|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 147/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch phát triển nhà ở Quảng Nam 2020
Số hiệu:
|
147/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Khánh Toàn
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 147/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
Căn cứ Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
4266/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quyết định số
2787/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của UBND tỉnh phê duyệt sửa đổi một số nội dung tại
Quyết định số 4266/QĐ-UBND ngày 31/12/2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 121/TTr-SXD ngày 24/12/2018 và Tờ trình số 02/TTr-SXD
ngày 10/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến
năm 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, khu vực phát triển
nhà ở và dự kiến kế hoạch triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Số lượng dự án nhà ở trong từng
năm của giai đoạn đến năm 2020 là 235 dự án. Trong đó, số lượng danh mục dự án
nhà ở theo các nhóm đối tượng cụ thể như sau:
- Danh mục dự án nhà ở thương mại:
163 dự án;
- Danh mục dự án nhà ở cho người
có thu nhập thấp, sỹ quan quân nhân chuyên nghiệp: 07 dự án;
- Danh mục dự án nhà ở công
nhân: 12 dự án;
- Danh mục dự án nhà ở tái định
cư: 53 dự án.
(Chi
tiết tại các phụ lục kèm theo)
2. Kế hoạch phát triển nhà ở
a) Kế hoạch về phát triển diện
tích nhà ở
Tổng hợp kế hoạch về phát triển
diện tích nhà ở giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020 là 1.908.110 m2.
Trong đó, phát triển diện tích nhà ở theo từng năm cụ thể như sau:
- Kế hoạch năm 2019: 1.253.513
m2;
- Kế hoạch năm 2020: 654.597 m2.
b) Kế hoạch về sử dụng đất để
phát triển dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Tổng hợp kế hoạch đất để phát
triển dự án đầu tư xây dựng nhà ở thực hiện giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020
là 1.658 ha. Trong đó, kế hoạch đất ở cho từng năm cụ thể như sau:
- Kế hoạch năm 2019: 1.141,7
ha;
- Kế hoạch năm 2020: 516,3 ha.
c) Kế hoạch nguồn vốn phát triển
nhà ở
Căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch
phát triển về nhà ở, xác định tổng nguồn vốn phát triển nhà ở trong giai đoạn từ
năm 2019 đến năm 2020 khoảng 28.933 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn cho từng năm cụ
thể như sau:
- Kế hoạch năm 2019: Khoảng
16.230 tỷ đồng;
- Kế hoạch năm 2020: Khoảng
12.703 tỷ đồng.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (UBND cấp huyện):
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch
của cấp có thẩm quyền, Nghị quyết của HĐND các cấp về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm, UBND cấp huyện quyết định các giải pháp tổ chức điều
hành kế hoạch đầu tư thuộc nguồn vốn do cấp mình quản lý;
- Quyết định điều chỉnh kế hoạch
đầu tư hằng năm, cân đối các nguồn vốn để đầu tư giữa các dự án, chương trình,
các đơn vị sử dụng các nguồn vốn này và báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất;
- Tổ chức thẩm định chương
trình, dự án thuộc cấp mình quản lý. Trình HĐND cùng cấp quyết định chủ trương
đầu tư, chương trình đầu tư bằng toàn bộ vốn ngân sách địa phương theo phân cấp
nguồn vốn và vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân
sách địa phương cấp huyện, cấp xã theo thẩm quyền;
- Tổ chức thực hiện, theo dõi,
đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án và các nhiệm vụ quản
lý nhà nước khác về đầu tư công theo phân cấp quản lý. Phối hợp với cơ quan, tổ
chức có liên quan triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương
trình, dự án trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch đầu
tư công đúng mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Triển khai thực hiện
dự án theo đúng tiến độ và kế hoạch vốn đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Lập
kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc dự án được
bố trí vốn theo kế hoạch đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Tổ
chức nghiệm thu và thanh toán, quyết toán theo đúng hợp đồng đối với gói thầu
đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng. Cân đối các nguồn vốn để thanh toán
nợ đọng xây dựng cơ bản. Bảo đảm phạm vi, quy mô đầu tư của từng dự án thực hiện
theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt và theo kế hoạch vốn
đã được bố trí. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đầu tư;
- Tổng hợp kết quả thực hiện Kế
hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hằng quý,
06 tháng và năm.
2. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ
đạo thực hiện Chính sách nhà ở và Thị trường bất động sản tỉnh, tổ chức triển
khai Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020; đôn đốc các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ đã được phân công tại Điều 2
Quyết định 4266/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà nước, vốn Công trái quốc
gia và vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
trong kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở hằng năm;
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội lập kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính
sách, người có công với cách mạng, người nghèo;
- Tổ chức thực hiện, theo dõi,
kiểm tra và đánh giá tác động, đánh giá đột xuất chương trình, dự án được giao
quản lý. Theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình đầu tư chương trình, dự án theo nội
dung và các chỉ tiêu đã được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu
tư.
3. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà nước, vốn Công trái quốc gia và huy động
vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước, vốn Công trái quốc gia, vốn Trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn
khác theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn các chủ đầu tư quyết
toán vốn đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định;
- Lập kế hoạch bố trí vốn ngân
sách hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án nhà ở xã hội; vốn để mua
hoặc xây dựng nhà ở công vụ; vốn hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng
theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư ngân sách Nhà nước, vốn Công trái
quốc gia, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
trong kế hoạch đầu tư phát triển nhà ở hằng năm.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Trên cơ sở Quy hoạch và Kế hoạch
sử dụng đất của tỉnh đã được HĐND tỉnh phê duyệt, chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở đến 2020 và chuẩn bị quỹ đất xây dựng nhà
ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở cho sinh viên, công nhân,... theo Kế hoạch phát
triển nhà ở tỉnh Quảng Nam được phê duyệt;
- Thực hiện đổi mới thủ tục
giao đất ở, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Chủ trì nghiên cứu và trình
UBND tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên
địa bàn tỉnh.
6. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và
các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan lập kế hoạch vốn hàng năm hỗ
trợ xây dựng nhà ở cho các hộ nghèo trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
- Phối hợp với các Sở Xây dựng,
Sở Tài chính, Sở Nội vụ xác định đối tượng cán bộ, công chức và người lao động
được thuê, mua nhà ở xã hội và đề xuất đối tượng ưu tiên được thuê, mua nhà ở
xã hội khi số lượng nhà ở xã hội chưa đáp ứng được nhu cầu.
7. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan đánh giá,
xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu
kinh tế, cụm công nghiệp trên địa bàn để có cơ sở lập và triển khai các dự án
phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp.
Có kế hoạch cập nhật và bổ sung cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng các khu dân
cư, khu đô thị.
8. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh:
- Quản lý và sử dụng nguồn vốn,
thực hiện cho vay đúng đối tượng theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan xây dựng đề án cho vay vốn ưu đãi để đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; đồng thời, báo cáo cấp có thẩm quyền để
xử lý những khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện cho vay hỗ
trợ nhà ở xã hội theo quy định.
9. Ban Quản lý Khu kinh tế mở
Chu Lai chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành, địa phương, đơn vị
liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các
khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn để có cơ sở lập và triển khai các dự
án phát triển nhà ở dành cho công nhân trong các khu công nghiệp, khu kinh tế
thuộc Khu Kinh tế mở Chu Lai.
10. Các doanh nghiệp có cơ sở sản
xuất trong khu công nghiệp:
- Đối với các doanh nghiệp đã
và đang sản xuất tại khu công nghiệp, khu kinh tế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
giải quyết nhà ở, dành nguồn tài chính để hỗ trợ đầu tư phát triển nhà ở xã hội
cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đơn vị mình gặp khó khăn về nhà ở;
- Đối với các doanh nghiệp
thành lập mới hoặc mở rộng sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm bảo đảm nhà ở
cho hộ gia đình, cá nhân làm việc tại đơn vị mình.
11. Các chủ đầu tư dự án nhà ở:
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về lập dự án. Quyết định đầu tư dự án đúng chủ trương đầu tư đã được cấp
có thẩm quyền chấp thuận, phù hợp với khả năng cân đối vốn thuộc nguồn vốn cấp
mình quản lý, theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn trong đầu tư và kết quả thẩm định
dự án;
- Thực hiện theo dõi, kiểm tra
toàn bộ quá trình đầu tư chương trình, dự án theo nội dung và các chỉ tiêu đã
được phê duyệt nhằm bảo đảm mục tiêu và hiệu quả đầu tư;
- Chỉ đạo thực hiện dự án đúng
tiến độ, đảm bảo chất lượng trong phạm vi kế hoạch đầu tư được duyệt. Tổ chức
theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án trong suốt quá trình thực hiện. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm các quy định về thẩm quyền trong
quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án;
- Tổ chức quản lý thực hiện dự
án theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ
báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền. Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu
hồi vốn, trả nợ vốn vay;
- Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
12. Các Sở, Ban, ngành liên
quan thực hiện trách nhiệm theo phân công tại Điều 2 Quyết định 4266/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh; đồng thời, theo chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp với các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện
Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Giám đốc Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh,
Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, NC, TH, KGVX, KTN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN
2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16 /01/2019 của UBND tỉnh)
Stt
|
Địa phương
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án (ha)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Sau năm 2020
|
1
|
Thành phố Hội An
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Vườn Đào
|
Phường Tân An
|
5,60
|
5,60
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư Bàu Ốc Hạ (giai đoạn
1)
|
Xã Cẩm Hà
|
11,00
|
11,00
|
|
|
|
3
|
Khu dân cư Bàu Ốc Hạ (giai đoạn
2)
|
Xã Cẩm Hà
|
25,50
|
|
11,00
|
14,50
|
|
4
|
Khu công viên văn hóa đa chức
năng thành phố Hội An (kết hợp 11.12ha nhà ở thương mại và dịch vụ du lịch)
|
Phường Thanh Hà và phường Cẩm Phô
|
64,50
|
19,40
|
19,40
|
25,70
|
|
5
|
Khu dân cư kết hợp dịch vụ,
du lịch Hậu Xá-Long Tuyền
|
Phường Thanh Hà và phường Cẩm Phô
|
24,00
|
7,20
|
7,20
|
9,60
|
|
6
|
Khu đô thị dịch vụ Đồng Nà
|
Xã Cẩm Hà
|
5,66
|
5,66
|
-
|
|
|
7
|
Khu đô thị và du lịch sinh
thái tại Bãi Bồi
|
Phường Thanh Hà
|
9,00
|
9,00
|
-
|
|
|
8
|
Khu đô thị phường Thanh Hà
|
Phường Thanh Hà
|
12,50
|
7,50
|
5,00
|
|
|
9
|
Khu đô thị Vạn Phúc - Hội An
|
Phường Thanh Hà
|
12,00
|
7,20
|
4,80
|
|
|
10
|
Khu dân cư Cửa Suối
|
Xã Cẩm Hà
|
8,20
|
8,20
|
-
|
|
|
11
|
Khu nhà ở cao cấp kết hợp dịch
vụ
|
Xã Cẩm Hà
|
11,15
|
6,69
|
4,46
|
|
|
12
|
Khu đô thị và dịch vụ thương
mại phường Thanh Hà
|
Phường Thanh Hà
|
45,00
|
9,00
|
9,00
|
27,00
|
|
13
|
Khu đô thị và dịch vụ Thanh
Hà (tách ra từ Cụm Công nghiệp Thanh Hà)
|
Phường Thanh Hà
|
36,70
|
7,30
|
7,30
|
22,10
|
|
14
|
Khu đô thị Đồng Nà - Bến Trễ
|
Xã Cẩm Hà
|
11,50
|
6,90
|
4,60
|
|
|
15
|
Khu dân cư Trảng Kèo (giai đoạn
2)
|
Xã Cẩm Hà
|
27,00
|
8,10
|
8,10
|
10,80
|
2
|
Huyện Đại Lộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Tây thị trấn
Ái Nghĩa
|
Khu 2 và khu 3, thị trấn Ái Nghĩa
|
49,90
|
19,10
|
14,50
|
16,30
|
|
2
|
Khu đô thị sinh thái ven sông
Vu Gia
|
Khu 7, thị trấn Ái Nghĩa
|
28,70
|
15,00
|
13,70
|
|
|
3
|
Khu đô thị phía Đông thị trấn
Ái Nghĩa
|
Khu 5 và khu 7, thị trấn Ái Nghĩa
|
32,00
|
10,00
|
10,00
|
12,00
|
|
4
|
Khu dân cư khu 5 thị trấn Ái
Nghĩa
|
Khu 5, thị trấn Ái Nghĩa
|
40,00
|
|
10,00
|
30,00
|
|
5
|
Khu dân cư khu Giáo Đông thị
trấn Ái Nghĩa
|
Khu Giáo Đông và khu Ái Mỹ, thị trấn Ái Nghĩa
|
35,00
|
21,00
|
14,00
|
|
|
6
|
Khu dân cư khu 3 mở rộng
|
Khu 3, thị trấn Ái Nghĩa
|
5,50
|
5,50
|
|
|
|
7
|
Khu dân cư khu 3 dọc sông Vu
Gia
|
Khu 3 và khu 4, thị trấn Ái Nghĩa
|
14,00
|
|
|
14,00
|
|
8
|
Khu dân cư Trung An thị trấn
Ái Nghĩa
|
Khu Trung An, thị trấn Ái Nghĩa
|
13,40
|
13,40
|
|
|
|
9
|
Khu đô thị phía Tây sông Vu
Gia - Ái Nghĩa
|
Khu 2, thị trấn Ái Nghĩa
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
|
|
10
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch
Giao Thủy
|
Thôn Giao Thủy, xã Đại Hòa
|
21,00
|
|
|
21,00
|
|
11
|
Khu đô thị Hòa Đông thị trấn
Ái Nghĩa
|
Khu 4, thị trấn Ái Nghĩa
|
61,60
|
|
|
61,60
|
|
12
|
Khu đô thị Hòa An thị trấn Ái
Nghĩa
|
Khu Hòa An, thị trấn Ái Nghĩa
|
225,30
|
|
|
225,30
|
|
13
|
Khu đô thị Nam thị trấn Ái
Nghĩa (Khu T12 và mở rộng), thị trấn Ái Nghĩa
|
thị trấn Ái Nghĩa
|
13,00
|
5,00
|
|
8,00
|
3
|
Huyện Nông Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư số 2
|
Xã Quế Trung
|
4,90
|
4,90
|
-
|
|
|
2
|
Khu phố chợ xã Quế Trung
|
Xã Quế Trung
|
6,07
|
6,07
|
-
|
|
|
3
|
Khu dân cư Bắc Bàu Sen
|
Xã Quế Trung
|
6,70
|
6,70
|
-
|
|
|
4
|
Khu dân cư Phước Bình Trung
|
Xã Sơn Viên
|
0,50
|
0,50
|
-
|
|
4
|
Huyện Hiệp Đức
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Nam thị trấn
Tân An
|
Thị trấn Tân An
|
7,50
|
7,50
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư Vườn Chè (giai đoạn
1)
|
Thôn Nhì Đông, xã Bình Lâm
|
9,10
|
3,50
|
3,50
|
2,10
|
|
3
|
Khu dân cư phía Nam Đài Truyền
thanh Truyền hình
|
Khối phố An Nam, thị trấn Tân An
|
6,70
|
6,70
|
|
|
|
4
|
Khu dân cư Bắc Tân An
|
Thị trấn Tân An
|
7,50
|
7,50
|
|
|
|
5
|
Khu dân cư Tây Nam Tân An
|
Thị trấn Tân An
|
3,90
|
3,90
|
|
|
5
|
Huyện Tiên Phước
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư An Trung-Bình Phước
|
Thị trấn Tiên Kỳ
|
9,60
|
5,70
|
3,90
|
|
|
2
|
Khu dân cư bờ Tây sông Tiên
|
Thị trấn Tiên Kỳ
|
5,70
|
3,40
|
2,30
|
|
|
3
|
Khu đô thị Nam Tiên Kỳ
|
Thị trấn Tiên Kỳ
|
28,00
|
16,80
|
11,20
|
|
6
|
Huyện Phú Ninh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư dọc tuyến ĐH2.PN
|
Thị trấn Phú Thịnh
|
10,00
|
3,00
|
|
7,00
|
|
2
|
Khu đô thị mới Tân Phú
|
Thị trấn Phú Thịnh
|
43,10
|
7,00
|
|
36,10
|
|
3
|
Khu dân cư dọc 2 bên tuyến đường
OFID
|
Thị trấn Phú Thịnh, xã Tam Thái và xã Tam Đàn
|
15,00
|
4,00
|
|
11,00
|
|
4
|
Khu phố chợ Chợ Lò (Khánh Thịnh)
|
Xã Tam Thái
|
6,60
|
2,60
|
|
4,00
|
|
5
|
Khu đô thị dọc hai bên đường
xuống Khu công nghiệp Tam Thăng
|
Xã Tam Đàn
|
7,00
|
3,00
|
|
4,00
|
|
6
|
Khu đô thị mới Trung tâm Tam
Đàn (Vạn Long)
|
Xã Tam Đàn
|
8,00
|
3,00
|
|
5,00
|
|
7
|
Khu dân cư chỉnh trang vệt
sau 52m, thôn Đàn Hạ
|
Xã Tam Đàn
|
8,90
|
3,00
|
|
5,90
|
|
8
|
Các khu dân cư mới theo Quy hoạch
vệt thương mại - dịch vụ - dân cư dọc Quốc lộ 1A
|
Xã Tam Đàn và xã Tam An
|
7,00
|
2,00
|
|
5,00
|
|
9
|
Khu dân cư - thương mại - dịch
vụ Cù Lao
|
Xã Tam Phước
|
9,00
|
2,00
|
|
7,00
|
|
10
|
Khu dân cư - thương mại Cây Sanh
thuộc Khu trung tâm xã Tam Dân
|
Xã Tam Dân
|
10,00
|
3,00
|
|
7,00
|
|
11
|
Khu dân cư phố chợ Hòa Tây mở
rộng
|
Xã Tam An
|
4,80
|
2,80
|
|
2,00
|
|
12
|
Khu đô thị mới Tây Yên, xã
Tam Đàn (Giáp thành phố Tam Kỳ)
|
Xã Tam Đàn
|
17,50
|
5,00
|
|
12,50
|
|
13
|
Khu dân cư Chồi Sũng, xã Tam
Đàn (Sát khu Trung tâm sát hạch)
|
Xã Tam Đàn
|
3,00
|
3,00
|
|
-
|
7
|
Huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Hương Quế Đông
|
Xã Quế Phú
|
1,50
|
1,50
|
-
|
-
|
|
2
|
Khu dân cư phố chợ Hương An mở
rộng
|
Xã Hương An
|
4,90
|
4,90
|
-
|
-
|
|
3
|
Khu đô thị Đông cầu Hương An
|
Xã Hương An
|
20,00
|
9,00
|
6,00
|
5,00
|
|
4
|
Khu dân cư phố chợ Mộc Bài
|
Xã Quế Phú
|
10,00
|
6,00
|
4,00
|
-
|
|
5
|
Khu dân cư Bà Rén
|
Xã Quế Xuân 1
|
2,70
|
2,70
|
-
|
-
|
|
6
|
Khu dân cư sinh thái Thạnh
Hòa
|
Xã Quế Xuân 1
|
9,50
|
-
|
-
|
9,50
|
|
7
|
Khu dân cư ven sông Ly Ly Cường
An
|
Xã Hương An và xã Quế Cường
|
9,00
|
-
|
-
|
9,00
|
|
8
|
Khu dân cư Bàu Đốc mở rộng
|
Xã Hương An
|
20,00
|
-
|
-
|
20,00
|
|
9
|
Khu dân cư phố chợ Bà Rén mở
rộng
|
Xã Quế Xuân 2
|
5,00
|
-
|
-
|
5,00
|
|
10
|
Khu dân cư Vườn Dừa
|
Xã Quế Châu
|
5,00
|
-
|
-
|
5,00
|
|
11
|
Khu dân cư Phước Thành
|
Xã Quế Thuận
|
1,50
|
1,50
|
-
|
-
|
|
12
|
Khu dân cư Gò Bầu
|
Thị trấn Đông Phú
|
3,07
|
1,50
|
-
|
1,57
|
|
13
|
Khu dân cư Nội thị ven bao
N24-N65 Đông Phú
|
Thị trấn Đông Phú
|
32,80
|
1,00
|
-
|
31,80
|
|
14
|
Khu dân cư Trung tâm xã Quế
Xuân 1
|
Xã Quế Xuân 1
|
4,90
|
3,00
|
-
|
1,90
|
|
15
|
Khu dân cư thôn Phú Mỹ
|
Xã Quế Xuân 2
|
2,00
|
-
|
-
|
2,00
|
8
|
Huyện Thăng Bình
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới Trung tâm Hà
Lam
|
Thị trấn Hà Lam
|
24,00
|
12,00
|
|
12,00
|
|
2
|
Khu đô thị mới Đông Bắc Hà
Lam
|
Thị trấn Hà Lam
|
25,00
|
10,00
|
|
15,00
|
|
3
|
Khu đô thị mới Đông Hà Lam
|
Thị trấn Hà Lam
|
25,00
|
10,00
|
|
15,00
|
|
4
|
Khu đô thị mới Đông Nam Hà
Lam
|
Thị trấn Hà Lam
|
18,00
|
10,00
|
|
8,00
|
|
5
|
Khu đô thị mới Tây Bình Minh
|
Xã Bình Minh
|
30,00
|
16,00
|
|
14,00
|
|
6
|
Khu đô thị mới Tây Bắc Bình
Minh
|
Xã Bình Minh
|
25,00
|
12,50
|
|
12,50
|
|
7
|
Khu dân cư nông thôn mới - chợ
xã Bình Quý
|
Xã Bình Quý
|
5,60
|
4,00
|
|
1,60
|
|
8
|
Khu dân cư Trà Đóa 1
|
Xã Bình Đào
|
10,00
|
6,00
|
|
4,00
|
|
9
|
Khu dân cư nông thôn mới - chợ
xã Bình Phục
|
Xã Bình Phục
|
18,00
|
7,20
|
|
10,80
|
|
10
|
Khu đô thị mới trung tâm Hà
Lam GĐ1
|
Thị trấn Hà Lam
|
19,00
|
10,00
|
|
9,00
|
|
11
|
Khu đô thị mới Tây đường ven
biển Bình Dương
|
Xã Bình Dương
|
70,00
|
14,00
|
|
56,00
|
|
12
|
Khu đô thị mới Đông Bình Minh
|
Xã Bình Minh
|
20,00
|
9,00
|
|
11,00
|
|
13
|
Khu đô thị Bình Nguyên
|
Xã Bình Nguyên
|
12,00
|
5,00
|
|
7,00
|
|
14
|
Khu đô thị Nam cụm công
nghiệp Hà Lam - Chợ Được
|
Xã Bình Phục và xã Bình Triều
|
30,00
|
8,00
|
|
22,00
|
|
15
|
Khu đô thị mới Biển Bình
Dương
|
Xã Bình Dương
|
60,00
|
15,00
|
|
45,00
|
|
16
|
Khu dân cư Bình An
|
Xã Bình An
|
15,00
|
3,00
|
|
12,00
|
9
|
Huyện Nam Trà My
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung và hạ tầng
công cộng tại khu vực nội thị Tắc Pỏ
|
Xã Trà Mai
|
81,00
|
27,00
|
|
54,00
|
|
2
|
Khu dân cư thôn 4
|
Xã Trà Tập
|
25,00
|
10,00
|
|
15,00
|
10
|
Huyện Bắc Trà My
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư chợ cũ huyện Bắc
Trà My
|
Thị trấn Bắc Trà My
|
0,30
|
0,30
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư phía Tây thị trấn
Bắc Trà My
|
Thị trấn Bắc Trà My
|
10,00
|
3,00
|
|
7,00
|
|
3
|
Khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ
40B
|
Thị trấn Bắc Trà My
|
2,00
|
2,00
|
|
|
11
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Nam thị trấn
Nam Phước
|
Thị trấn Nam Phước
|
46,00
|
10,00
|
10,00
|
26,00
|
|
2
|
Khu dân cư, thương mại - dịch
vụ Duy Hòa
|
Xã Duy Hòa
|
8,90
|
5,00
|
3,90
|
|
|
3
|
Khu dân cư Nam Cửa Đại
|
Xã Duy Nghĩa
|
19,00
|
9,00
|
10,00
|
|
|
4
|
Khu dân cư Tây Khương
|
Xã Duy Phước và thị trấn Nam Phước
|
3,53
|
3,53
|
|
|
|
5
|
Khu dân cư Duy Thành
|
Xã Duy Thành
|
3,00
|
3,00
|
|
|
|
6
|
Khu dân cư Duy Phước
|
Xã Duy Phước
|
20,00
|
5,00
|
5,00
|
10,00
|
|
7
|
Khu dân cư Duy Nghĩa
|
Xã Duy Nghĩa
|
10,00
|
|
5,00
|
5,00
|
|
8
|
Khu dân cư Nam Cửa Đại 2
|
Xã Duy Nghĩa
|
10,00
|
2,00
|
2,00
|
6,00
|
|
9
|
Khu dân cư dịch vụ thương mại
văn hóa và căn hộ
|
Xã Duy Nghĩa
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
10
|
Khu du lịch sinh thái - biệt
thự vườn Mỹ Sơn
|
Xã Duy Phú
|
34,00
|
|
10,00
|
24,00
|
|
11
|
Khu phố chợ Bàn Thạch
|
Xã Duy Vinh
|
32,18
|
10,00
|
5,00
|
17,18
|
|
12
|
Khu dân cư Chợ Chùa
|
Thị trấn Nam Phước
|
1,42
|
1,42
|
|
|
|
13
|
Khu dân cư kết hợp khu phức hợp
thể thao Khối phố Long Xuyên 2
|
Thị trấn Nam Phước
|
4,80
|
4,80
|
|
|
|
14
|
Khu dân cư Đông Cầu Chìm
|
Thị trấn Nam Phước
|
18,80
|
5,00
|
|
13,80
|
|
15
|
Khu dân cư phía Đông Cầu Đen
|
Thị trấn Nam Phước
|
58,80
|
|
5,00
|
53,80
|
|
16
|
Khu đô thị Đông Nam Nam Phước
|
Thị trấn Nam Phước
|
173,50
|
5,00
|
5,00
|
163,50
|
12
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư - đô thị Giáo dục
- Công nghệ cao (giai đoạn 1)
|
Phường An Phú và xã Tam Thăng
|
300,00
|
30,00
|
20,00
|
250,00
|
|
2
|
Khu dân cư - đô thị Cánh đồng
Nhong (giai đoạn 1)
|
Phường Tân Thạnh và phường An Phú
|
174,00
|
18,00
|
12,00
|
144,00
|
|
3
|
Đường Điện Biên Phủ và cảnh quan
hai bên đường đoạn từ Sông Kỳ Phú đến đường ven biển 129 (giai đoạn 1)
|
Phường An Phú và xã Tam Phú
|
420,00
|
36,00
|
24,00
|
360,00
|
|
4
|
Khu dân cư - đô thị An Hà Nam
(giai đoạn 1)
|
Phường An Phú
|
40,00
|
10,00
|
-
|
30,00
|
|
5
|
Khu dân cư Thuận Trà 1
|
Phường Hòa Thuận
|
11,00
|
11,00
|
|
-
|
|
6
|
Khu dân cư Thuận Trà 2
|
Phường Hòa Thuận
|
13,20
|
13,20
|
|
-
|
|
7
|
Khu dân cư - tái định cư An
Hà Đông
|
Phường An Phú
|
8,00
|
8,00
|
|
-
|
|
8
|
Khu dân cư - tái định cư Nam
An Phú (giai đoạn 1)
|
Phường An Phú
|
30,00
|
10,00
|
|
20,00
|
|
9
|
Khu dân cư và tái định cư
Đông An phục vụ dự án Khu công viên nghĩa trang đồi Ông Sang
|
Phường Hòa Thuận
|
4,40
|
4,40
|
|
-
|
|
10
|
Khu dân cư - đô thị mới Hòa
Hương
|
Phường Hòa Hương
|
50,00
|
9,00
|
6,00
|
35,00
|
|
11
|
Khu dân cư hai bên đường Kỳ
Phú - Phú Ninh (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Hoàng)
|
Phường An Sơn
|
20,00
|
5,00
|
5,00
|
10,00
|
|
12
|
Khu dân cư Khối phố 11
|
Phường Hòa Thuận
|
7,60
|
7,60
|
-
|
-
|
|
13
|
Khu dân cư Tây Yên (giai đoạn
1)
|
Phường Hòa Thuận
|
30,00
|
5,00
|
5,00
|
20,00
|
|
14
|
Khu đô thị mới Phú Bình
(giai đoạn 1)
|
Xã Tam Phú
|
100,00
|
18,00
|
12,00
|
70,00
|
|
15
|
Khu dân cư Khối phố 5 (giai
đoạn 1)
|
Phường Trường Xuân
|
17,00
|
5,00
|
3,00
|
9,00
|
|
16
|
Khu dân cư Phú Phong
|
Phường An Phú
|
6,00
|
6,00
|
-
|
-
|
|
17
|
Khu dân cư Thọ Tân (giai đoạn
1)
|
Xã Tam Ngọc và phường Trường
|
25,00
|
5,00
|
2,00
|
18,00
|
|
18
|
Khu dân cư Khối phố 7 (giai
đoạn 1)
|
Phường Trường Xuân
|
18,50
|
5,00
|
2,00
|
11,50
|
|
19
|
Khu đô thị Đông sông Kỳ Phú
(giai đoạn 1)
|
Phường An Phú và xã Tam Phú
|
150,00
|
18,00
|
12,00
|
120,00
|
|
20
|
Khu dân cư Trung tâm hành
chính phường An Phú (giai đoạn 1)
|
Phường An Phú
|
30,00
|
5,00
|
5,00
|
20,00
|
|
21
|
Khu đô thị sinh thái Hòa
Hương (giai đoạn 1)
|
Phường Hòa Hương
|
80,00
|
-
|
10,00
|
70,00
|
|
22
|
Khu làng sinh thái Tam Ngọc (giai
đoạn 1)
|
Xã Tam Ngọc
|
30,00
|
-
|
|
30,00
|
|
23
|
Khu đô thị Tây Bắc (giai đoạn
2)
|
Phường Hòa Thuận
|
50,00
|
-
|
|
50,00
|
|
24
|
Khu đô thị Nam Tam Phú (giai
đoạn 1)
|
Xã Tam Phú
|
50,00
|
-
|
|
50,00
|
|
25
|
Khu đô thị phía Nam đường
Thanh Hóa (giai đoạn 1)
|
Phường Hòa Hương
|
50,00
|
-
|
|
50,00
|
13
|
Huyện Núi Thành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ và Khu phố chợ Trạm
|
Xã Tam Hiệp
|
15,70
|
15,70
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư phố chợ Tam Quang
|
Xã Tam Quang
|
11,20
|
11,20
|
|
|
14
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Trung tâm hành
chính Điện Phương
|
Xã Điện Phương
|
16,00
|
5,00
|
3,00
|
8,00
|
|
2
|
Khu dân cư Trảng Chài
|
Xã Điện Thắng Trung
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
|
|
3
|
Khu dân cư đô thị Điện Thắng
Bắc (giai đoạn 1)
|
Xã Điện Thắng Bắc
|
20,00
|
6,00
|
4,00
|
10,00
|
|
4
|
Khu dân cư Phúc Thành
|
Xã Điện Thắng Trung
|
10,00
|
6,00
|
4,00
|
|
|
5
|
Khu dân cư thương mại - dịch vụ
Thương Tín (giai đoạn 1)
|
Phường Điện Nam Đông
|
23,00
|
5,00
|
5,00
|
13,00
|
|
6
|
Khu dân cư phố mới Điện Thắng
Nam (giai đoạn 1)
|
Xã Điện Thắng Nam
|
19,90
|
6,00
|
3,90
|
10,00
|
|
7
|
Khu dân cư đô thị Quảng Lăng
(giai đoạn 1)
|
Phường Điện Nam Trung
|
44,00
|
20,00
|
5,00
|
19,00
|
|
8
|
Khu dân cư Phố chợ Điện Minh
|
Xã Điện Minh
|
5,50
|
3,00
|
2,50
|
|
|
9
|
Khu dân cư thương mại - ẩm thực
Giáp Ba
|
Phường Vĩnh Điện
|
4,10
|
4,10
|
|
|
|
10
|
Khu dân cư đô thị Hà My Trung
2
|
Phường Điện Dương
|
7,20
|
4,00
|
3,20
|
|
|
11
|
Khu dân cư đô thị Tây Vĩnh
Điện
|
Phường Vĩnh Điện
|
18,00
|
10,00
|
8,00
|
|
|
12
|
Khu dân cư Khối 6 mở rộng
|
Phường Vĩnh Điện
|
18,00
|
11,00
|
7,00
|
|
|
13
|
Khu dân cư Trung tâm hành
chính Điện Phước
|
Xã Điện Phước
|
13,90
|
8,00
|
5,90
|
|
|
14
|
Khu dân cư Hà Đê
|
Phường Điện Nam Bắc
|
4,00
|
4,00
|
|
|
|
15
|
Khu dân cư đô thị Tứ Ngân
(giai đoạn 1)
|
Phường Điện Ngọc
|
19,00
|
10,00
|
9,00
|
|
|
16
|
Khu dân cư phố chợ Vĩnh Điện
mở rộng
|
Phường Điện An
|
9,80
|
6,00
|
3,80
|
|
|
17
|
Khu dân cư đô thị số 3
|
Phường Điện An
|
5,30
|
3,00
|
2,30
|
|
|
18
|
Khu dân cư Hà Đông
|
Xã Điện Hòa
|
8,00
|
5,00
|
3,00
|
|
|
19
|
Khu dân cư đô thị Cầu Hưng
|
Phường Điện Nam Đông
|
9,80
|
5,00
|
4,80
|
|
|
20
|
Khu dân cư Bình Long
|
Xã Điện Phước
|
8,50
|
5,00
|
3,50
|
|
|
21
|
Khu dân cư Nam Điện An
|
Phường Điện An
|
5,50
|
3,00
|
2,50
|
|
|
22
|
Khu dân cư Phong Thử 2
|
Xã Điện Thọ
|
4,30
|
4,30
|
|
|
|
23
|
Khu dân cư Bồ Bồ
|
Xã Điện Tiến
|
25,70
|
6,00
|
4,00
|
15,70
|
|
24
|
Khu dân cư đô thị Điện Thắng
Trung (giai đoạn 1)
|
Xã Điện Thắng Trung
|
5,33
|
3,00
|
2,33
|
|
|
25
|
Khu cư đô thị Cổ An 4
|
Phường Điện Nam Đông
|
3,00
|
|
3,00
|
|
|
26
|
Khu dân cư đô thị Hà My Trung
1
|
Phường Điện Dương
|
14,00
|
|
5,00
|
9,00
|
|
27
|
Khu dân cư Chợ Lạc Thành
|
Xã Điện Hồng
|
14,20
|
5,00
|
5,00
|
4,20
|
|
28
|
Khu dân cư Hà Tây 2
|
Xã Điện Hòa
|
4,20
|
4,20
|
|
|
|
29
|
Khu đô thị ven sông Cổ Cò
|
Phường Điện Dương
|
7,20
|
3,00
|
|
4,20
|
|
30
|
Khu dân cư đô thị Điện Thắng
Nam (giai đoạn 1)
|
Xã Điện Thắng Nam
|
9,40
|
3,00
|
|
6,40
|
|
31
|
Khu dân cư đô thị Bồng Lai,
thị xã Điện Bàn
|
Xã Điện Minh
|
14,00
|
3,00
|
11,00
|
-
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI
THU NHẬP THẤP GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh)
Stt
|
Địa phương
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án (ha)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Sau năm 2020
|
1
|
Huyện Nông Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở thu nhập thấp huyện
Nông Sơn
|
Xã Quế Trung
|
2,00
|
2,00
|
|
|
2
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở thu nhập thấp phường
Hòa Thuận 1
|
Phường Hòa Thuận
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
|
|
2
|
Khu nhà ở thu nhập thấp phường
Trường Xuân
|
Phường Trường Xuân
|
10,00
|
|
5,00
|
5,00
|
|
3
|
Khu nhà ở thu nhập thấp phường
Hòa Thuận 2
|
Phường Hòa Thuận
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
|
3
|
Huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu dân cư nhà ở xã hội thị
trấn Đông Phú
|
Thị trấn Đông Phú
|
1,00
|
1,00
|
|
|
4
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu dân cư Vườn Đào
|
Phường Điện Nam Bắc
|
5,00
|
5,00
|
|
-
|
5
|
Huyện Phú Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở thu nhập thấp
|
Huyện Phú Ninh
|
5,00
|
5,00
|
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG NHÂN GIAI ĐOẠN
2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh)
Stt
|
Địa phương
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án (ha)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Sau năm 2020
|
1
|
Huyện Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân viên Nhà
máy thủy điện Nước Chè
|
Xã Phước Năng
|
0,15
|
0,15
|
|
|
2
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân xã Tam
Thăng
|
Xã Tam Thăng
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
|
3
|
Huyện Thăng Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân Bình Nam
|
Xã Bình Nam
|
20,00
|
4,00
|
|
16,00
|
|
|
Khu nhà ở công nhân Bình Sa
|
Xã Bình Sa
|
20,00
|
4,00
|
|
16,00
|
4
|
Huyện Núi Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân tại xã
Tam Hiệp của Công ty CP Dantol
|
Xã Tam Hiệp
|
9,10
|
1,30
|
|
7,80
|
5
|
Huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân Khu công
nghiệp Đông Quế Sơn
|
Xã Hương An
|
0,50
|
0,50
|
|
|
6
|
Huyện Phú Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu nhà ở công nhân Khu công
nhân Phú Xuân (giai đoạn 1)
|
Xã Tam Đàn
|
5,00
|
5,00
|
|
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nhà ở công nhân Cụm công
nghiệp Duy Nghĩa
|
Xã Duy Nghĩa
|
10,00
|
|
5,00
|
5,00
|
|
2
|
Khu nhà ở công nhân Cụm công
nghiệp Tây An
|
Xã Duy Trung
|
2,00
|
|
|
2,00
|
|
3
|
Khu nhà ở công nhân Vùng Tây
|
Các xã: Duy Hòa, Duy Tân, Duy Phú
|
2,00
|
|
|
2,00
|
8
|
Huyện Nam Giang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở công nhân nhà máy xi
măng và cụm công nghiệp thôn Hoa
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
7,00
|
|
|
7,00
|
|
2
|
Nhà ở công nhân các nhà máy thủy
điện trên địa bàn huyện
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
10,00
|
|
|
10,00
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN
2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 của UBND tỉnh)
Stt
|
Địa phương
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án (ha)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Sau năm 2020
|
1
|
Thành phố Hội An
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu trài dân - tái định cư
thôn Bãi Ông
|
Xã Tân Hiệp
|
1,10
|
1,10
|
|
|
2
|
Huyện Nông Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu tái định cư đường nội thị
|
Xã Quế Trung
|
2,00
|
2,00
|
|
|
3
|
Huyện Bắc Trà My
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư xã Trà Bui
|
Thôn 5, xã Trà Bui
|
2,20
|
2,20
|
|
|
|
2
|
Khu giãn dân bố trí sắp xếp dân
cư Nóc Sơ Rơ
|
Thôn 8, xã Trà Bui
|
1,90
|
1,90
|
|
|
4
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư dự án đường
Điện Biên Phủ
|
Phường An Xuân
|
3,00
|
3,00
|
|
|
|
2
|
Khu tái định cư tại xã Tam
Thăng
|
Xã Tam Thăng
|
6,30
|
2,00
|
|
4,30
|
|
3
|
Khu tái định cư Trường mẫu
giáo Họa My
|
Phường An Sơn
|
2,00
|
|
|
2,00
|
|
4
|
Khu tái định cư Phú Bình
|
Xã Tam Phú
|
20,00
|
|
3,00
|
17,00
|
|
5
|
Khu tái định cư Tam Thăng phục
vụ giải phóng mặt bằng Khu công nghiệp Tam Thăng giai đoạn 2
|
Xã Tam Thăng
|
16,10
|
2,00
|
|
14,10
|
5
|
Huyện Thăng Bình
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư ven biển Bình
Minh
|
Xã Bình Minh
|
20,70
|
2,00
|
|
18,70
|
|
2
|
Khu tái định cư Bắc Bình Minh
|
Xã Bình Minh
|
17,00
|
|
|
17,00
|
|
3
|
Khu tái định cư ven sông Bình
Hải
|
Xã Bình Hải
|
25,00
|
2,00
|
|
23,00
|
|
4
|
Khu tái định cư Bình Đào
|
Xã Bình Đào
|
12,00
|
|
|
12,00
|
|
5
|
Khu tái định cư Trung tâm xã
Bình Dương (giai đoạn 2)
|
Xã Bình Dương
|
20,00
|
2,00
|
|
18,00
|
|
6
|
Khu tái định cư ven biển Bình
Dương
|
Xã Bình Dương
|
8,00
|
|
|
8,00
|
|
7
|
Khu tái định cư chợ Bình Minh
|
Xã Bình Minh
|
5,00
|
1,00
|
|
4,00
|
|
8
|
Khu tái định cư Bình Nam
|
Xã Bình Nam
|
8,00
|
|
|
8,00
|
|
9
|
Khu tái định cư Bình Sa
|
Xã Bình Sa
|
8,00
|
1,00
|
|
7,00
|
6
|
Huyện Quế Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư vùng sạt lở
xã Quế Xuân 1
|
Xã Quế Xuân 1
|
3,00
|
1,50
|
|
1,50
|
|
2
|
Khu tái định cư vùng sạt lở
xã Hương An
|
Xã Hương An
|
3,30
|
1,50
|
|
1,80
|
|
3
|
Khu tái định cư vùng sạt lở
xã Quế Phú
|
Xã Quế Phú
|
3,20
|
1,50
|
|
1,70
|
|
4
|
Khu tái định cư N24 - N65
|
Thị trấn Đông Phú
|
1,00
|
-
|
|
1,00
|
7
|
Huyện Núi Thành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Tam Hòa
|
Xã Tam Hòa
|
10,00
|
2,00
|
|
8,00
|
|
2
|
Khu tái định cư Tam Anh Bắc
|
Xã Tam Anh Bắc
|
19,00
|
1,00
|
|
18,00
|
|
3
|
Khu tái định cư xã Tam Hòa
|
Xã Tam Hòa
|
5,00
|
2,00
|
|
3,00
|
|
4
|
Khu tái định cư xã Tam Giang
|
Xã Tam Giang
|
1,20
|
1,20
|
|
|
|
5
|
Khu tái định cư thôn Vân Thạch
xã Tam Hiệp
|
Xã Tam Hiệp
|
3,70
|
1,20
|
|
2,50
|
|
6
|
Khu tái định cư Khối 7, thị
trấn Núi Thành
|
Thị trấn Núi Thành
|
3,80
|
1,00
|
|
2,80
|
8
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu tái định cư số 1, phường
Điện Dương
|
Phường Điện Dương
|
28,00
|
5,00
|
|
23,00
|
9
|
Huyện Phú Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khu tái định cư phục vụ
công trình trên địa bàn huyện
|
địa bàn huyện
|
10,00
|
|
2,00
|
8,00
|
10
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Duy Hải
|
Xã Duy Hải
|
40,00
|
|
2,00
|
38,00
|
|
2
|
Khu tái định cư Duy Nghĩa
|
Xã Duy Nghĩa
|
14,00
|
|
2,00
|
12,00
|
|
3
|
Khu tái định cư Vùng Trung
|
Thị trấn Nam Phước và các xã: Duy Trung, Duy Châu, Duy Trinh
|
23,00
|
|
2,00
|
21,00
|
|
4
|
Khu tái định cư vùng Đông
|
Các xã: Duy Thành, Duy Vinh, Duy Phước
|
9,00
|
|
2,00
|
7,00
|
|
5
|
Khu tái định cư Vùng Tây
|
Các xã: Duy Hòa, Duy Tân, Duy Phú
|
7,00
|
|
2,00
|
5,00
|
11
|
Huyện Đông Giang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư thôn Brùa
|
Xã Jo Ngây
|
2,40
|
2,40
|
|
|
|
2
|
Khu tái định cư thôn Tu Ngung
|
Xã A Rooi
|
3,00
|
3,00
|
|
|
|
3
|
Khu tái định cư thôn Bờ Hôồng
2
|
Xã Sông Kôn
|
2,00
|
2,00
|
|
|
|
4
|
Khu tái định cư thôn A Réh
|
Xã Tà Lu
|
2,00
|
|
2,00
|
|
|
5
|
Khu tái định cư thôn A Chôm 1
|
Xã Kà Dăng
|
3,00
|
|
3,00
|
|
|
6
|
Khu tái định cư Cút Chrun
|
Xã Mà Cooih
|
3,00
|
|
3,00
|
|
|
7
|
Khu tái định cư thôn A Rớch
|
Xã A Ting
|
1,50
|
|
|
1,50
|
|
8
|
Khu tái định cư thôn A Dung
|
Xã A Rooi
|
2,00
|
|
|
2,00
|
|
9
|
Khu tái định cư thôn Bồn
Gliêng
|
Xã Kà Dăng
|
3,50
|
|
|
3,50
|
|
10
|
Khu tái định cư thôn Bút Tưa
|
Xã Sông Kôn
|
1,50
|
|
|
1,50
|
|
11
|
Khu tái định cư thôn Chờ Nét
|
Xã A Ting
|
2,40
|
|
|
2,40
|
|
12
|
Khu tái định cư thôn Gừng
|
Thị trấn Prao
|
1,50
|
|
|
1,50
|
|
13
|
Khu tái định cư thôn Bờ Hôồng
1
|
Xã Sông Kôn
|
1,80
|
|
|
1,80
|
|
14
|
Khu tái định cư thôn Pà Nai 1
|
Xã Tà Lu
|
2,00
|
|
|
2,00
|
|
15
|
Khu tái định cư thôn Bút Nga
|
Xã Sông Kôn
|
1,50
|
|
|
1,50
|
12
|
Huyện Nam Giang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Tổ 2, thôn Thạnh
Mỹ 2
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
1,70
|
1,70
|
|
|
|
2
|
Khu tái định cư Sân vận động,
thị trấn Thạnh Mỹ
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
1,50
|
1,50
|
|
|
|
3
|
Khu tái định cư Trung tâm
hành chính thị trấn Thạnh Mỹ
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
1,20
|
1,20
|
|
|
Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
4.276
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|