|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Trị
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 15/2010/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 12
tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn
cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn
cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất; Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng
công trình; Thông tư sổ 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị (QCVN số 03:2009/BXD);
Căn
cứ Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Quyết định
số 06/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế
tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề
nghị của liên sở: Tài chính - Xây dựng tại Tờ trình số 41/TTr-LS-TC-XD ngày
30/6/2010 về việc phê duyệt đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
(có Bảng Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi tại Bảng Phụ lục số
01 và Bảng Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quy định về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật
nuôi tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có
liên quan để:
- Tính giá trị tài sản, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi để bồi
thường, hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
- Làm căn cứ xác định giá trị Doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước
khi thực hiện cổ phần hóa hoặc bán, khoán, cho thuê tài sản;
- Làm căn cứ để xác định giá trị tài sản của tổ chức, cá
nhân tham gia vào giao dịch cầm đồ, thế chấp, bảo lãnh, xử lý tài sản khi ly
hôn và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đang chi trả bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư, hoặc đã phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Phương án đã được
phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính và Sở Xây dựng
1. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện đơn giá cây trồng,
vật nuôi và tham mưu, giúp UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình tổ chức thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc
và tham mưu, giúp UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/8/2010 và thay thế:
1. Quyết định số 1948/2007/QĐ-UBND ngày
21/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc,
cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
2. Quyết định số 366/2008/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 của UBND tỉnh Ninh
Bình về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình;
3. Quyết định số 740/2008/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Ninh
Bình về việc điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiển trúc và nội thất tại Quyết định
số
366/2008/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh đơn
giá nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và đơn giá một
số loại cây cối hoa màu tại Quyết định số 1948/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của
UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối
hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
4. Quyết định số 1146/2008/QĐ-UBND ngày 06/6/2008 của UBND tỉnh Ninh
Bình về việc sửa đổi, bổ sung đơn giá cây Dứa tại Quyết định số
1948/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc quy định đơn giá nhà cửa,
vật kiến trúc, cây cối hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
5. Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 17/4/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về
việc điều chỉnh đơn giá di chuyển mồ mả và mức hỗ trợ di chuyển chỗ ở trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
6. Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về
việc phê duyệt đơn giá cây Thuốc Lào để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
7. Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 13/10/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình
về việc phê duyệt đơn giá cây Chè để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Giám đốc Công ty Phát triển
hạ tầng khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 6;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh Ninh Bình;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh Ninh Bình;
- Lưu VT, VP3, VP4, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
BẢNG PHỤ LỤC
SỐ 1
BẢNG
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. GIÁ XÂY MỚI NHÀ
CỬA
I. GIÁ NHÀ TẠM
Đơn vị tính: Đ/m2
SD
STT
|
Kết cấu nhà
|
Chiều cao
|
2,5 m ÷ 3m
|
Lớn hơn 3m
|
Kiểu
1
|
- Nền
móng: Không phải gia cố.
- Móng:
Không.
- Tường:
Vách phên cót quây xung quanh hoặc trát tường đất.
- Khung,
cột: Cột, kèo, đòn tay tre, luồng.
- Mái: Lợp
rơm, lá, cói.
- Cửa:
Không có.
- Nền,
sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi.
|
252.000
|
276.000
|
Kiểu
2
|
Lán bán mái; vì kèo, xà
gồ thép; lợp tôn; cột chống thép hoặc bê tông cốt thép hoặc xây tường 2 bên.
|
309.000
|
340.000
|
Kiểu
3
|
Lán bán mái lợp
fiboroximăng hoặc lợp ngói; đòn tay, cột chống bằng luồng,
tre, gỗ
(Nếu cột chống bằng sắt
hoặc bê tông thì tính thêm)
|
138.000
|
152.000
|
Kiểu
4
|
- Nền
móng: Không phải xử lý.
- Móng:
không
- Tường:
Xây gạch bi vữa vôi #25, #50
- Khung,
cột: Cột, kèo, đòn tay luồng, nứa.
- Mái: Lợp
rơm, rạ, lá cọ, tấm nhựa.
- Cửa: Cửa
phên tre, nứa.
- Nền,
sàn: Đất hoặc chạt xỉ vôi.
|
471.000
|
504.000
|
Kiểu
5
|
- Nền
móng: Không gia cố.
- Móng:
Xây gạch bi
- Tường:
Xây gạch bi vữa vôi #25, #50
- Khung,
cột: Cột, kèo, đòn tay tre, luồng, nứa.
- Mái: Lợp
ngói đỏ, ngói xi măng, tôn nhựa, fibro xi măng.
- Cửa: Cửa
gỗ nhóm 6, 7.
- Nền, sàn: Đất hoặc chạt xỉ
vôi.
|
618.000
|
667.000
|
Kiểu
6
|
- Nền
móng: Không gia cố.
- Móng:
Xây đá hộc VTH #25, #50
- Tường:
Xây gạch bi VTH #25, #50
- Khung,
cột: Không.
- Mái: Lợp
ngói đỏ, ngói xi măng, tôn nhựa, fibro xi măng.
- Cửa: Cửa
gỗ nhóm 6, 7.
- Nền,
sàn: nền chạt xỉ láng xi măng.
- Hoàn thiện: Trát vữa TH
#25, #50.
|
1.057.000
|
1.139.000
|
Kiểu
7
|
- Nền
móng: Không gia cố.
- Móng:
Xây đá hộc VTH #25, #50
- Tường:
Xây gạch đỏ VTH #25, #50
- Khung,
cột: Không.
- Mái: Lợp ngói đỏ, ngói
xi măng, tấm fibro xi măng hình thức bán mái.
- Cửa: Cửa gỗ nhóm 6, 7.
- Nền,
sàn: nền chạt xỉ láng xi măng.
- Hoàn
thiện: Trát vữa TH #25, #50
|
1.170.000
|
Kiểu
8
|
Nhà
1 tầng.
- Nền
móng: Xử lý cọc tre
- Móng:
Xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5m;
giằng móng giằng tường BTCT #200
- Tường:
Xây gạch bi VTH #25, #50
- Khung cột:
Không
- Mái: Lợp ngói thông thường
22v/m2
- Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4
không hộc
- Nền,
sàn: Lát gạch hoa xi măng
- Hoàn thiện: Trát vữa TH
#25, #50; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; không có cầu thang trong nhà.
|
1.964.000
|
Kiểu
9
|
Nhà
1 tầng.
- Nền
móng: Gia cố cọc tre
- Móng:
Xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5m; giằng
móng giằng tường BTCT #200
- Tường:
Xây gạch bi VTH #25, #50
- Khung cột: Không
- Mái: Mái bằng BTCT #200,
#250
- Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4
không hộc
- Nền,
sàn: Lát gạch hoa xi măng
- Hoàn thiện: Trát vữa TH
#25, #50; quét vôi, ve; không có khu WC trong nhà; có buồng cầu thang; tay vịn,
song tiện nhóm gỗ 3,4
|
2.367.000
|
Ghi chú: Nhà tạm có chiều cao nhỏ hơn 2,5m đơn
giá thực hiện theo hướng dẫn của liên sở Xây dựng - Tài chính về việc thực hiện
quyết định này của UBND tỉnh.
II. GIÁ NHÀ CẤP IV.
Đơn vị tính: Đ/m2
SD
STT
|
Kết cấu nhà
|
Chiều cao
3,6 ÷
3,9m
|
Kiểu
1
|
Nhà một tầng mái chảy
(Kiểu nhà cổ): Nhà có 4 hàng cột (đường kính cột ≥ 20
cm), tiền bảy, hậu kẻ, có trạm trổ hoa văn; bức bàn, bê đều có trạm trổ hoa
văn; giàn đỡ mái bằng gỗ, tường xây bao che VXM #25, #50; nhà có thể tháo dỡ di chuyển đến
nơi khác lắp dựng lại nếu:
|
|
+ Nhà gỗ nhóm 3, 4, 5
|
2.490.000
|
+ Nhà gỗ lim
|
3.735.000
|
Kiểu
2
|
Nhà 1 tầng
mái dốc
- Nền
móng: Xử lý cọc tre
- Móng:
Xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5m; giằng
móng, giằng tường BTCT #200, #250
- Tường:
Xây gạch chỉ VTH #25, #50
- Khung cột: Không
- Mái: Lợp ngói thông thường
22v/m2
- Cửa: Cửa
gỗ nhóm 3,4 không hộc
- Nền, sàn: Lát gạch hoa
xi măng.
- Hoàn thiện: Trát vữa TH
#25, #50; quét vôi, ve; không có khu WC trong
nhà, không có cầu thang trong nhà.
|
2.200.000
|
Kiểu
3
|
Nhà
1 tầng mái bằng BTCT
- Nền
móng: Gia cố cọc tre
- Móng
xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5m; giằng
móng BTCT #200, #250
- Tường
xây gạch chỉ VXM #25, #50
- Khung cột:
Không
- Mái:
Mái bằng BTCT #200, #250
- Cửa: Cửa
gỗ nhóm 3,4 không hộc
- Nền,
sàn: Lát gạch hoa xi măng
- Hoàn
thiện: Trát vữa TH #25, #50; quét vôi, ve; không có khu WC trong
nhà, có buồng cầu thang; tay vịn, song tiện nhóm gỗ
3,4.
|
2.507.000
|
Kiểu 4
|
Nhà
kho một tầng.
- Nền
móng gia cố cọc tre.
- Móng
xây đá hộc VTH #25, #50 cao đến 1,5 m, có giằng móng
BTCT #200, #250
- Tường
xây gạch chỉ hoặc đá hộc VTH #25, #50.
- Kèo xà
gồ thép khẩu độ ≥ 9m.
- Cửa gỗ
nhóm 3, 4, 5 không có khung hộc.
- Nền
bê tông xi măng.
|
|
+ Mái lợp tôn
|
2.911.000
|
+ Mái lợp pibrôximăng
|
2.863.000
|
Kiểu
5
|
Nhà
2 tầng xây gạch bi
- Nền
móng: Gia cố cọc tre 2m-3m
- Móng:
Xây đá hộc VXM # 75 cao đến 1,5m, giằng móng
BTCT #200, #250
- Tường:
Xây gạch bi VXM #25, #50
- Khung cột:
Không
- Mái:
Mái bằng BTCT #200, #250
- Cửa: Cửa
gỗ nhóm 3,4.
- Nền,
sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại
- Hoàn thiện: Trát vữa TH
#25, #50; quét vôi, ve; có khu WC khép
kín các tầng; cầu thang, lan can gỗ nhóm
3,4.
|
2.060.000
|
Kiểu
6
|
Nhà
2 đến 3 tầng
- Nền
móng: Gia cố cọc tre 2m-3m
- Móng:
Xây đá hộc VXM # 75 cao đến 1,5m, giằng móng BTCT #200,
#250
- Tường:
Xây gạch chỉ VXM #25, #50
- Khung cột:
Không
- Mái:
Mái bằng BTCT #200, #250
- Cửa: Cửa
gỗ lim
- Nền,
sàn: Lát gạch liên doanh hoặc gạch ngoại
- Hoàn
thiện: Trát vữa TH #25, #50; quét vôi, ve; có khu WC
khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện.
|
2.990.000
|
Kiểu
7
|
Nhà
2 đến 3 tầng
- Nền
móng: Gia cố cọc tre 2m-3m
- Móng:
Xây đá hộc VXM #75 cao đến 1,5m; giằng móng
BTCT #200, #250
- Tường:
Xây gạch tuynel VXM #50, giằng tường BTCT #200, #250
- Khung cột:
Không
- Mái:
Mái bằng BTCT #200, #250
- Cửa:
Cửa gỗ lim
- Nền,
sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại
- Thiết bị:
WC khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện.
- Hoàn
thiện: Tường ma tít, lăn sơn.
|
3.259.000
|
Kiểu
8
|
Nhà 2 đến
3 tầng
- Nền
móng: Gia cố cọc tre 2m-3m
- Móng: Xây
đá hộc VXM #75 cao đến 1,5m giằng móng BTCT #200, #250
- Tường:
Xây gạch tuynel VXM #25, #50; giằng tường BTCT #200, #250
- Khung cột:
Kết hợp khung cột BTCT #200, #250
- Mái:
Mái bằng BTCT #200, #250
- Cửa: Cửa
gỗ lim
- Nền,
sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại
- Thiết bị:
WC khép
kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện.
- Hoàn
thiện: Tường ma tít, lăn sơn.
|
3.584.000
|
Kiểu
9
|
Nhà 2 đến
3 tầng
- Nền
móng gia cố cọc tre 2m - 3m
- Móng băng BTCT #200,
#250
- Tường xây gạch tuynel
VXM #25, #50
- Khung cột: Không
- Mái bằng BTCT #200, #250
- Cửa gỗ
lim.
- Nền,
sàn lát gạch liên doanh hoặc gạch ngoại
- Thiết bị
vệ sinh khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện
- Hoàn thiện: Tường ma
tít, lăn sơn.
|
4.402.000
|
Kiểu
10
|
Nhà 2 đến
3 tầng
- Nền
móng gia cố cọc tre 2m - 3m
- Móng
băng BTCT #200, #250
- Tường
xây gạch tuynel VXM #25, #50
- Khung cột
BTCT #200, #250
- Mái bằng BTCT #200, #250
- Cửa gỗ
lim
- Nền,
sàn lát gạch liên doanh hoặc gạch ngoại
- Thiết bị
vệ sinh khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện
- Hoàn
thiện: Tường ma tít, lăn sơn.
|
4.622.000
|
Ghi chú:
- Nhà cấp IV, 1 tầng được cộng thêm 70.000 đồng cho 1m2
sử dụng của phòng có độ cao lớn hơn 3,9 m.
- Nhà cấp IV, 2 đến 3 tầng được cộng thêm 125.000 đồng cho 1m2
sử dụng của phòng có độ cao lớn hơn 3,9 m.
- Nhà cấp IV có chiều cao nhỏ hơn 3,6m đơn giá thực hiện theo hướng
dẫn của liên sở Xây dựng - Tài chính về việc thực hiện quyết định này của UBND tỉnh.
III. GIÁ NHÀ CẤP III (Nhà cao từ 4 đến 8 tầng)
Đơn vị
tính: Đ/m2 SD
STT
|
Kết cấu nhà
|
Chiều cao
≤ 3,9m
|
Kiểu
1
|
Nhà 4 đến
8 tầng
- Nền
móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc < 300x300 mm, chiều dài
cọc ≤ 20m
- Móng:
Móng băng BTCT #200, #250
- Tường:
Xây gạch tuynel VXM #25, #50
- Khung cột BTCT #200,
#250
- Mái: Mái bằng BTCT #200,
#250
- Cửa: Cửa gỗ
lim, tầng 1 hộc kép còn lại hộc đơn
- Nền,
sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại
- Thiết bị: WC
khép kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện.
- Hoàn
thiện: Tường ma tít, lăn sơn.
|
4.842.000
|
Kiểu
2
|
Nhà
4 đến 8 tầng
- Nền
móng: Gia cố cọc bê tông cốt thép, kích thước cọc ≥ 300x300
mm, chiều dài cọc > 20m
- Móng:
Móng băng BTCT #200, #250
- Tường: Xây gạch tuynel
VXM #25, #50
- Khung cột BTCT #200,
#250
- Mái: Mái bằng BTCT #200,
#250
- Cửa: Cửa gỗ nhóm 3,4
- Nền,
sàn: Lát gạch liên doanh hoặc ngoại
- Khu WC khép
kín các tầng; cầu thang, lan can lim song tiện.
- Hoàn thiện: Tường ma
tít, lăn sơn.
|
5.084.000
|
Ghi chú: Nhà cấp 3 được công thêm 125.000 đồng cho 1m2 sử dụng của
phòng có độ cao lớn hơn 3,9 m.
B. HỖ TRỢ SỬA CHỮA MẶT TIỀN
Đối với
nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn sử dụng được,
không bị ảnh hưởng lớn đến công năng và tiện ích sử dụng thì được bồi thường phần
giá trị công trình bị phá dỡ và được hỗ trợ thêm chi phí sửa chữa mặt tiền theo
mức hỗ trợ sau:
1. Nhà Tạm.
- Nhà không
xây tường hỗ trợ 417.000 đồng/m2 mặt tiền
- Nhà có
xây tường hỗ trợ 693.000 đồng/m2 mặt tiền
2. Nhà cấp III, IV.
- Loại cửa nhỏ (cửa có diện tích ≤ 60% so với diện tích mặt tiền) hỗ trợ 990.000đồng/m2 mặt
tiền.
- Loại cửa to (cửa có diện tích > 60% so với diện tích mặt tiền)
hỗ trợ 723.000đồng/m2 mặt tiền.
C. GIÁ VẬT KIẾN TRÚC VÀ NỘI THẤT
STT
|
Tên vật
kiến trúc và nội thất
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Xây đá vữa TH mác #25,
#50
|
Đ/m3
|
645.000
|
2
|
Xếp đá
khan
|
“
|
325.000
|
3
|
Xây đá khan trít mạch vữa
#25, #50
|
“
|
400.000
|
4
|
Xây đá hộc vữa #25, #50
(vôi + mạt đá + xi măng)
|
“
|
645.000
|
5
|
Xây gạch tuynel vữa #25,
#50
|
“
|
1.000.000
|
6
|
Xây gạch thủ công vữa
#25, #50
|
“
|
750.000
|
7
|
BT gạch vỡ #50, #75
|
“
|
410.000
|
8
|
Bê tông nền, đường mác
#150, #200
|
“
|
1.100.000
|
9
|
BT cốt thép cột, trụ,
xà, dầm đá 1x2 mác #200
|
“
|
1.295.000
|
10
|
Xây bó hè bằng gạch chỉ
6,5 x 22 x 10,5 theo chiều nghiêng vữa xi măng mác #50
|
Đ/md
|
140.000
|
11
|
Lát gạch
|
Đ/m2
|
|
-
|
Lát gạch lá nem có lót vữa
#25, #50
|
“
|
85.000
|
-
|
Lát gạch chỉ có lót vữa
#25, #50
|
“
|
73.000
|
-
|
Lát gạch ceramic có lót
vữa #25, #50
|
“
|
185.000
|
-
|
Lát gạch đất nung hạ
long có lót vữa #25, #50
|
“
|
145.000
|
-
|
Lát gạch hoa xi măng
20x20 có lót vữa #25, #50
|
“
|
84000
|
12
|
Chạt nền nhà, sân bằng xỉ
vôi có láng xi măng #25, #50
|
“
|
85.000
|
13
|
Tường xây gạch bi
|
Đ/m3
|
|
-
|
Tường xây gạch bi (gạch
xỉ) BQ cả móng VTH #25, #50
|
|
762.000
|
-
|
Tường xây gạch bi
nghiêng 110 bổ trụ VTH #25, #50
|
Đ/m2
|
84.000
|
14
|
Tường xây gạch chỉ
nghiêng thủ công BQ cả móng VTH #25, #50
|
Đ/m3
|
800.000
|
15
|
Tường xây gạch tuynel nghiêng
BQ cả móng VTH #25, #50
|
Đ/m3
|
978.000
|
16
|
Tường xây gạch tuynel (gạch
đỏ) 110 bổ trụ VTH #25, #50
|
Đ/m2
|
107.000
|
17
|
Tường xây gạch chỉ thủ
công (gạch đỏ) 110 bổ trụ VTH #25, #50
|
Đ/m2
|
95.000
|
18
|
Bể nước dưới đất có nắp
dung tích 1-20 m3
|
Đ/m3
|
645.000
|
|
Bể nước dưới đất có nắp
dung tích 21-30 m3
|
“
|
1.000.000
|
|
Bể nước dưới đất có nắp
dung tích trên 30 m3
|
“
|
1.167.000
|
19
|
Bể nước trên mái nhà có
dung tích 1-20 m3
|
Đ/m3
|
1.065.000
|
|
Bể nước trên mái nhà có dung
tích 21-30 m3
|
“
|
1.270.000
|
|
Bể
nước trên mái nhà có dung tích trên 30 m3
|
“
|
1.413.000
|
20
|
Giếng nước bằng ống bê
tông, gạch cuốn F > 700
|
Đ/m sâu
|
674.000
|
21
|
Giếng UNICEP sâu < 15
m, kể cả máy
|
Đ/cái
|
1.500.000
|
|
Sâu 15m - 30 m, kể cả
máy
|
“
|
2.526.000
|
|
Sâu trên 30 - 50 m, kể cả
máy
|
“
|
3.950.000
|
|
Sâu trên 50m - 70 m, kể
cả máy
|
“
|
4.740.000
|
|
Sâu trên 70m - 100 m, kể
cả máy
|
“
|
6.310.000
|
|
Sâu trên 100m,
kể cả máy
|
“
|
7.100.000
|
22
|
Giếng khoan thục sâu
< 20 m
|
“
|
1.240.000
|
23
|
Cầu thang rời
|
Đ/md
|
|
|
Cầu thang sắt góc V
50x50 - V 75x75
|
“
|
812.000
|
|
Cầu thang gỗ kể cả tay vịn
lan can gỗ nhóm 1,2
|
“
|
1.396.000
|
|
Cầu thang gỗ kể cả tay vịn
lan can gỗ nhóm 3,4,5
|
“
|
1.130.000
|
24
|
Hệ thống nước sinh hoạt
|
|
|
|
Nhà cấp 4
|
|
1 % tổng giá trị nhà
|
|
Nhà cấp 3
|
|
1,5 % tổng giá trị nhà
|
25
|
Hệ thống điện chiếu sáng
sinh hoạt
|
|
|
|
Nhà cấp 4
|
|
2% tổng giá trị nhà
|
|
Nhà cấp 3
|
|
3% tổng giá trị nhà
|
26
|
Tấm đan, sàn BTCT #200
|
Đ/m2
|
325.000
|
27
|
Sàn gỗ công nghiệp
|
“
|
300.000
|
28
|
Sàn gỗ lim (cả dầm sàn)
|
Đ/m2
|
770.000
|
29
|
Ma tít lăn sơn tường trần
|
“
|
80.000
|
30
|
Ốp tường gạch men kính
20x20 vữa XM #25, #50
|
“
|
240.000
|
31
|
Ốp tường
tấm nhựa
|
“
|
150.000
|
32
|
Tường trát đá rửa
|
“
|
350.000
|
33
|
Lợp mái tôn
|
“
|
215.000
|
34
|
Lợp mái ngói hài dán
trên bê tông
|
“
|
255.000
|
35
|
Lan can cầu thang,
hiên bằng INOX
|
Đ/md
|
450.000
|
36
|
Trát tường vữa tam hợp
#25, #50
|
Đ/m2
|
45.000
|
37
|
Bể xí tự hoại xây gạch
chỉ đáy, nắp đổ BTCT láng xi măng, đánh màu
|
Đ/m3
|
870.000
|
38
|
Cửa sắt xếp tôn có lá chắn
|
Đ/m2
|
475.000
|
39
|
Cửa sắt xếp tôn không lá
chắn
|
“
|
380.000
|
40
|
Di chuyển cổng sắt
|
“
|
200.000
|
41
|
Hàng rào dây thép gai cột
bê tông cao 1,5 m
|
Đ/md
|
70.000
|
42
|
Sắt V50 dùng làm xà, chụp
cột điện
|
Đ/kg TP
|
30.000
|
43
|
Di chuyển cột điện
|
Đ/cột
|
|
|
Cột H 8,5 m
|
“
|
1.150.000
|
|
Cột H 7,5 m
|
“
|
860.000
|
|
Cột H 6,5 m
|
“
|
575.000
|
|
Cột chữ
A cao 3,5 m (cột tải dây truyền thanh)
|
“
|
460.000
|
D. ĐƠN GIÁ DI CHUYỂN MỒ MẢ
STT
|
Diễn giải
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Mả
hung
táng
|
Đ/mộ
|
1.850.000
|
2
|
Mả
cát
táng
|
“
|
|
|
Mộ đất
|
“
|
1.450.000
|
|
Mộ xây đơn giản
|
“
|
1.850.000
|
|
Mộ xây kiên cố có ốp lát
không lợp mái
|
“
|
2.200.000
|
|
Mộ xây kiên cố có ốp lát
có mái kiểu chùa
|
“
|
2.700.000
|
Ghi
chú: Công việc di chuyển mồ mả bao gồm
chi phí: Đất đai, xiên, thăm dò, đào, bốc rửa, mua tiểu sành.
Các chi phí hương hoa theo tục lệ, vận chuyển đi nơi khác theo quy định chôn cất
hoàn chỉnh. Tính tiền bồi thường một lần theo bảng giá
BẢNG PHỤ
LỤC SỐ 2
BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
Loại
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
A
|
CÂY
TRỒNG
|
|
|
|
|
I
|
CÂY
LÂU NĂM
|
|
|
|
|
1
|
Cây Mít
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK
tán lá > 6m
|
đ/cây
|
A
|
400.000
|
|
|
Cây có ĐK tán
lá từ 5m đến 6 m
|
“
|
B
|
300.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <5
m
|
“
|
C
|
230.000
|
|
|
Cây có ĐK tán
lá từ 3m đến <4 m
|
“
|
D
|
180.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá 2m đến <3m
|
“
|
E
|
100.000
|
|
|
Cây trồng
chưa có quả
|
“
|
G
|
39.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
26.000
|
|
2
|
Cây Cam
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m
|
đ/cây
|
A
|
200.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
B
|
180.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3 m
|
“
|
C
|
130.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2
m
|
“
|
D
|
70.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá <1m
|
“
|
E
|
50.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
26.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
13.000
|
|
3
|
Cây Dừa
|
|
|
|
|
|
Cây có trên 80 quả
|
đ/cây
|
A
|
265.000
|
|
|
Cây có trên 50 quả đến 80 quả
|
“
|
B
|
234.000
|
|
|
Cây có trên 30 quả đến 50 quả
|
“
|
C
|
187.000
|
|
|
Cây có trên 10 quả đến 30 quả
|
“
|
D
|
156.000
|
|
|
Cây có từ 1 quả đến 10 quả
|
“
|
E
|
100.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
47.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
23.000
|
|
4
|
Cây Đu
Đủ
|
|
|
|
|
|
Cây có trên 30 kg quả
|
đ/cây
|
A
|
104.000
|
|
|
Cây có trên 20 kg quả
đến 30 kg quả
|
“
|
B
|
94.000
|
|
|
Cây có trên 10 kg quả đến 20 kg
quả
|
“
|
C
|
75.000
|
|
|
Cây có từ 5 kg
quả đến 10 kg quả
|
“
|
D
|
57.000
|
|
|
Cây có dưới 5 kg quả
|
“
|
E
|
27.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
10.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
3.000
|
|
5
|
Cây Muỗm, Soài
|
|
|
|
|
|
Cây
có ĐK tán lá > 6m
|
đ/cây
|
A
|
470.000
|
|
|
Cây
có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m
|
“
|
B
|
420.000
|
|
|
Cây
có ĐK tán lá từ 4m đến < 5 m
|
“
|
C
|
330.000
|
|
|
Cây
có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
D
|
234.000
|
|
|
Cây
có ĐK tán
lá từ 2m đến < 3m
|
“
|
E
|
140.000
|
|
|
Cây
trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
33.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
6
|
Cây Na
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
260.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m
|
“
|
B
|
234.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
C
|
182.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3
m
|
“
|
D
|
130.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến <
2 m
|
“
|
E
|
52.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
26.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
7.000
|
|
7
|
Cây Hồng
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6 m
|
đ/cây
|
A
|
550.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m
|
“
|
B
|
390.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến < 5 m
|
“
|
C
|
310.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4
m
|
“
|
D
|
234.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3m
|
“
|
E
|
130.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
33.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
13.000
|
|
8
|
Cây Quýt
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4 m
|
đ/cây
|
A
|
260.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
B
|
234.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3 m
|
“
|
C
|
182.000
|
|
|
Cây ĐK tán lá từ 1m đến < 2 m
|
“
|
D
|
130.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m
|
“
|
E
|
65.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
26.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
13.000
|
|
9
|
Cây Chanh, Chấp, Quất
|
đ/cây
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m
|
“
|
A
|
195.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến 4 m
|
“
|
B
|
176.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3 m
|
“
|
c
|
137.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2
m
|
“
|
D
|
98.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m
|
“
|
E
|
59.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
13.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
7.000
|
|
10
|
Cây Bòng, Bưởi
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
195.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m
|
“
|
B
|
163.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
C
|
98.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3
m
|
“
|
D
|
50.000
|
|
|
Cây ĐK tán lá từ 1 m đến < 2m
|
“
|
E
|
26.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m
|
“
|
G
|
13.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
7.000
|
|
11
|
Cây Khế, Me
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m
|
đ/cây
|
A
|
104.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến 4 m
|
“
|
B
|
90.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3 m
|
“
|
C
|
66.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2
m
|
“
|
D
|
42.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1m
|
“
|
E
|
35.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
21.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
7.000
|
|
12
|
Cây Hồng xiêm
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m
|
đ/cây
|
A
|
195.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m
|
“
|
B
|
156.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <
5 m
|
“
|
C
|
133.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến
<4 m
|
“
|
D
|
99.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2 đến
< 3m
|
“
|
E
|
55.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
16.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
13
|
Cây Ổi
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
101.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <5
m
|
“
|
B
|
88.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
C
|
68.000
|
|
|
Cây ĐK tán lá từ 2m đến <3 m
|
“
|
D
|
35.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ <2m
|
“
|
E
|
21.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
10.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
5.000
|
|
14
|
Cây Nhãn, Vải
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 9m trở lên
|
đ/cây
|
A
|
1.500.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 8m đến <
9m
|
“
|
B
|
1.340.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 7m đến <
8m
|
“
|
C
|
1.183.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 6m đến <
7m
|
“
|
D
|
1.027.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến <
6m
|
“
|
E
|
845.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <
5m
|
“
|
G
|
559.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4m
|
“
|
H
|
341.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m
|
“
|
I
|
195.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <
2m
|
“
|
K
|
104.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 0,5m đến
< 1m
|
“
|
L
|
65.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 0,35m đến
< 0,5m
|
“
|
M
|
26.000
|
|
|
Cây cao 0,4m đến 0,5m có tán lá
rộng 35cm
|
“
|
N
|
13.000
|
|
|
Cây mới trồng chưa có tán
|
“
|
P
|
8.000
|
|
15
|
Cây Táo
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m
|
đ/cây
|
A
|
65.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4
m
|
“
|
B
|
56.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3 m
|
“
|
C
|
40.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2
m
|
“
|
D
|
26.000
|
|
|
Cây ĐK tán lá <1m
|
“
|
E
|
13.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
8.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
4.000
|
|
16
|
Cây Lựu
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m
|
đ/cây
|
A
|
78.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4
m
|
“
|
B
|
68.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3 m
|
“
|
C
|
48.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2
m
|
“
|
D
|
31.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá <1m
|
“
|
E
|
16.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
9.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
5.000
|
|
17
|
Cây Dâu da, Nhâm, Dổi, Doi
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 4m
|
đ/cây
|
A
|
94.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4
m
|
“
|
B
|
85.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3 m
|
“
|
C
|
65.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <2
m
|
“
|
D
|
47.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ <1 m
|
“
|
E
|
29.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
9.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
5.000
|
|
18
|
Cây Sấu
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m
|
đ/cây
|
A
|
468.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến < 6 m
|
“
|
B
|
421.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến
< 5 m
|
“
|
C
|
328.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến
<4 m
|
“
|
D
|
234.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến 3m
|
“
|
E
|
125.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
16.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
19
|
Cây Trứng gà
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
86.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m
|
“
|
B
|
62.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
C
|
47.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3
m
|
“
|
D
|
44.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến 2m
|
“
|
E
|
29.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
16.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
20
|
Cây Vú sữa
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m
|
đ/cây
|
A
|
100.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m
|
“
|
B
|
75.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <
5 m
|
“
|
C
|
56.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4
m
|
“
|
D
|
52.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến
<3m
|
“
|
E
|
34.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
18.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
21
|
Cây Mận, Mơ
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
260.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m
|
“
|
B
|
234.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
C
|
182.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <3
m
|
“
|
D
|
130.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến <
2m
|
“
|
E
|
65.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
13.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
7.000
|
|
22
|
Cây Nhót
|
|
|
|
|
|
Cây có trên 50 kg quả
|
đ/cây
|
A
|
195.000
|
|
|
Cây có trên 40 kg quả đến 50kg
quả
|
“
|
B
|
176.000
|
|
|
Cây có trên 30 kg quả đến 40 kg
quả
|
“
|
C
|
137.000
|
|
|
Cây có từ 20 kg quả đến 30 kg quả
|
“
|
D
|
98.000
|
|
|
Cây có dưới 20kg quả
|
“
|
E
|
46.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
8.000
|
|
|
Cây mới trồng trong vòng 1 năm
|
“
|
H
|
4.000
|
|
23
|
Cây Thị
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m
|
đ/cây
|
A
|
94.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6 m
|
“
|
B
|
78.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <
5 m
|
“
|
C
|
47.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <4
m
|
“
|
D
|
29.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến <
3m
|
“
|
E
|
18.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
9.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
5.000
|
|
24
|
Cây
Dứa
|
|
|
|
|
a
|
Cây Dứa
CAIEN
|
đ/m2
|
|
|
|
|
Cây Dứa CAIEN vụ 1
|
“
|
A
|
9.000
|
|
|
Cây Dứa CAIEN vụ 2
|
“
|
B
|
7.000
|
|
|
Cây trồng từ 4 đến 6 tháng
|
“
|
C
|
6.000
|
|
|
Cây mới trồng dưới 4 tháng
|
“
|
D
|
5.000
|
|
b
|
Cây Dứa
thường
|
|
|
|
|
★*
|
Trồng trên diện tích rộng, năng
suất, sản lượng theo nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
Cây Dứa thường vụ 1
|
đ/m2
|
A
|
5.000
|
|
|
Cây Dứa thường vụ 2
|
“
|
B
|
3.600
|
|
|
Cây Dứa thường vụ 3
|
“
|
C
|
3.900
|
|
|
Cây non
|
“
|
D
|
2.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
E
|
1.000
|
|
*
|
Trồng trong vườn (không kể công
chăm sóc)
|
|
|
|
|
|
Cây có (1 đến 2 quả)
|
đ/cây
|
A
|
3.000
|
|
|
Cây đã có hoa
|
“
|
B
|
2.600
|
|
|
Cây chưa hoặc không có quả
|
“
|
C
|
1.300
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
D
|
700
|
|
25
|
Cây Chuối
|
|
|
|
|
|
Cây đang có buồng
|
đ/cây
|
A
|
18.000
|
|
|
Cây đang có hoa
|
“
|
B
|
13.000
|
|
|
Cây chưa có hoa
|
“
|
C
|
8.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
D
|
4.000
|
|
|
Cây non
|
“
|
E
|
800
|
|
26
|
Cây Thanh Long
|
|
|
|
|
|
Cây có trên 80 quả
|
đ/cây
|
A
|
200.000
|
|
|
Cây có trên 50 quả đến 80 quả
|
“
|
B
|
164.000
|
|
|
Cây có trên 30 quả đến 50 quả
|
“
|
C
|
134.000
|
|
|
Cây có trên 10 đến 30 quả
|
“
|
D
|
62.000
|
|
|
Cây có từ 1 quả đến 10 quả
|
“
|
E
|
25.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
16.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
27
|
Cây Bơ, Mãng cầu
|
|
|
|
|
|
Cây tán lá rộng 3 đến 5 m
|
đ/cây
|
A
|
104.000
|
|
|
Cây tán lá rộng 1 đến < 3 m
|
“
|
B
|
66.000
|
|
|
Cây tán lá rộng <1m
|
“
|
C
|
42.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
D
|
2.600
|
|
28
|
Cây Cau quả
|
|
|
|
|
|
Cây có 03 buồng trở lên
|
đ/cây
|
A
|
260.000
|
|
|
Cây có 02 buồng
|
“
|
B
|
195.000
|
|
|
Cây có 01 buồng
|
“
|
C
|
117.000
|
|
|
Cây chưa có buồng
|
“
|
D
|
31.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
E
|
13.000
|
|
29
|
Cây Sen
|
đ/m2
|
|
2.000
|
|
30
|
Cây Chè (Chè búp, chè lá, chè
tươi)
|
|
|
|
|
|
Cây có từ 1kg lá trở lên
|
đ/m2
|
A
|
10.800
|
|
|
Cây có từ 0,25kg lá đến
< 1kg lá
|
“
|
B
|
9.500
|
|
|
Cây có dưới 0,25kg lá
|
“
|
C
|
6.900
|
|
|
Cây trồng 3 năm
|
“
|
D
|
5.900
|
|
|
Cây trồng dưới 3 năm
|
“
|
E
|
5.200
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
G
|
3.900
|
|
|
Cây Chè trồng
xen
|
“
|
H
|
3.000
|
|
31
|
Cây Mía
|
|
|
|
|
|
Cây Mía vụ 1
|
đ/m2
|
A
|
3.300
|
|
|
Cây Mía vụ 2
|
“
|
B
|
3.500
|
|
|
Cây Mía vụ 3
|
“
|
C
|
3.400
|
|
32
|
Cây Hoa Hoè, Hoa Ngâu
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá >5m
|
đ/cây
|
A
|
195.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m
|
“
|
B
|
143.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến
<4m
|
“
|
C
|
104.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ
2m đến <3m
|
“
|
D
|
47.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến
<2m
|
“
|
E
|
33.000
|
|
|
Cây trồng chưa có hạt
|
“
|
G
|
20.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
33
|
Cây Cà Phê
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá >5m
|
đ/cây
|
A
|
156.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m
|
“
|
B
|
133.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến
<4m
|
“
|
C
|
94.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến
<3m
|
“
|
D
|
60.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến
<2m
|
“
|
E
|
39.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
16.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
34
|
Cây Vối
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
65.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m
|
“
|
B
|
55.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m
|
“
|
C
|
39.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m
|
“
|
D
|
23.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m
|
“
|
E
|
16.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
9.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
5.000
|
|
35
|
Cây Bồ
kết, Bồ
hòn
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
195.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m
|
“
|
B
|
169.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m
|
“
|
C
|
121.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m
|
“
|
D
|
74.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m
|
“
|
E
|
39.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
20.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
7.000
|
|
36
|
Cây Chay ăn vỏ
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
47.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5m
|
“
|
B
|
38.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến < 4m
|
“
|
C
|
31.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3m
|
“
|
D
|
23.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 2m
|
“
|
E
|
18.000
|
|
|
Cây trồng chưa thu hoạch được
|
“
|
G
|
9.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
5.000
|
|
37
|
Cây Chay ăn quả
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 6m
|
đ/cây
|
A
|
156.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5m đến 6m
|
“
|
B
|
140.000
|
|
|
Cây có ĐK tán
lá từ 3m đến < 5m
|
“
|
C
|
109.000
|
|
|
Cây có ĐK tán
lá từ 2m đến < 4m
|
“
|
D
|
78.000
|
|
|
Cây có ĐK tán
lá từ 2m đến < 3m
|
“
|
E
|
47.000
|
|
|
Cây trồng chưa thu hoạch được
|
“
|
G
|
31.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
8.000
|
|
38
|
Cây lấy gỗ (Xoan, Bạch đàn, Chẩu, Gạo,
Sung, Bông, Keo)
|
|
|
|
Cây có ĐK F trên
500mm
|
đ/cây
|
A
|
65.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 400mm đến < 500mm
|
“
|
B
|
52.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 300mm đến < 400mm
|
“
|
C
|
39.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ > 200mm
đến < 300mm
|
“
|
D
|
26.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 100mm đến < 200mm
|
“
|
E
|
33.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 80mm đến < 100mm
|
“
|
G
|
17.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 60mm đến < 80mm
|
“
|
H
|
13.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 20mm đến < 60mm
|
“
|
I
|
9.000
|
|
|
Cây có ĐK F <
20mm
|
“
|
K
|
5.000
|
|
|
Cây Tái sinh
|
“
|
M
|
3.000
|
|
39
|
Cây Lát, Thông
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK F trên 250mm
|
đ/cây
|
A
|
65.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 150mm đến < 250mm
|
“
|
B
|
62.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 80mm đến < 150mm
|
“
|
C
|
47.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 40mm đến < 80mm
|
“
|
D
|
31.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 20mm đến < 40mm
|
“
|
E
|
26.000
|
|
|
Cây có ĐK F <
20mm
|
“
|
G
|
20.000
|
|
40
|
Cây bóng mát đô thị (chỉ áp dụng
đối với các loại cây trồng ở
hè phố trung tâm huyện, thị, gồm: cây Sấu, cây Bằng lăng, cây Phượng vĩ, cây
Ngô Đồng, cây Hoa sữa, cây Bàng, cây Đa, cây Gạo, cây Cọ, cây Trứng cá, cây
Vông, Lúc lắc...)
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK F trên 500mm
|
đ/cây
|
A
|
546.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 400mm đến < 500mm
|
“
|
B
|
390.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 300mm đến < 400mm
|
“
|
C
|
312.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ
> 200mm đến < 300mm
|
“
|
D
|
234.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ
> 100mm đến = 200mm
|
“
|
E
|
156.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ > 80mm đến = 100mm
|
“
|
G
|
78.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ > 50mm
= 80mm
|
“
|
H
|
47.000
|
|
|
Cây có ĐK F < 50mm
|
“
|
I
|
39.000
|
|
41
|
Cây Tre
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK F trên 80mm, cao 6 m trở lên
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 70 đến 80mm, cao trên 5m
|
“
|
B
|
10.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 60 đến < 70mm, cao trên 4m
|
“
|
C
|
8.000
|
|
|
Cây có ĐK F >
từ 50 đến < 60mm, cao trên 3m
|
“
|
D
|
7.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 30 đến <50mm
|
“
|
E
|
5.000
|
|
|
Cây có ĐK F < 30mm
|
“
|
G
|
4.000
|
|
|
Cây còn non
|
“
|
H
|
2.000
|
|
42
|
Cây Nứa, Vầu,
Trúc, Hóp
|
đ/cây
|
|
|
|
|
Cây có ĐK F từ 60mm đến 80mm, cao trên 5m
|
“
|
A
|
7.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 50 đến < 60mm,
cao trên 4m
|
“
|
B
|
5.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ
30 đến < 50mm, cao trên 3m
|
“
|
C
|
4.000
|
|
|
Cây có ĐK F < 30mm
|
“
|
D
|
3.000
|
|
43
|
Cây Măng Bát độ
|
|
|
|
|
|
Cây trồng > 3 năm
|
đ/bụi
|
A
|
49.000
|
|
|
Cây trồng từ 1-3 năm
|
“
|
B
|
36.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
C
|
16.000
|
|
44
|
Cây Luồng, Bương
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK F trên 80mm
|
đ/cây
|
A
|
22.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 70 đến 80mm
|
“
|
B
|
20.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 60 đến < 70mm
|
“
|
C
|
16.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 50 đến < 60mm
|
“
|
D
|
13.000
|
|
|
Cây có ĐK F từ 30 đến < 50mm
|
“
|
E
|
9.000
|
|
|
Cây có ĐK F < 30mm
|
“
|
G
|
7.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
3.000
|
|
45
|
Cây lấy củ: Ráy, Đậu, Ngà
|
|
|
|
|
|
Cây trồng trên 2 năm
|
đ/bụi
|
A
|
12.000
|
|
|
Cây trồng từ trên 1 năm đến 2
năm
|
“
|
B
|
9.000
|
|
|
Cây trồng 1 năm
|
“
|
C
|
7.000
|
|
|
Cây trồng trên 1 tháng đến <1
năm
|
“
|
D
|
4.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
E
|
3.000
|
|
46
|
Cây Sắn dây
|
|
|
|
|
|
Cây có từ 50 kg củ trở lên
|
đ/cụm
|
A
|
195.000
|
|
|
Cây có từ 20 đến dưới 50 kg củ
|
“
|
B
|
156.000
|
|
|
Cây có từ 10 đến dưới 20kg củ
|
“
|
C
|
65.000
|
|
|
Cây có từ 5 đến dưới 10kg củ
|
“
|
D
|
39.000
|
|
|
Cây có từ 1 đến dưới 5kg củ
|
“
|
E
|
20.000
|
|
|
Cây đã leo giàn
|
“
|
G
|
3.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
700
|
|
47
|
Cây Lạc Tiên
|
|
|
|
|
|
Cây đang thời kỳ thu hoạch
|
đ/m2
|
A
|
11.000
|
|
|
Cây đang trong thời kỳ ra hoa
|
“
|
B
|
8.000
|
|
|
Cây đã leo giàn
|
“
|
C
|
6.000
|
|
|
Cây mới trồng (Thuần)
|
“
|
D
|
1.300
|
|
|
Cây mới trồng (xen)
|
“
|
D
|
800
|
|
48
|
Cây Hoa Thiên lý, Hoa giấy... (leo
dàn)
|
|
|
|
|
|
Cây có tán từ 20m2 trở lên
|
đ/cây
|
A
|
104.000
|
|
|
Cây có tán từ 15 đến < 20m2
|
“
|
B
|
91.000
|
|
|
Cây có Tán từ 10 đến 15m2
|
“
|
C
|
65.000
|
|
|
Cây có tán từ 5 đến < 10m2
|
“
|
D
|
52.000
|
|
|
Cây có tán < 5m2
|
“
|
E
|
39.000
|
|
|
Cây chưa leo dàn
|
“
|
G
|
16.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
7.000
|
|
49
|
Hàng dào
tạp
|
đ/md
|
|
4.000
|
|
50
|
Cây Trầu
không
|
đ/m2
|
|
7.000
|
|
51
|
Cây Chám, Bùi
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 9 m trở lên
|
đ/cây
|
A
|
1.040.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 8 m đến <
9 m
|
“
|
B
|
936.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 7 m đến <
8 m
|
“
|
C
|
845.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 6 m đến <
7 m
|
“
|
D
|
754.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5 m đến <
6 m
|
“
|
E
|
650.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4 m đến <
5 m
|
“
|
G
|
533.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3 m đến <
4 m
|
“
|
H
|
351.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2 m đến <
3 m
|
“
|
I
|
208.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến <
2m
|
“
|
K
|
117.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá < 1 m
|
“
|
L
|
59.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
M
|
20.000
|
|
52
|
Cây Gáo
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá >6m
|
đ/cây
|
A
|
130.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5 đến 6m
|
“
|
B
|
117.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4 đến <
5m
|
“
|
C
|
91.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3 đến <
4m
|
“
|
D
|
65.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2 đến <
3m
|
“
|
G
|
39.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
H
|
26.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
I
|
7.000
|
|
53
|
Cây Mây
|
đ/m2
|
|
10.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
|
2.000
|
|
54
|
Cây Dâu Tằm
|
|
|
|
|
|
Cây cao từ 3 m trở lên
|
đ/cây
|
A
|
8.000
|
|
|
Cây cao từ trên 2m đến < 3 m
|
“
|
B
|
4.000
|
|
|
Cây cao từ trên 1m đến < 2m
|
“
|
C
|
2.000
|
|
|
Cây cao dưới 1 m
|
“
|
D
|
1.500
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
E
|
800
|
|
55
|
Cây Điền
thanh
|
đ/m2
|
|
3.000
|
Bổ sung
|
56
|
Cây lấy
vỏ
|
đ/m2
|
|
3.000
|
|
57
|
Cây Đào Phai lấy
hoa
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 5 m trở lên
|
đ/cây
|
A
|
1.300.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến <
5m
|
“
|
B
|
1.170.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4m
|
“
|
C
|
910.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ
2m đến
< 3m
|
“
|
D
|
585.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1,5m đến < 2m
|
“
|
E
|
325.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1m đến < 1,5m
|
“
|
G
|
195.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 0,5m đến <
1m
|
“
|
H
|
130.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá <
0,5m
|
“
|
I
|
65.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
K
|
13.000
|
|
58
|
Cây Lê
|
|
|
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 5m
|
đ/cây
|
A
|
450.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 4m đến 5 m
|
“
|
B
|
400.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 3m đến <
4 m
|
“
|
C
|
300.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 2m đến < 3 m
|
“
|
D
|
250.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá từ 1 m đến <
2m
|
“
|
E
|
100.000
|
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
“
|
G
|
50.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
10.000
|
|
59
|
Dàn Nho
|
đ/m2
|
|
7.000
|
|
60
|
Cây Đinh Lăng
|
|
|
|
|
|
Cây cao từ 1 m đến 2m
|
đ/cây
|
A
|
100.000
|
|
|
Cây cao từ trên < 1m
|
“
|
B
|
50.000
|
|
|
Cây mới trồng trong vòng 1 năm
|
“
|
C
|
10.000
|
|
61
|
Cây Râm bụt cảnh
|
|
|
|
Bổ sung
|
|
Cây có ĐK tán lá > 2m đến 3 m
|
đ/cây
|
A
|
40.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 1,5m đến 2 m
|
“
|
B
|
20.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 1 m đến
1,5 m
|
“
|
C
|
15.000
|
|
|
Cây có ĐK tán lá > 0,5m đến 1
m
|
“
|
D
|
8.000
|
|
62
|
Cây
gỗ Sưa
|
|
|
|
|
|
H > 5m
|
đ/cây
|
A
|
250.000
|
|
|
H < 5 m
|
“
|
B
|
100.000
|
|
II
|
CÂY
NGẮN NGÀY
|
|
|
|
|
1
|
Cây leo dàn: Bầu, Bí, Mướp, Gấc,
Xu xu
|
|
|
|
|
|
Cây trên 15m2 trở lên
|
đ/dàn
|
A
|
55.000
|
|
|
Cây từ 13m2 đến < 15m2
|
“
|
B
|
47.000
|
|
|
Cây từ 8m2 đến < 13m2
|
“
|
C
|
31.000
|
|
|
Cây từ 5m2 đến < 8m2
|
“
|
D
|
16.000
|
|
|
Cây từ 1m2 đến < 5m2
|
“
|
E
|
8.000
|
|
|
Cây đã leo dàn chưa có quả
|
“
|
G
|
5.000
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
H
|
2.000
|
|
2
|
Cây Khoai lang
|
|
|
-
|
|
|
Cây Khoai lang thuần
|
đ/m2
|
A
|
1.500
|
|
|
Cây Khoai lang xen
|
“
|
B
|
800
|
|
3
|
Cây Ngô
|
|
|
|
|
|
Cây Ngô thuần
|
đ/m2
|
A
|
1.700
|
|
|
Cây Ngô xen
|
“
|
B
|
1.000
|
|
4
|
Cây Lạc
|
|
|
|
|
|
Cây Lạc thuần
|
đ/m2
|
A
|
3.000
|
|
|
Cây Lạc xen
|
“
|
B
|
2.000
|
|
5
|
Cây Sắn
|
|
|
|
|
|
Cây Sắn
thuần
|
đ/m2
|
A
|
1.700
|
|
|
Cây Sắn
xen
|
“
|
B
|
1.000
|
|
6
|
Cây Đậu xanh, Đậu đen
|
|
|
|
|
|
Cây Đậu thuần
|
đ/m2
|
A
|
2.200
|
|
|
Cây Đậu xen
|
“
|
B
|
1.300
|
|
7
|
Cây Đậu
Tương
|
|
|
|
|
|
Cây Đậu thuần
|
đ/m2
|
A
|
2.100
|
|
|
Cây Đậu xen
|
“
|
B
|
1.300
|
|
8
|
Cây Củ
Từ
|
|
|
|
|
|
Cây Từ thuần
|
đ/m2
|
A
|
2.000
|
|
|
Cây Từ xen
|
“
|
B
|
1.300
|
|
9
|
Cây Khoai
sọ
|
|
|
|
|
|
Cây Khoai sọ thuần
|
đ/m2
|
A
|
3.600
|
|
|
Cây Khoai sọ xen
|
“
|
B
|
2.100
|
|
10
|
Cây ớt
|
|
|
|
|
|
Cây ớt thuần
|
đ/m2
|
A
|
5.200
|
|
|
Cây ớt
xen
|
“
|
B
|
3.300
|
|
11
|
Cây Khoai Tây
|
|
|
|
|
|
Cây Khoai tây thuần
|
đ/m2
|
A
|
3.300
|
|
|
Cây Khoai tây xen
|
“
|
B
|
2.000
|
|
12
|
Cây Xả
|
|
|
|
|
|
Cây Xả thuần
|
đ/m2
|
A
|
3.900
|
|
|
Cây Xả xen
|
“
|
B
|
2.600
|
|
13
|
Cây Gừng, Nghệ, Tỏi, Hành
|
|
|
|
|
|
Cây thuần
|
đ/m2
|
A
|
3.900
|
|
|
Cây xen
|
“
|
B
|
2.600
|
|
14
|
Cây Rau muống
|
|
|
|
|
|
Cây thuần
|
đ/m2
|
A
|
5.200
|
|
|
Cây xen
|
“
|
B
|
3.900
|
|
15
|
Cây Cà ghém, Cà chua
|
|
|
|
|
|
Cây đã có quả
|
đ/m2
|
A
|
6.500
|
|
|
Cây đã có hoa
|
“
|
B
|
3.900
|
|
|
Cây mới trồng
|
“
|
C
|
2.000
|
|
16
|
Cây Rau (Mùng, Đay, Rền,
Húng)
|
đ/m2
|
|
3.300
|
|
17
|
Cây Hoa cảnh các loại
|
đ/m2
|
|
13.000
|
|
18
|
Cây Dong lá
|
đ/m2
|
|
2.000
|
|
19
|
Cây Dong đao, Dong trắng
|
|
|
|
|
|
Cây thuần
|
đ/m2
|
A
|
2.300
|
|
|
Cây xen
|
“
|
B
|
1.400
|
|
20
|
Cây Ngô rau
|
đ/m2
|
|
2.000
|
|
21
|
Cây Bèo
cái, Bèo Ong, Bèo tấm
|
đ/m2
|
|
1.000
|
|
22
|
Cây Bèo bồng
|
đ/m2
|
|
|
|
23
|
Cây Rau
rút thả trên mặt ao, hồ
|
đ/m2
|
|
3.000
|
|
24
|
Cây Khoai nước
|
đ/m2
|
|
4.000
|
|
25
|
Cây Lúa
|
đ/m2
|
|
4.000
|
|
26
|
Cây Mạ
|
|
|
|
|
|
Mạ tạp giao
|
đ/m2
|
|
4.000
|
|
|
Mạ thường
|
“
|
|
1.400
|
|
27
|
Cây Cói
|
đ/m2
|
|
3.000
|
|
28
|
Cây Thuôc nam (cây
Con khỉ & Ngọc
hoàn)
|
đ/m2
|
|
23.000
|
|
29
|
Cây Hoa hồng Hà Lan
|
đ/m2
|
|
31.000
|
|
30
|
Cây Vừng
|
đ/m2
|
|
4.000
|
|
31
|
Cây Cải bắp
|
đ/m2
|
|
8.000
|
|
32
|
Cây Xà lách
|
đ/m2
|
|
4.000
|
|
33
|
Cây Su hào
|
đ/m2
|
|
8.000
|
|
34
|
Cây Súp lơ
|
đ/m2
|
|
10.000
|
|
35
|
Cây Rau cần
giống
|
đ/m2
|
|
12.000
|
|
36
|
Cây cỏ Keo và cỏ STYLOR
|
đ/m2
|
|
4.000
|
|
37
|
Cây cỏ Voi
|
đ/m2
|
|
2.600
|
|
38
|
Cây cảnh
|
|
|
|
|
a
|
Cây Cau lùn
|
|
|
|
|
|
F gốc ≥
0,2m
|
đ/cây
|
A
|
150.000
|
|
|
0,1m ≤ F gốc
< 0,2m
|
“
|
B
|
100.000
|
|
|
0,05m ≤ F gốc < 0,1m
|
“
|
C
|
80.000
|
|
|
0,03m ≤ F gốc < 0,05m
|
“
|
D
|
30.000
|
|
|
Cây giống
|
“
|
E
|
5.000
|
|
b
|
Cây Cau sâm
banh
|
|
|
|
|
|
F gốc ≥ 0,25m,
|
đ/cây
|
A
|
150.000
|
|
|
0,15m ≤ F gốc < 0,25m
|
“
|
B
|
100.000
|
|
|
0,10m ≤ F gốc <
0,15m
|
“
|
c
|
80.000
|
|
|
Cây giống
|
“
|
D
|
6.000
|
|
c
|
Cây Cau Vua
|
|
|
|
|
|
F gốc ≥ 0,3m
|
đ/cây
|
A
|
250.000
|
|
|
0,25m ≤ F gốc <
0,3m
|
“
|
B
|
150.000
|
|
|
0,1m ≤ F gốc < 0,25m
|
“
|
C
|
100.000
|
|
|
0,05m ≤ F gốc <
0,1m
|
“
|
D
|
80.000
|
|
|
0,03m ≤ F gốc < 0,05m
|
“
|
E
|
30.000
|
|
|
Cây giống
|
“
|
G
|
10.000
|
|
d
|
Cây Cau cảnh khác
|
|
|
|
|
|
H ≥ 4m
|
đ/cây
|
A
|
100.000
|
|
|
2m ≤ H
< 4m
|
“
|
B
|
40.000
|
|
|
1m ≤ H <
2m
|
“
|
C
|
20.000
|
|
|
0,5m ≤ H
< 1m
|
“
|
D
|
10.000
|
|
|
0,3m ≤ H
< 0,5m
|
“
|
E
|
5.000
|
|
|
Cây giống
|
“
|
G
|
1.000
|
|
e
|
Cây Dừa cảnh
|
|
|
|
|
|
H ≥ 1m
|
đ/cây
|
A
|
21.500
|
|
|
0,5m ≤ H
< 1m
|
“
|
B
|
15.000
|
|
|
0,3m ≤ H
< 0,5m
|
“
|
C
|
3.000
|
|
g
|
Cây Dứa cảnh, Huyết dụ, Ké, Lưới
hổ
|
đ/khóm
|
|
3.000
|
|
h
|
Cây Ngũ
gia bì
|
|
|
|
|
|
H ≥ 1m
|
đ/khóm
|
A
|
14.000
|
|
|
0,5m ≤ H
< 1 m
|
“
|
B
|
7.000
|
|
|
0,3m ≤ H
< 0,5m
|
“
|
C
|
2.500
|
|
i
|
Cây Si cảnh,
Sanh cảnh
|
|
|
|
|
|
H ≥ 1m
|
đ/cây
|
A
|
72.000
|
|
|
0,7m ≤ H
< 1m
|
“
|
B
|
28.000
|
|
|
0,3m ≤ H <
0,7m
|
“
|
C
|
14.000
|
|
|
H < 0,3m
|
“
|
D
|
7.000
|
|
K
|
Cây Sung cảnh, Sơn liễu
|
|
|
|
|
|
H ≥ 1m
|
đ/cây
|
A
|
14.000
|
|
|
0,5m ≤ H
< 1m
|
“
|
B
|
7.000
|
|
|
0,3m ≤ H
< 0,5m
|
“
|
C
|
2.500
|
|
l
|
Cây Thiên
Tuế
|
|
|
|
|
|
F gốc
≥ 0,20m
|
đ/cây
|
A
|
58.000
|
|
|
0,10m ≤ F gốc < 0,20m
|
“
|
B
|
28.000
|
|
|
0,05m ≤ F gốc < 0,10m
|
“
|
C
|
14.000
|
|
m
|
Cây Thiết
mộc lan
|
đ/cây
|
|
14.000
|
|
n
|
Cây Trúc nhật
|
|
|
|
|
|
H ≥ 2m
|
đ/khóm
|
A
|
20.000
|
|
|
1m ≤ H
< 2m
|
“
|
B
|
16.500
|
|
|
1m ≤ H
< 2m
|
“
|
C
|
16.500
|
|
|
0,3m ≤ H
<0,5m
|
“
|
D
|
3.500
|
|
o
|
Cây Vạn tuế
|
|
|
|
|
|
F gốc
≥ 0,3m
|
đ/cây
|
A
|
100.000
|
|
|
0,1m ≤ F gốc <0,3m
|
“
|
B
|
60.000
|
|
|
0,05m ≤ F gốc <0,1m
|
“
|
C
|
40.000
|
|
|
0,03m ≤ F gốc
<0,05m
|
“
|
D
|
20.000
|
|
|
F gốc
< 0,03m
|
“
|
E
|
10.000
|
|
B
|
VẬT NUÔI
|
|
|
|
|
1
|
Cá hồ, ao,
đầm
|
|
|
|
|
|
Cá Giống
|
đ/m2
|
|
4.000
|
|
|
Cá thịt chưa đến kỳ thu hoạch
|
“
|
|
3.300
|
|
2
|
Đầm, ao
nuôi tôm quảng canh
|
đ/m2
|
|
3.000
|
|
3
|
Đầm, ao
nuôi tôm thâm canh
|
đ/m2
|
|
5.000
|
|
4
|
Vật nuôi mang tính đặc thù,
không phổ biến: Tùy thuộc vào tình hình thực tế, UBND
huyện, thành phố, thị xã xây dựng đơn giá, gửi Sở TC thẩm định, trình UBND tỉnh
quyết định cho phù hợp
|
|
|
|
Bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/07/2010 về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
6.259
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|