng mặt bằng của dự án ..........................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm
kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để thực
hiện việc thu hồi đất theo Quyết định số …………. đối với ông (Ghi rõ họ, tên, địa
chỉ tổ chức cá nhân cần kiểm kê).
Điều 2. Giao Tổ kiểm kê bắt
buộc thực hiện trong thời gian………., kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, Chánh Thanh tra huyện, Đội trưởng Đội Quản
lý trật tự đô thị, Chủ tịch Hội đồng bồi thường của dự án, Ban bồi thường giải
phóng mặt bằng, Chủ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, ông
(bà)………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để b/c);
- Như điều 4 (để thực hiện);
- Lưu VT,TP,PC
|
CHỦ
TỊCH
|
MẪU SỐ 02
TỈNH
BÌNH DƯƠNG
UBND HUYỆN, THỊ………
Xã (phường, thị trấn) ........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Biên
bản số: /BB/KK
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
KIỂM KÊ BẮT BUỘC HIỆN TRẠNG KHUÔN VIÊN NHÀ, ĐẤT VÀ
TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT ĐỂ PHỤC VỤ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT
Tên dự
án:...............................................................................................................................
Địa chỉ (địa điểm) nơi kiểm
kê:...................................................................................................
Thành phần tham gia kiểm kê:
Ông (Bà)..................................
Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông
(Bà).................................. Chức vụ..................................
Đại diện..................................
Ông (Bà)..................................
Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông
(Bà).................................. Chức vụ..................................
Đại diện..................................
Ông (Bà)..................................
Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông
(Bà).................................. Chức vụ..................................
Đại diện..................................
Ông
(Bà).................................. Chức vụ..................................
Đại diện..................................
Đại diện chủ tài sản bị kiểm kê:
Ông
(Bà)..................................................................................................................................
Ông
(Bà)..................................................................................................................................
Nội
dung kiểm kê:
Thửa đất số:.........................................
Tờ bản đồ số:.......................................
Loại đất:............................................
Đất sản xuất nông nghiệp:..............................
Diện tích....................................
+ Trồng cây hàng năm
................................... Diện
tích....................................
+ Trồng cây lâu năm
..................................... Diện
tích....................................
Đất lâm nghiệp:.............................................
Diện tích....................................
Đất nuôi trồng thủy sản:.................................
Diện tích....................................
Đất nông nghiệp
khác:.................................... Diện
tích....................................
Đất phi nông nghiệp:
Đất ở:...........................................................
Diện tích....................................
Đất sản xuất kinh
doanh:................................ Diện
tích....................................
Đất tôn giáo, tín ngưỡng:................................
Diện tích....................................
Đất nghĩa trang, nghĩa địa:..............................
Diện tích....................................
Đất phi nông nghiệp
khác:.............................. Diện tích....................................
Nhà, công trình:
Nhà ở:..........................................................
Diện tích, kết cấu, cấp nhà..........
.......................................................................................................................
Công
trình:.................................................... Công trình, kết cấu,
loại................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Cây trồng:
Cây lấy gỗ: loại cây, kích thước, số
lượng.........................................................
.......................................................................................................................
Cây ăn trái: loại cây, kích thước,
số lượng, sản lượng........................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Cây khác: loại, số lượng...................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Hoa màu:
Loại hoa
màu:............................................. Số lượng (m2, bụi,
khóm..).............
.......................................................................................................................
Mồ, mả:
Mộ xây (kích thước).................
số lượng..........................................................
Mộ đất (kích thước)..................
số lượng..........................................................
Loại khác.................................
số lượng..........................................................
Ghi chú (nếu có phát
sinh):................................................................................
.......................................................................................................................
Tài sản
khác............................. số lượng..........................................................
Đại
diện thành phần Tổ kiểm kê
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chủ
hộ, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện Ban điều hành khu phố (ấp)
(Đối với trường hợp vắng mặt chủ tài sản)
|
|
Ghi chú: mẫu biên bản kiểm kê
trên đây mang tính chất hướng dẫn, do đó khi kiểm kê tùy theo loại tài sản xét
thấy cần thiết thì mô tả chi tiết, cụ thể và rõ ràng.