|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 15/2011/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 30
tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC,
CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI) TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ
tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây
trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên (Có các phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều
2.
Phạm vi áp dụng.
1. Đơn giá bồi
thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật
nuôi) theo Quyết định này áp dụng trong việc tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế quy định tại Điều 36 Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai.
2. Đối với tài sản (nhà
cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) không có trong các Phụ lục kèm theo Quyết
định này; khi tính mức giá bồi thường, hỗ trợ Hội đồng bồi thường giải phóng
mặt bằng huyện, thị xã, thành phố xác định mức giá theo giá trị loại tài sản
(nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) có giá trị tương đương trên
cùng địa bàn để áp dụng tính bồi thường, hỗ trợ cho phù hợp, đảm bảo tốt nhất
lợi ích của người bị thu hồi đất.
3. Khi thị trường
nguyên nhiên, vật liệu, vật tư, chi phí nhân công, lương thực, thực phẩm… có
biến động lớn làm tăng giá các loại tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng
vật nuôi) so với giá quy định tại Quyết định này, Sở Tài chính chủ trì cùng các
ngành, đơn vị kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh.
Điều
3. Xử lý một số vấn đề phát sinh:
1.
Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất được áp dụng (hoặc điều chỉnh) theo đơn giá quy định tại
Quyết định này trong các trường hợp sau :
a)
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành;
b)
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành
nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c)
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được bố trí
vốn, chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ;
2.
Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất không áp dụng (hoặc không điều chỉnh) theo đơn giá quy định tại Quyết
định này trong các trường hợp sau :
a)
Phương án bồi thường, hỗ trợ đã thực hiện xong việc chi trả bồi thường, hỗ
trợ theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày quyết định
này có hiệu lực thi hành;
b)
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư, đã được bố trí vốn, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ
trợ trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành;
c)
Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành đã được bố trí vốn, bố trí đất
tái định cư nhưng các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không nhận
tiền bồi thường, hỗ trợ; không nhận đất tái định cư.
Điều
4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011 và thay thế Quyết
định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 10/5/2011 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành
đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà
nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều
5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư có công trình, dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh Điện Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- LĐ VP + CV các khối.
- Lưu: VT, TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. Đơn giá bồi thường nhà xây.
a) Đối với các công trình nhà dân.
ĐVT: Nghìn đồng/m2xây dựng - sàn
Stt
|
Tên, loại
nhà, loại cửa
|
Khung,
tường xây
|
Mái, trần
|
Độ cao từ nền đến
trần
|
Nền nhà
|
Loại cửa, loại gỗ
|
Đơn giá
|
1
|
Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn)
|
Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
2.496
|
2
|
Nhà 1 tầng lợp ngói (tôn)
|
Tường 22 chịu lực, quét vôi ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
2.122
|
3
|
Nhà
1 tầng lợp ngói (tôn) có hiên (bằng BTCT)
|
Tường 22, quét vôi
ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
2.226
|
4
|
Nhà
1 tầng lợp ngói (tôn) không có hiên tây
|
Tường 11,2 đầu hồi tường 22 quét vôi ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
1.893
|
5
|
Nhà 1 tầng mái bằng
|
Tường 22, khung cột BTCT chịu lực, quét
vôi ve
|
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
2.704
|
6
|
Nhà 1 tầng mái bằng
|
Tường 22 chịu lực, quét vôi ve
|
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
2.330
|
7
|
Nhà 2 tầng lợp ngói (tôn)
|
Cột BTCT, tường 22, quét vôi ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
2.912
|
8
|
Nhà 2 tầng lợp ngói (tôn)
|
Tường 22 chịu lực, quét vôi ve
|
Nhựa hoặc cót ép
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
2.496
|
9
|
Nhà 2 tầng, mái bằng
|
Nhà 2 tầng, cột BTCT mái bằng
|
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
3.286
|
10
|
Nhà 2 tầng, mái bằng
|
Tường 22 chịu lực, quét vôi ve
|
|
3,7-4,2m
|
Lát gạch Creamic
|
Khung đơn, cánh cửa Pano kính hoa sắt, bằng
gỗ nhóm III, IV
|
2.808
|
b) Trường hợp các công trình của Nhà nước có kết cấu tương
tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% giá trị gồm các khoản: thu nhập chịu thuế
tính trước, thuế VAT, chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao mòn theo quy
định.
c) Nhà xây từ 3 tầng trở lên đơn giá áp dụng như nhà 2 tầng
và được cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao bằng 2%.
d) Nhà có trang trí nội thất thêm như: tường lu sơn, ốp gỗ
hoặc ốp gạch chân tường, nền nhà lát ván sàn... thì xác định khối lượng thực tế
và giá tại thời điểm để tính bồi thường thêm những nội thất đó.
e) Đối với nhà kết cấu không đủ tiêu chuẩn theo qui định
thì tùy theo kết cấu thực tế để điều chỉnh đơn giá bồi thường, hỗ trợ cho phù
hợp.
II.
Đơn giá bồi thường nhà gỗ, nhà tạm.
a) Đơn giá bồi thường.
Stt
|
NỘI DUNG
|
Đvt
|
Đơn giá
|
a)
|
Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A)
|
|
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng
hoặc đá đen, vách thưng gỗ, sàn gỗ
|
đ/m2xd
|
1.352.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng
hoặc đá đen, thưng gỗ, sàn tre
|
nt
|
1.185.600
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng
hoặc đá đen, vách thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn gỗ
|
nt
|
1.040.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn,
vách thưng gỗ, sàn gỗ
|
nt
|
915.200
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn,
vách thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn gỗ
|
nt
|
852.800
|
-
|
Nhà
khung gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn, vách thưng phên liếp tre,hoặc toóc xi,
sàn tre
|
nt
|
790.400
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn gỗ
|
nt
|
696.800
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre
|
nt
|
644.800
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng phên liếp
tre hoặc toóc xi, sàn tre
|
nt
|
592.800
|
b)
|
Nhà sàn cột chôn (Gỗ loại A)
|
|
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc
đá đen, vách thưng gỗ, sàn gỗ
|
đ/m2xd
|
780.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc
đá đen, thưng gỗ, sàn tre
|
nt
|
728.000
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp ngói đỏ, ngói xi măng hoặc
đá đen, thưng phên liếp tre hoặc toóc xi, sàn tre
|
nt
|
644.800
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn,
vách thưng gỗ, sàn gỗ
|
nt
|
592.800
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn
thưng gỗ, sàn tre
|
nt
|
561.600
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng hoặc tôn,
thưng phên liếp tre, hoặc toóc xi, sàn tre
|
nt
|
540.800
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre
|
nt
|
509.600
|
-
|
Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng tre, liếp hoặc
toóc xi, sàn tre
|
nt
|
488.800
|
c)
|
Nhà trệt khung cột gỗ xẻ (Gỗ loại
A)
|
|
|
-
|
Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen,
trát toóc xi, nền gạch men hoa
|
đ/m2xd
|
915.200
|
-
|
Nhà
lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ
|
nt
|
780.000
|
-
|
Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, trát toóc xi,
nền gạch men hoa
|
nt
|
780.000
|
-
|
Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, thưng gỗ, nền
láng XM hoặc gạch chỉ
|
nt
|
696.800
|
-
|
Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen,
trát toóc xi, nền đất
|
nt
|
644.800
|
-
|
Nhà lợp ngói đỏ, ngói ximăng hoặc đá đen,
thưng gỗ, nền đất
|
nt
|
644.800
|
-
|
Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, toóc xi, nền
láng XM hoặc gạch chỉ
|
nt
|
592.800
|
-
|
Nhà lợp Fibro XM hoặc tôn, thưng gỗ, nền
đất
|
nt
|
561.600
|
-
|
Nhà lợp gianh, vách đất, thưng phên, nền
láng XM, lát gạch
|
nt
|
509.600
|
-
|
Nhà lợp gianh, vách đất hoặc thưng phên,
nền đất
|
nt
|
488.800
|
d)
|
Các loại nhà cột gỗ xẻ loại B, cột
gỗ tròn
(tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c)
|
|
|
e)
|
Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp không bào,
cột tre)
|
đ/m2xd
|
312.000
|
f)
|
Gác xép lửng của nhà ở
|
|
|
|
+ Sàn bằng bê tông cốt thép
|
đ/m2xd
|
416.000
|
|
+ Sàn bằng gỗ
|
đ/m2xd
|
249.600
|
g)
|
Tấm đan BTCT
|
đ/m3
|
1.456.000
|
h)
|
Mái tôn chống
nóng nhà, khung cột nhà bằng sắt (tính m2
mái tôn, áp dụng theo loại tôn liên doanh)
|
đ/m2xd
|
374.400
|
i)
|
Sân phơi nhà sàn cột gỗ, phên tre
|
đ/m2xd
|
62.400
|
k)
|
Các công trình trước nhà ở chính,
dùng làm nơi để xe, bán hàng.
|
|
|
-
|
Bán
mái của nhà xây mái bằng tính bằng 60% giá trị của nhà một tầng ứng với từng
loại nhà (đỉnh bán mái cao ngang bằng với với mái bằng của nhà; kết cấu mái,
tường, nền có kết cấu tương ứng với từng loại nhà)
|
|
|
-
|
Bán mái của nhà mái chảy (mái lai) tính
bằng 40% giá trị từng loại nhà tương ứng (đỉnh bán mái nối tiếp từ mép mái
chảy của nhà; kết cấu mái, tường, nền có kết cấu tương đương với từng loại
nhà)
|
|
|
-
|
Lán trại tạm: đơn giá = 60% nhà gianh tre)
|
|
|
b) Nhà gỗ loại A: Gỗ loại A là gỗ từ nhóm III trở lên,
không phân biệt gỗ cột tròn hay cột vuông (gỗ tròn phải được bóc giác, bào
nhẵn).
c) Các hộ có đất bị thu hồi phải bố trí tái định cư di chuyển
đến địa điểm tái định cư mới, tài sản có thể tháo rỡ di chuyển đến địa điểm mới
để xây dựng lại, được tính bồi thường 100% giá trị theo mức giá quy định này.
d) Đối với các trường hợp mở đường giao thông, xây dựng đường
điện đi qua các xã, thôn bản, các hộ có đất bị thu hồi không phải bố trí tái
định cư đến địa điểm mới, mà chỉ dịch chuyển tại chỗ thì những tài sản là nhà
cửa, vật kiến trúc có thể tháo dỡ để lắp dựng lại được tính hỗ trợ 80% giá trị
theo mức giá quy định này.
III. Đơn giá công trình phụ độc lập và công trình kiến
trúc.
Stt
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
a)
|
Bếp các loại:
|
|
|
-
|
Bếp xây mái bằng
tường xây 22cm, tường cao ≥3,2m
|
đ/m2xd
|
1.726.400
|
-
|
Bếp xây mái bằng
tường xây 22cm,tường cao < 3,2m
|
đ/m2xd
|
1.456.000
|
-
|
Bếp xây mái bằng
tường xây 11cm
|
đ/m2xd
|
1.144.000
|
-
|
Bếp xây tường xây
22 cm, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen
|
đ/m2xd
|
780.000
|
-
|
Bếp xây tường xây
22 cm, lợp Fibro XM hoặc tôn
|
đ/m2xd
|
728.000
|
-
|
Bếp xây tường xây
11 cm, lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen
|
đ/m2xd
|
624.000
|
-
|
Bếp xây tường xây
11 cm lợp Fibro XM hoặc tôn
|
đ/m2xd
|
561.600
|
-
|
Bếp khung cột gỗ,
lợp ngói đỏ, xi măng, hoặc đá đen
|
đ/m2xd
|
478.400
|
-
|
Bếp khung cột gỗ,
lợp Fibro XM hoặc tôn
|
đ/m2xd
|
447.200
|
-
|
Bếp khung cột gỗ,
lợp gianh, giấy dầu
|
đ/m2xd
|
395.200
|
-
|
Bếp sàn: đơn giá =
70% nhà sàn có kết cấu tương tự
|
|
|
-
|
Các loại bếp gianh
tre khác
|
đ/m2xd
|
291.200
|
b)
|
Chuồng lợn:
|
|
|
-
|
Chuồng
lợn xây, lợp ngói đỏ,
xi măng, đá đen hoặc Fibro XM, tôn, nền láng XM
|
đ/m2xd
|
416.000
|
-
|
Chuồng lợn ghép
tre, gỗ, lợp Fibro XM hoặc tôn, nền láng XM
|
đ/m2xd
|
208.000
|
-
|
Chuồng lợn ghép
tre, lợp gianh, nền láng XM
|
đ/m2xd
|
166.400
|
-
|
Chuồng lợn nền lát
ván, ghép tre, mái gianh
|
đ/m2xd
|
83.200
|
c)
|
Chuồng trâu, bò,
dê, ngựa, gia cầm :
|
|
|
-
|
Chuồng trâu, bò,
dê, ngựa cột bê tông lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen:
|
đ/m2xd
|
208.000
|
-
|
Chuồng trâu, bò,
dê, ngựa cột bê tông lợp tranh:
|
đ/m2xd
|
145.600
|
-
|
Chuồng trâu, bò,
dê, ngựa cột tre lợp ngói đỏ, xi măng, đá đen:
|
đ/m2xd
|
124.800
|
-
|
Chuồng trâu, bò,
dê, ngựa cột tre lợp tranh:
|
đ/m2xd
|
104.000
|
-
|
Chuồng gà, ngan
vịt, gia cầm khác:
|
đ/m2xd
|
62.400
|
d)
|
Sân phơi:
|
|
|
-
|
Sân phơi bằng gạch
vỡ láng XM
|
đ/m2
|
83.200
|
-
|
Sân phơi lát gạch
|
đ/m2
|
124.800
|
e)
|
Bể nước (đo m3
chứa):
|
|
|
-
|
Xây tường 22cm,
không có nắp XM
|
đ/m3
|
728.000
|
-
|
Xây tường 11cm,
không có nắp XM
|
đ/m3
|
520.000
|
+
|
(Trường hợp 2 loại
trên có nắp bằng bê tông cốt thép hoặc nắp xây cuốn gạch được cộng thêm)
|
đ/m3
|
62.400
|
f)
|
Giếng nước (đo thể
tích bên trong):
|
|
|
-
|
Giếng nước thành
xây bằng gạch, đá
|
đ/m3
|
478.400
|
-
|
Giếng nước đào xếp
đá, gạch
|
đ/m3
|
405.600
|
-
|
Giếng nước khơi
(giếng nước đào)
|
đ/m3
|
104.000
|
-
|
Giếng nước khoan
|
đ/m khoan
|
124.800
|
-
|
Giếng nước có bơm
tay bằng sứ
|
đ/bơm
|
312.000
|
-
|
Giếng nước có bơm
tay bằng gang sứ
|
đ/bơm
|
416.000
|
g)
|
Tường rào (cả
móng):
|
|
|
-
|
Tường xây 22 cm
|
đ/m2
|
332.800
|
-
|
Tường xây 11 cm
|
đ/m2
|
218.400
|
-
|
Tường rào cột xây,
hoa sắt
|
đ/m2
|
291.200
|
h)
|
Nhà tắm, nhà vệ
sinh (độc lập):
|
|
|
-
|
Nhà tắm, nhà vệ
sinh (tự hoại), mái bê tông (tính cả bể nước, bể chứa)
|
đ/m2
|
1.456.000
|
-
|
Nhà tắm xây T11,
mái bê tông
|
đ/m2
|
644.800
|
-
|
Nhà xây T11, lợp
ngói đỏ, xi măng, đá đen
|
đ/m2
|
416.000
|
-
|
Nhà khung gỗ, lợp
ngói đỏ, xi măng, đá đen
|
đ/m2
|
332.800
|
-
|
Nhà khung gỗ lợp
gianh
|
đ/m2
|
270.400
|
-
|
Nhà tắm, vệ sinh
tạm khác
|
đ/m2
|
187.200
|
i)
|
Kè:
|
|
|
-
|
Kè xây bằng gạch
|
đ/m3
|
728.000
|
-
|
Kè xây bằng đá
|
đ/m3
|
644.800
|
-
|
Kè xây khan bằng đá
|
đ/m3
|
353.600
|
k)
|
Công trình điện (ở
đô thị đã có hệ thống điện lưới ổn định)
|
|
|
-
|
Các hộ có nhà xây
cấp IV, nhà tạm
|
đ/hộ
|
1.248.000
|
-
|
Các hộ có nhà xây 2
tầng
|
đ/hộ
|
1.872.000
|
-
|
Các
hộ có nhà xây 3 tầng trở lên, cứ mỗi tầng cộng thêm
|
đồng
|
832.000
|
m)
|
Công trình nước (ở
đô thị đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định)
|
|
|
-
|
Các hộ có nhà xây
một tầng, nhà tạm
|
|
|
+
|
Có hệ thống nước ăn
|
đ/hộ
|
1.248.000
|
+
|
Có hệ thống VS tự
hoại, nhà tắm độc lập hệ thống nước ăn
|
đ/hộ
|
2.080.000
|
-
|
Các hộ có nhà cấp
I, II, III, có công trình nước, vệ sinh khép kín:
|
|
|
+
|
Có 01 buồng vệ
sinh, tắm, hệ thống nước
|
đ/hộ
|
2.080.000
|
+
|
Có 02 buồng vệ
sinh, tắm, hệ thống nước
|
đ/hộ
|
2.496.000
|
+
|
Có 03 buồng VS,
tắm, trở lên mỗi buồng cộng thêm
|
đồng
|
624.000
|
n)
|
Đường: Nền đường đá
hộc rải cấp phối:
|
|
104.000
|
p)
|
Đào đắp, san mặt
bằng bằng thủ công
|
đ/m3
|
41.600
|
|
Các loại đào đắp
không được tính bồi thường về đào đắp gồm:
|
|
|
-
|
Công đào đắp nền
nhà đã nằm trong giá đất ở và giá xây dựng nhà
|
|
|
-
|
Công đào ao chỉ
tính BT theo giá đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
q)
|
Lò gạch, lò vôi:
Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò.
|
|
|
-
|
Lò gạch loại từ 5
vạn trở xuống
|
|
11.440.000
|
-
|
(Cứ 1 vạn viên tăng
thêm được cộng thêm 20% giá trị lò)
|
đ/lò
|
|
-
|
Lò vôi loại từ 5
tấn trở xuống
|
đ/lò
|
9.360.000
|
-
|
(Cứ 1 tấn tăng thêm
được cộng thêm 15% giá trị lò)
|
|
|
s)
|
Di chuyển mộ
|
|
|
-
|
Đối với mộ chôn dưới 3 năm
|
đồng
|
8.320.000
|
-
|
Đối với mộ xây
|
đồng
|
8.320.000
|
-
|
Đối với mộ chôn
trên 3 năm chưa xây.
|
đồng
|
4.160.000
|
t)
|
Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan
|
đ/m dài
|
5.200
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT (NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN)
(Ban hành theo Quyết định số: 15/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. Đơn giá bồi thường
đối với cây hàng năm, như sau:
1. Cây lương thực:
|
|
- Lúa hai vụ
|
7.000
|
đ/m2
|
- Lúa một vụ
|
5.500
|
đ/m2
|
- Lúa nương
|
2.500
|
đ/m2
|
- Ngô
|
3.000
|
đ/m2
|
2. Cây công
nghiệp hàng năm:
|
|
|
- Lạc
|
3.500
|
đ/m2
|
- Vừng
|
3.500
|
đ/m2
|
- Đậu tương
|
4.000
|
đ/m2
|
- Cây bông
|
15.000.000
|
đ/ha
|
- Mía
|
|
|
+ Cây mía
nhỏ (tính theo giá mía giống)
|
1.000
|
đ/cây
|
+ Cây mía
sắp cho thu hoạch
|
6.000
|
đ/cây
|
+ Cây mía cho thu hoạch (hỗ trợ công chặt)
|
400
|
đ/cây
|
- Cây dứa
|
|
|
+ Cây dứa
nhỏ
|
1.000
|
đ/cây
|
+ Cây dứa
sắp ra quả
|
3.000
|
đ/cây
|
+ Cây dứa
có quả chưa cho thu hoạch
|
10.000
|
đ/quả
|
- Cây dâu tằm
|
|
|
+ Năm thứ nhất
|
4.000
|
đ/cây
|
+ Năm thứ 2
|
8.000
|
đ/cây
|
+ Năm thứ 3
|
12.000
|
đ/cây
|
+ Từ năm thứ 4 trở đi
|
30.000
|
đ/cây
|
- Cây dâu
ăn quả
|
|
|
+
Cây chưa cho thu hoạch
|
12.000
|
đ/cây
|
+
Cây cho thu hoạch
|
30.000
|
đ/cây
|
3. Cây hoa màu các
loại
|
|
|
- Sắn
|
3.000
|
đ/m2
|
- Khoai sọ
|
6.000
|
đ/m2
|
- Khoai
lang
|
5.000
|
đ/m2
|
- Dong các loại
|
3.000
|
đ/m2
|
- Đậu đỗ
các loại (đậu xanh, đậu đen ...)
|
5.000
|
đ/m2
|
- Sắn dây
|
50.000
|
đ/gốc
|
- Cỏ voi
|
8.000
|
đ/m2
|
4. Vườn rau
|
|
|
- Rau các loại
|
13.000
|
đ/m2
|
- Các cây
trồng giàn
|
|
|
+ Chưa cho thu hoạch sản phẩm (trồng mới)
|
10.000
|
đ/khóm
|
+ Đã cho thu hoạch sản phẩm
|
50.000
|
đ/khóm
|
5. Cây ăn
quả hàng năm
|
|
|
- Đu đủ
(Mật độ trồng: 2.000 cây/ha)
|
|
|
+
Cây nhỏ chưa có quả
|
10.000
|
đ/cây
|
+
Cây sắp có quả
|
38.000
|
đ/cây
|
+
Cây đã có quả
|
100.000
|
đ/cây
|
- Chuối
(Mật độ trồng: 2.000 khóm/ha)
|
|
|
+
Cây chuối nhỏ cao dưới 1,0m
|
10.000
|
đ/cây
|
+
Cây chuối cao trên 1,0m, chưa có buồng
|
50.000
|
đ/cây
|
+
Chuối đã có buồng:
|
|
|
+ Buồng to từ 15kg trở lên
|
100.000
|
đ/buồng
|
+ Buồng dưới 15kg
|
80.000
|
đ/buồng
|
- Thanh long (Mật độ trồng: 1.000 khóm (trụ)/ha)
|
|
+
Thanh long chưa có quả:
|
50.000
|
đ/khóm (trụ)
|
+ Thanh
long có quả
|
100.000
|
đ/khóm (trụ)
|
6. Cây dừa (Mật độ trồng: 160 cây/ha)
|
- Thời kỳ KTCB là 9 năm
|
|
|
+ Trồng năm thứ nhất
|
30.000
|
đ/cây
|
+ Các năm sau mỗi năm được tính
cộng thêm
|
15.000
|
đ/cây
|
- Thời kỳ kinh doanh
|
|
|
+ Năm thứ 10
|
200.000
|
đ/cây
|
+ Năm thứ 11
|
500.000
|
đ/cây
|
+ Năm thứ 12
|
800.000
|
đ/cây
|
+ Năm thứ 13
|
1.200.000
|
đ/cây
|
+ Năm thứ 14 trở đi
|
1.800.000
|
đ/cây
|
7. Cây cau
ăn quả:
|
|
|
+ Cau mới
trồng dưới 1năm:
|
10.000
|
đ/cây
|
+ Cau chưa
có quả:
|
90.000
|
đ/cây
|
+ Cau có
quả:
|
180.000
|
đ/cây
|
8. Cây hoa các loại
|
15.000
|
đ/m2
|
II. Đơn giá bồi thường
đối với cây
công nghiệp lâu năm
1. Cây cà phê
(Mật
độ cây cà phê: 4000 cây/ha; mật độ cây che bóng, chắn gió: 200 cây/ha)
1.1. Thời kỳ
kiến thiết cơ bản (KTCB).
Mức bồi
thường/ha = Chi phí đầu tư/ha + Giá trị sản lượng cây trồng xen của năm được
tính bồi thường
a) Đơn giá
bồi thường chi phí đầu tư cho 1 ha cà phê thời kỳ KTCB
Năm
|
Tổng giá trị bồi
thường
(Tr.đ/ha)
|
Đơn giá bồi
thường
(đ/cây)
|
Năm thứ nhất
|
103,95
|
26.000
|
Năm thứ hai
|
124,45
|
31.000
|
Năm thứ ba
|
166,00
|
41.500
|
b) Cà phê thời kỳ
KTCB nếu trồng xen cây ngắn ngày, thì diện tích cây trồng xen đậu đỗ được xác
định theo diện tích trồng thực tế, nhưng giá trị bồi thường tối đa không vượt
quá mức quy định sau :
Năm thứ nhất
|
= 4.000m2 x 5.000đ/m2
|
= 20.000.000đ/ha
|
Năm thứ hai
|
= 2.500m2 x 5.000đ/m2
|
= 12.500.000đ/ha
|
Năm thứ ba
|
= 1.500m2 x 5.000đ/m2
|
= 7.500.000đ/ha
|
Đối với vườn cây cà
phê trồng xen cây ngắn ngày khác (ngoài cây đậu đỗ) thì diện tích, giá trị sản
lượng bồi thường được áp dụng như trồng xen cây đậu đỗ quy định trên.
1.2. Thời kỳ kinh
doanh
a) Bồi thường đối với
cây cà phê thời kỳ kinh doanh
Stt
|
Tuổi cây cà phê
|
Tổng giá trị bồi
thường/ha (Tr.đ/ha)
|
Đơn giá (đ/cây)
|
1
|
Năm thứ 4 (Ns= 9 tấn/ha)
|
233,50
|
58.375
|
2
|
Năm thứ 5 (Ns = 11 tấn/ha)
|
248,50
|
62.125
|
3
|
Năm thứ 6 (Ns = 12 tấn/ha)
|
256,00
|
64.000
|
4
|
Năm thứ 7 (Ns = 13 tấn/ha)
|
263,50
|
65.875
|
5
|
Năm thứ 8 (Ns = 14 tấn/ha)
|
271,00
|
67.750
|
6
|
Năm thứ 9 (Ns = 15 tấn/ha)
|
278,50
|
69.625
|
7
|
Năm thứ 10 trở đi (Ns = 16 tấn/ha) đến
trước khi cưa đốn phục hồi)
|
286,00
|
71.500
|
(Đơn giá cà phê quả
tươi: 7.500đ/kg)
b) Đối với cây che
bóng, chắn gió nếu là cây gỗ (keo, muồng) đơn giá áp dụng theo quy định tại Mục
VI phụ lục này; nếu là cây ăn quả lâu năm thì đơn giá áp dụng theo quy định tại
Mục III phụ lục này.
c) Đối với những vườn
không đảm bảo mật độ cây cà phê trồng theo quy định thì tính bồi thường trên cơ
sở tính số lượng cây thực tế.
2. Cây chè
xanh (Mật
độ trồng 10.000 cây/ha)
- Cây chè chưa cho
thu hoạch: 10.000 đ/cây
- Cây chè cho thu
hoạch: 15.000đ/cây
3. Cây cao su (Mật độ trồng
512 cây/ha)
- Năm thứ 1
|
52.000
|
đ/cây
|
- Năm thứ 2
|
80.000
|
đ/cây
|
- Năm thứ 3
|
106.000
|
đ/cây
|
- Năm thứ 4
|
132.000
|
đ/cây
|
- Năm thứ 5
|
158.000
|
đ/cây
|
- Năm thứ 6
|
184.000
|
đ/cây
|
- Năm thứ 7
|
210.000
|
đ/cây
|
III. Đơn giá bồi thường
đối với cây ăn quả lâu năm
Mức bồi thường theo
giá trị hiện có của vườn cây được xác định cụ thể như sau:
1. Thời kỳ cây chưa
cho quả
- Chi phí đầu tư (cây
giống, vật tư, công chăm sóc):
Năm tuổi
|
Cây nhóm I
(Cam, quýt, chanh,
bưởi)
|
Cây nhóm II
(Nhãn, vải
và các cây khác)
|
Năm thứ 1
|
28.000
|
34.000
|
Năm thứ 2
|
46.000
|
60.000
|
Năm thứ 3
|
72.000
|
88.000
|
Năm thứ 4
|
100.000
|
120.000
|
- Đối với những vườn
cây được đầu tư thâm canh theo dự án thì căn cứ theo mức đầu tư của dự án được
duyệt để tính bồi thường.
2. Thời kỳ
cho quả.
Mức bồi thường/cây =
Sản lượng quả/cây/năm x giá bán
- Sản lượng
quả/cây/năm = năng suất quả/m2 x diện tích tán lá m2/cây
- Giá bán sản phẩm:
là giá bán trung bình ở đầu vụ và cuối vụ.
Stt
|
Loại cây trồng
|
Diện tích tán lá m2/cây
|
Năng suất kg
(quả)/m2
|
Tổng SL (kg
(quả)/ha)
|
Đơn giá
đồng/kg (quả)
|
Tổng giá trị bồi
thường/ 1ha đất (đ/ha)
|
1
|
Mận
hậu, mơ, đào
|
R2 x
3,14
|
5
|
50.000
|
7.500
|
375.000.000
|
2
|
Táo
|
R2 x
3,14
|
5
|
50.000
|
10.000
|
500.000.000
|
3
|
Xoài ghép
|
R2 x
3,14
|
5
|
50.000
|
10.500
|
525.000.000
|
4
|
Xoài trồng hạt
|
R2 x
3,14
|
5
|
50.000
|
9.000
|
450.000.000
|
5
|
Muỗm
|
R2 x
3,14
|
5
|
50.000
|
3.000
|
150.000.000
|
6
|
Cam, quýt
|
R2 x
3,14
|
4
|
40.000
|
15.000
|
600.000.000
|
7
|
Chanh
|
R2 x
3,14
|
4
|
40.000
|
15.000
|
600.000.000
|
8
|
Nhãn,vải thiều
|
R2 x
3,14
|
4
|
40.000
|
12.000
|
480.000.000
|
9
|
Vải thường
|
R2 x
3,14
|
4
|
30.000
|
9.000
|
270.000.000
|
10
|
Hồng xiêm, hồng không hạt, na, Vú sữa
|
R2 x
3,14
|
4
|
30.000
|
15.000
|
450.000.000
|
11
|
Trứng gà, roi, mẵng cầu, ổi bo, ổi thường,
khế
|
R2 x
3,14
|
4
|
30.000
|
7.500
|
225.000.000
|
12
|
Me, quất hồng bì, dâu da xoan
|
R2 x
3,14
|
4
|
40.000
|
7.500
|
300.000.000
|
13
|
Bưởi mỹ, Đoan hùng,
Diễn
|
R2 x
3,14
|
5 quả
|
50.000 quả
|
10.500
|
525.000.000
|
14
|
Bưởi thường
|
R2 x
3,14
|
5 quả
|
50.000 quả
|
4.500
|
225.000.000
|
15
|
Mít
|
R2 x
3,14
|
4 quả
|
40.000 quả
|
10.500
|
420.000.000
|
- Đối với các vườn
tạp (trồng nhiều loại cây ăn quả lâu năm), khi tính tổng mức bồi thường không
được vượt quá mức bồi thường của loại cây có giá trị kinh tế cao nhất (600
triệu đồng/ha).
IV. Đơn giá bồi thường
đối với cây thảo dược
1. Cây thảo
quả (Mật độ 1.660 khóm/ha):
- Năm thứ nhất
|
10.500
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 2
|
15.700
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 3
|
31.265
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 4
|
34.286
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 5
|
45.687
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 6
|
51.759
|
đ/khóm
|
-
Năm thứ 7 trở đi
|
57.831
|
đ/khóm
|
2. Cây sa
nhân: (Mật độ trồng 2.000 khóm/ha)
- Năm thứ nhất
|
9.700
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 2
|
14.000
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 3
|
22.600
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 4
|
23.040
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 5
|
25.720
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 6
|
26.568
|
đ/khóm
|
- Năm thứ 7 trở đi
|
28.069
|
đ/khóm
|
3. Cây quế
-
|
ĐK thân < 2cm
|
7.000
|
đ/cây
|
-
|
2cm ≤ ĐK thân < 10cm
|
20.000
|
đ/cây
|
-
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm
|
70.000
|
đ/cây
|
-
|
15cm ≤ ĐK thân < 30cm
|
150.000
|
đ/cây
|
-
|
ĐK thân > 30cm
|
200.000
|
đ/cây
|
4. Cây đinh
lăng
-
|
Năm thứ nhất
|
10.000
|
đ/khóm
|
-
|
Năm thứ 2
|
30.000
|
đ/khóm
|
-
|
Năm thứ 3
|
40.000
|
đ/khóm
|
-
|
Năm thứ 4
|
50.000
|
đ/khóm
|
-
|
Từ năm thứ 5 trở đi
|
70.000
|
đ/khóm
|
5. Cây thảo dược khác
1
|
Cây nghệ đen
|
20.000
|
đ/m2
|
2
|
Cây nghệ vàng
|
16.000
|
đ/m2
|
3
|
Cây hòe
|
|
|
-
|
Cây con
|
5.000
|
đ/cây
|
-
|
Cây chưa cho thu hoạch
|
50.000
|
đ/cây
|
-
|
Cây đã cho thu hoạch
|
100.000
|
đ/cây
|
V. Đơn giá bồi thường
đối với cây
hương liệu:
1. Cây Mắc
khén
3cm ≤ ĐK thân < 10cm
|
30.000
|
đ/cây
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm
|
80.000
|
đ/cây
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm
|
130.000
|
đ/cây
|
ĐK thân > 30cm
|
180.000
|
đ/cây
|
2. Cây bồ kết
3cm ≤ ĐK thân < 10cm
|
40.000
|
đ/cây
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm
|
90.000
|
đ/cây
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm
|
150.000
|
đ/cây
|
ĐK thân > 30cm
|
200.000
|
đ/cây
|
VI. Đơn giá bồi thường
đối với cây
lâm nghiệp
Đơn giá bồi thường 1 số cây lâm
nghiệp:
Stt
|
Loại cây trồng
|
Đvt
|
Đơn giá
|
1
|
Gỗ thường trồng xen trong vườn đồi
|
|
|
-
|
Đường kính thân cây nhỏ hơn 5cm
|
đ/cây
|
14.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 5 - < 7cm
|
đ/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 7 - < 10cm
|
đ/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 10 - < 15cm
|
đ/cây
|
50.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 15 - < 30cm
|
đ/cây
|
70.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 30cm trở lên
|
đ/cây
|
100.000
|
2
|
Gỗ quý nhóm 1 trồng xen trong vườn
đồi (Lát, Sưa, Pơ mu, Trầm hương ...)
|
|
|
-
|
Đường kính thân cây nhỏ hơn 5cm
|
đ/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 5 - < 7cm
|
đ/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 7 - < 10cm
|
đ/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 10 - < 15cm
|
đ/cây
|
60.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 15cm trở lên
|
đ/cây
|
110.000
|
3
|
Tre các loại trồng xen trong vườn
đồi
|
|
|
-
|
Đường kính thân cây < 10cm
|
đ/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 10cm - < 15cm
|
đ/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính thân cây từ 15cm trở lên
|
đ/cây
|
50.000
|
4
|
Tre Điền trúc, tre Bát độ
|
|
|
-
|
Trồng năm thứ nhất
|
đ/khóm
|
60.000
|
-
|
Trồng năm thứ 2
|
đ/khóm
|
80.000
|
-
|
Trồng năm thứ 3
|
đ/khóm
|
160.000
|
-
|
Trồng năm thứ 4 trở đi
|
đ/khóm
|
200.000
|
-
|
Tre Điền trúc, tre Bát độ có măng thu hoạch
|
đ/khóm
|
360.000
|
5
|
Tre ngà
|
|
|
-
|
Trồng năm thứ nhất
|
đ/khóm
|
20.000
|
-
|
Trồng năm thứ 2
|
đ/khóm
|
35.000
|
-
|
Trồng năm thứ 3
|
đ/khóm
|
50.000
|
-
|
Trồng năm thứ 4 trở đi
|
đ/khóm
|
100.000
|
6
|
Rừng trồng
|
|
|
-
|
Thuộc các dự án do nguồn vốn ngân sách nhà
nước đầu tư toàn bộ chi phí đầu tư trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần;
Người trồng rừng tự bỏ vốn đầu tư chi phí chăm sóc, bảo vệ
|
đ/ha
|
|
-
|
Chăm sóc và QL + BV
đến thời điểm thu hồi đất do chưa được nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp,
hoặc cho các hộ tự bỏ vốn trồng rừng
|
đ/ha
|
|
|
Năm thứ nhất
|
|
1.800.000
|
|
Năm thứ hai
|
|
1.200.000
|
|
Năm thứ ba
|
|
1.000.000
|
7
|
Rừng tái sinh: Được hỗ trợ chi
phí khoanh nuôi bảo vệ và được thu hái sản phẩm
|
đ/ha
|
200.000
|
8
|
Cây mây, cây song
|
|
|
-
|
Trồng dưới 1 năm
|
đ/khóm
|
14.000
|
-
|
Trồng từ 2 - 5 năm
|
đ/khóm
|
50.000
|
-
|
Trồng từ trên 5 năm
|
đ/khóm
|
60.000
|
9
|
Cây sặt
|
đ/m2
|
5.000
|
10
|
Cây nứa
|
|
|
-
|
Bụi dưới 10 cây
|
đ/bụi
|
20.000
|
-
|
Bụi trên 10 cây
|
đ/bụi
|
25.000
|
VII. Đơn giá bồi thường đối với cây Cánh
kiến (Cọ khiết)
(Mật độ trồng: 1.450 cây/ha)
1. Thời kỳ kiến thiết
cơ bản
Stt
|
Năm chăm sóc
|
Tổng giá trị bồi
thường (Tr.đ/ha)
|
Đơn giá
(đ/cây)
|
1
|
Năm thứ nhất
|
10,84
|
7.500
|
2
|
Năm thứ hai
|
12,04
|
8.305
|
3
|
Năm thứ ba
|
13,04
|
8.994
|
2. Thời kỳ thu hoạch
- Mức bồi
thường/cây = Sản lượng cánh kiến/cây/năm x giá bán
- Sản lượng
cánh kiến/cây/năm = 5kg tươi
- Giá bán sản
phẩm: 17.000đ/kg tươi
VIII. Đơn giá bồi thường đối với cây cảnh (kể cả đối với vườn
ươm và các hộ trồng làm cảnh)
Stt
|
Loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
a)
|
Cây trồng dưới đất
(hỗ trợ di chuyển đối với cự ly từ 100m trở đi)
|
-
|
Cây lá màu, vạn niên thanh, lan ý, vv.. các
loại cây nhỏ
|
đ/khóm
|
10.000
|
-
|
Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây
trung bình
|
đ/cây
|
40.000
|
-
|
Cây đa, si, Đào, cau, vv....các loại cây to
|
đ/cây
|
50.000
|
b)
|
Cây trồng chậu (hỗ
trợ di chuyển đối với cự ly từ 100m trở đi)
|
-
|
Cây lá màu. vạn niên thanh, lan ý, vv...
các loại cây nhỏ
|
đ/cây
|
10.000
|
-
|
Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây to
trung bình
|
đ/cây
|
30.000
|
-
|
Cây đa, si, Đào, cau, vv... các loại cây to
|
đ/cây
|
40.000
|
IX. Đơn giá bồi thường
đối với vườn
ươm cây giống
Stt
|
Loại cây giống
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Cây ươm bầu (kể cả
mới ươm và đã đủ thời gian bán): Hỗ trợ di chuyển
|
đ/cây
|
6.000
|
2
|
Cây ươm cành chiết: Hỗ trợ di chuyển
|
đ/cây
|
12.000
|
X. Đơn giá bồi thường đối với Ao, hồ nuôi
trồng thuỷ sản:
Mức bồi thường chi
phí đã bỏ ra đầu tư con giống và hỗ trợ phần do phải thu hoạch sớm tương ứng
với 70% giá trị cụ thể như sau:
Stt
|
Hình thức nuôi
trồng
|
Đơn giá (đồng/m2
mặt nước)
|
I
|
Nuôi thủy sản thương phẩm
|
|
1
|
Ao nuôi cá hỗn hợp
|
6.300
|
2
|
Nuôi cá hồ chứa (Nuôi thả tự nhiên, diện
tích ≥ 5 ha trở lên)
|
4.200
|
3
|
Ao nuôi tôm càng xanh
|
31.500
|
4
|
Ao nuôi ba ba thịt
|
115.500
|
5
|
Ao nuôi cá chim trắng
|
31.500
|
6
|
Ao nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh
|
23.100
|
7
|
Ao nuôi cá bố mẹ
|
31.500
|
II
|
Ương cá giống (con)
|
|
1
|
Trắm cỏ
|
21.000
|
2
|
Trôi
|
14.000
|
3
|
Chép
|
18.200
|
4
|
Mè hoa
|
18.200
|
5
|
Rô phi
|
11.200
|
XI. Vật nuôi trên mặt
đất được xét hỗ trợ tiền di chuyển đến địa điểm mới
Stt
|
Loại con
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Tổ ong nuôi được hỗ
trợ di chuyển
|
đ/tổ
|
60.000
|
2
|
Chuồng nuôi chim được hỗ trợ di chuyển
|
đ/chuồng
|
20.000
|
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND ngày 30/05/2011 về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về tài sản (nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi) trên đất khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
4.634
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|