ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
1483/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 27 tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHO CÁC HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN CÓ ĐẤT TRONG KHU NHÀ Ở CBCNV DỰ ÁN: XI MĂNG BÌNH PHƯỚC, TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ LỘC KHÁNH, HUYỆN LỘC NINH, TỈNH BÌNH PHƯỚC (ĐỢT 1)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ điều chỉnh bổ sung Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 18/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày
01/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số
15/2008/QĐ-UBND ngày 18/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 của UBND tỉnh ban hành
khung chính sách bồi thường, hỗ trợ đất khi Nhà nước thu hồi đất tách ra khỏi
lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội,
an ninh, quốc phòng sau quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành đơn
giá bồi thường về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của UBND tỉnh ban hành giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 03/01/2006 của UBND tỉnh về thuận quy hoạch
diện tích đất để xây dựng khu nhà ở cán bộ công nhân viên - Dự án Nhà máy Xi
măng Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 08/12/2008 của UBND tỉnh phê duyệt
phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khu nhà ở CBCNV Dự án:
Nhà máy Xi măng Bình Phước, trên địa bàn xã An Khương, huyện Bình Long và xã Lộc
Khánh, huyện Lộc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 06/5/2008 của UBND tỉnh phê duyệt phương
án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Khu nhà ở CBCNV Dự án Nhà máy
Xi măng Bình Phước phần đất bổ sung trên địa bàn xã An Khương, huyện Bình Long
và xã Lộc Khánh, huyện Lộc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 636/STC-GCS ngày
18/5/2009; theo Tờ trình số 02/HĐBTXMBP ngày 14/5/2009 của Hội đồng bồi thường
GPMB Nhà máy Xi măng Bình Phước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ
gia đình, cá nhân có đất trong khu nhà ở CBCNV Dự án: Xi măng Bình Phước, trên
địa bàn xã Lộc Khánh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước (đợt 1). Cụ thể như sau:
A. CHÍNH
SÁCH, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ.
1. Đơn giá bồi thường đất nông
nghiệp (theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 08/12/2008 của UBND tỉnh): 18.000
đồng/m2 (không phân biệt khu vực, vị trí).
2. Đơn giá bồi thường đất ở
(theo Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của UBND tỉnh): 48.000 đồng/m2
(không phân biệt khu vực, vị trí).
3. Đơn giá bồi thường về nhà, vật
kiến trúc và cây trồng áp dụng theo Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày
03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường về nhà, vật kiến
trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nhà, công trình xây dựng (đủ điều
kiện bồi thường) được bồi thường hỗ trợ 100% mức bồi thường.
Ngoài ra, bổ sung quy định đơn
giá một số tài sản, cây trồng khác không có trong danh mục, cụ thể như sau:
- Bể nước xây gạch có tô trát
(thể tích không quá 10m3): 400.000 đồng/m3.
- Bể nước xây gạch có tô trát
(thể tích từ trên 10m3 đến 50m3): 400.000 đồng/m3.
- Bể nước xây gạch có tô trát
(thể tích trên 50m3): 108.000 đồng/m3. Nếu không xây gạch, chỉ láng xi măng:
20.000m3.
- Hầm chứa phân gia súc (không
đúng quy cách chuẩn, không thuộc loại 1), đào đất: 200.000 đồng/m3.
- Ao đào, hầm phân các loại,
lòng, đáy láng xi măng: 20.000 đồng/m3.
- Tay quay giếng các loại:
126.000 đồng/giếng.
- Nhà để máy bơm xây tô, mái các
loại, nền láng xi măng: 432.000 đồng/m2. Nếu hầm âm máy tương tự giếng đào tính
theo đơn giá giếng đào.
- Lò sấy, lò nấu đường các loại:
300.000 đồng/m3.
- Ống nhựa PVC cấp nước: Ф21:
5.000 đồng/m; Ф 27: 8.000 đồng/m; Ф 34: 10.000 đồng/m; Ф 42: 16.000 đồng/m; Ф
49: 19.000 đồng/m; Ф 60: 32.000 đồng/m; Ф 90: 41.000 đồng/m; Ф 114: 55.000 đồng/m.
- Ống sành thoát nước đường kính
từ 10 - 20cm: 20.000 đồng/m.
- Ống tưới (nhựa đen) chôn âm đất
đường kính từ 50 - 60mm: 8.000 đồng/m.
- Ống bêtông cốt thép đường kính
30cm: 50.000 đồng/m.
- Ống bêtông cốt thép đường kính
90 - 100cm, dày 5cm: 150.000 đồng/m.
- Cột điện bêtông cốt thép cao 4
- 7m: 250.000 đồng/trụ.
- Cột điện bằng gỗ, thép:
120.000 đồng/trụ.
- Giếng đào các loại có nở dáy
đường kính > 2m đơn giá bồi thường được tính bằng 1,5 lần đơn giá theo quy định.
- Đất đổ nền nhà (sang lấp) tính
bằng bờ kè đất: 18.000 đồng/m3.
- Miếu thờ xây tô: 240.000 đồng/m2.
- Hàng rào trồng cây xanh dày đặc
các loại: 10.000 đồng/m2.
- Cây lấy gỗ như: Cây Đẻn, Cẩm
Lai, Lim, Bình Linh bằng giá cây gỗ quý.
- Cây Lim xẹt tính bằng giá cây
gỗ tạp.
- Cây Dâu ăn trái tính bằng giá
cây Bơ.
B. DỰ TOÁN
CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ:
1. Tổng số hộ gia đình cá nhân bị
thu hồi đất : 68 hộ.
2. Tổng diện tích đất bị thu hồi
: 1.223.549,70 m2
Trong đó:
- Diện tích đất ở : 6.074 m2
- Diện tích đất nông nghiệp :
1.217.475,7 m2
3. Tổng giá trị bồi thường, hỗ
trợ : 37.423.792.005 đồng.
(Ba mươi bảy tỷ, bốn trăm hai
mươi ba triệu, bảy trăm chín mươi hai ngàn, không trăm lẻ năm đồng)
Trong đó:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ về
đất : 21.462.909.000 đồng.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ về
nhà : 1.933.937.220 đồng.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ về
VKT : 4.796.354.412 đồng.
- Chi phí bồi thường về cây trồng
: 8.180.202.800 đồng.
- Chi phí hỗ trợ di dời nhà :
156.000.000 đồng.
- Chi phí hỗ trợ ổn định cuộc sống
+ CĐNN + GĐCS : 584.900.000 đồng.
- Chi thưởng di dời đúng kế họach
: 309.488.573 đồng.
(Bảng dự toán chi tết kèm theo)
Điều 2.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Chủ tịch UBND huyện Lộc Ninh, Hội đồng bồi thường GPMB huyện Lộc Ninh, Hội đồng
bồi thường GPMB Nhà máy Xi măng Bình Phước, Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 1,
các hộ gia đình, cá nhân có tên tại bảng chi tiết kèm theo và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
|
CHỦ
TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|