|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1438/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Hà Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1438/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 15
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN,
CÔNG TRÌNH, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030
HUYỆN PHONG THỔ VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN PHONG
THỔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của
HĐND tỉnh: số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021; số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số
65/NQ-HĐND ngày 09/12/2022; số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 và số 26/NQ-HĐND ngày
13/7/2023 về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi
đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án
phải chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: số 630/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Phong Thổ; số
2991/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của
huyện Phong Thổ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2427/TTr-STNMT ngày 12/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự
án, công trình, nhu cầu sử dụng đất đối với 29 công trình, dự án trong Quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Phong Thổ và cập nhật vào kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 của huyện Phong Thổ, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
tăng diện tích đối với 06 công trình, dự án.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
giảm diện tích đối với 13 công trình, dự án và nhu cầu sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
nhưng không thay đổi về diện tích đối với 03 công trình, dự án.
4. Điều chỉnh tăng về số lượng
dự án, công trình đối với 07 công trình, dự án.
(Có
biểu chi tiết vị trí, địa điểm, diện tích cụ thể của các công trình, dự án, khu
đất kèm theo)
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân huyện Phong
Thổ
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
3. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ
đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục
đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
6. Các chủ đầu tư
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
là một phần của Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phong Thổ và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: V1, V3, CB;
- Lưu: VT, Kt4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN PHONG THỔ VÀ CẬP NHÂT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN PHONG THỔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị: ha
STT
|
Tên dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng đang quản lý sử dụng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Lý do
|
Diện tích
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Loại đất
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm tăng diện tích
|
1
|
Kè chống sạt lở bảo vệ dân cư,
cơ sở hạ tầng tại các huyện Phong Thổ, Than Uyên và Mường Tè tỉnh Lai Châu
(Tuyến kè bờ tả hữu suối Nậm So tại bản Vàng Pheo và bản Phiêng Đanh, xã Mường
So)
|
Xã Mường So
|
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,143 ha; đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,18 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 2,05 ha; đất nương rẫy
trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,001 ha; đất nuôi trồng
thủy sản (NST) 0,19 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,24 ha; đất ở tại
nông thôn (ONT) 0,559 ha; đất giao thông (DGT) 0,24 ha; đất thủy lợi (DTL)
0,017 ha; đất cơ sở văn hóa đất (DVH) 0,07 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
(SON) 4,01 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 2,35 ha
|
7,52
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
12,05
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 3315/QĐ-BNNKH
ngày 23/7/2021 của Bộ Nông nghiệp về chủ trương đầu tư dự án kè chống sạt lở
bảo vệ dân cư, cơ sở hạ tầng tại các huyện Phong Thổ, Than Uyên và Mường Tè,
tỉnh Lai Châu.
- Công văn số 276/BNN-KH ngày
13/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về thông báo kế hoạch vốn đầu tư năm
2022.
|
Bổ sung thêm diện tích đất sông suối, đất chưa sử dụng trong phạm vi
thi công tuyến kè nhằm mục đích nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
2
|
Nhà văn hoá bản Nhóm 1
|
Xã Vàng Ma Chải
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,04 ha
|
0,02
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
0,04
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện tích thực hiện dự án
|
3
|
Xây dựng cơ sở vật chất trường
PTDTBT Tiểu học Lản Nhì Thàng
|
Xã Lản Nhì Thàng
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,077 ha; đất ở tại nông thôn
(ONT) 0,003 ha; đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,4 ha
|
0,25
|
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
0,48
|
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện tích thực hiện dự án
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường vào Đồn
biên phòng Vàng Ma Chải và trung tâm xã Vàng Ma Chải
|
Xã: Vàng Ma Chải, Pa Vây Sử
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,12 ha; đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,672 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 3,29 ha; đất
rừng sản xuất (RSX) 1,44 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 5,72 ha; đất ở tại nông
thôn (ONT) 0,22 ha; đất quốc phòng (CQP) 0,2 ha; đất giao thông (DGT) 3,23
ha; đất thủy lợi (DTL) 0,015 ha; đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,003
ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,51 ha
|
8,68
|
Đất giao thông (DGT)
|
15,42
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện tích thực hiện dự án
|
5
|
Đường giao thông từ trung tâm
huyện Phong Thổ đến cầu Phiêng Đanh
|
Thị trấn Phong Thổ, xã Mường So
|
Đất ở tại đô thị (ODT) 0,04 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,11 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,56 ha; đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 10,41 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,91 ha; đất nuôi trồng thủy
sản (NST) 0,02 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
(NTD) 0,03 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,91 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,11 ha; đất giao thông (DGT) 1,01 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
(SON) 0,67 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,78 ha
|
17,50
|
Đất giao thông (DGT)
|
18,56
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện tích thực hiện dự án
|
6
|
Hạ tầng thiết yếu khu kinh tế
cửa khẩu Ma Lù Thàng (Tuyến Km2+800 đến Km7 hạng mục Đường từ cầu Km1 đến khu
vực Pô Tô và Kè chính trị suối khu vực 43 ha, san lấp tạo mặt bằng)
|
Xã: Huổi Luông, Ma Li Pho
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,1 ha; đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,15 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 5,65 ha; đất
trồng cây lâu năm (CLN) 1,05 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,01 ha; đất ở
tại nông thôn (ONT) 0,31 ha; đất giao thông (DGT) 3,42 ha; đất thủy lợi (DTL)
0,3 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 6,81 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
0,89 ha
|
12,12
|
Đất giao thông (DGT) và đất thủy lợi (DTL)
|
18,69
|
Đất giao thông (DGT) và đất thủy lợi (DTL)
|
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND
ngày 20/5/2023 của HĐND tỉnh.
|
Bổ sung thêm diện tích thu hồi để đảm bảo nguồn đất đắp cho hạng mục:
Kè chính trị suối khu vực 43 ha, san lấp tạo mặt bằng
|
II
|
Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm giảm diện tích
|
1
|
Xây dựng lô cốt cố thủ và nhà
bảo vệ Cụm điểm tựa phòng ngự tuyến biên giới Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
|
Xã Hoang Thèn
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,06 ha; đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,08 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,01 ha; đất
trồng cây lâu năm (CLN) 0,11 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,29 ha
|
8,00
|
Đất quốc phòng (CQP)
|
0,55
|
Đất quốc phòng (CQP)
|
- Quyết định số 672/QĐ-QK
ngày 20/5/2022 của Quân khu 2 về việc phê duyệt vị trí xây dựng công trình
chiến đấu công trình: Xây dựng lô cốt cố thủ và nhà bảo vệ Cụm điểm tựa phòng
ngự tuyến biên giới Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
2
|
Nhà văn hóa bản Pa Vây Sử
|
Xã Pa Vây Sử
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,02 ha
|
0,03
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
0,02
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
3
|
Nhà văn hóa bản Pờ Xa
|
Xã Pa Vây Sử
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,02 ha
|
0,03
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
0,02
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
4
|
Nhà văn hóa bản Ngài Thầu
|
Xã Pa Vây Sử
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,02 ha
|
0,03
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
0,02
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
5
|
Nhà văn hóa bản Xín Chải
|
Xã Pa Vây Sử
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,02 ha
|
0,03
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
0,02
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
6
|
Đầu tư xây dựng công trình
(giai đoạn 3) khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (xây mới đoạn tuyến từ Dền
Thàng B đến bản San Cha và bản Ma Can)
|
Xã Dào San
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,75 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 3,42 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,12 ha; đất giao thông (DGT)
0,75 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 0,05 ha; đất đồi núi chưa sử
dụng (DCS) 1,35 ha
|
7,92
|
Đất giao thông (DGT)
|
6,44
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
7
|
Nâng cấp đường Nậm Xe - Sin
Suối Hồ (Giai đoạn 2)
|
Xã Sin Suối Hồ
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,04 ha; đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,04 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,28 ha; đất
nuôi trồng thủy sản (NST) 0,001 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,13 ha; đất giao
thông (DGT) 5,1 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,009 ha
|
16,5
|
Đất giao thông (DGT)
|
5,6
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
8
|
Nhà lớp học MN + TH Hồng Thu
Mán xã Lản Nhì Thàng
|
Xã Lản Nhì Thàng
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,11 ha
|
0,32
|
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
0,11
|
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
- Nghị quyết 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
của HĐND tỉnh Lai Châu.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
9
|
Nâng cấp đường Mồ Sì San - Sì
Lở Lầu, huyện Phong Thổ
|
Xã: Sì Lở Lầu, Mồ Sì San
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,32 ha; đất bằng trồng cây
hàng năm khác (BHK) 0,08 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,1 ha; đất ở tại
nông thôn (ONT) 0,017 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 0,001 ha; đất
giao thông (DGT) 0,012 ha
|
3,75
|
Đất giao thông (DGT)
|
0,53
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 51/NQ-HĐND
ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích thực hiện dự án
|
10
|
Thủy điện Po Chà
|
Xã Nậm Xe
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 2,06 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 3,32 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,01 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,05 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,36 ha; đất giao thông (DGT) 0,03 ha;
đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 0,66 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,98 ha
|
14,12
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
7,47
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 1175/QĐ-BCT
ngày 24/4/2020 của Bộ Công thương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thủy
điện nhỏ trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích
|
11
|
Thủy điện Chàng Phàng
|
Xã Sin Suối Hồ
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,87 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 4,28
ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 0,33 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 2,93 ha
|
8,60
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
8,41
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Nghị quyết số 51/NQ-HĐND
ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích
|
12
|
Thủy điện Tả Páo Hồ 1A
|
Các xã: Mồ Sì San, Sì Lở Lầu
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 6,96 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 18,56 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,55 ha; đất rừng phòng
hộ (RPH) 1,56 ha; đất giao thông (DGT) 0,12 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,04 ha; đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 0,16 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
8,38 ha
|
38,28
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
36,33
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 735/QĐ-BCT
ngày 19/4/2022 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của
các Dự án thủy điện Pa Vây Sử, Tả Páo Hồ 1A và Tả Páo Hồ 1B thuộc Quy hoạch
thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện tích
|
13
|
Đất thương mại, dịch vụ xã Khổng
Lào
|
Xã Khổng Lào
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,13 ha
|
0,38
|
Đất thương mại, dịch vụ (TMD)
|
0,13
|
Đất thương mại, dịch vụ (TMD)
|
- Đơn đề nghị của hộ gia đình
cá nhân ngày 20/8/2023
|
Điều chỉnh vị trí, giảm diện tích
|
III
|
Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm nhưng không thay đổi về diện tích
|
1
|
Nhà văn hoá bản Nhóm 3
|
Xã Vàng Ma Chải
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,02 ha
|
0,02
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
0,02
|
Đất cơ sở văn hóa (DVH)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Điều chỉnh ranh giới thực hiện, không thay đổi diện tích dự án
|
2
|
Đường hành lang biên giới đoạn
Phong Thổ (tỉnh Lai Châu) - Bát Xát (tỉnh Lào Cai)
|
Xã Sin Suối Hồ
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 2,85 ha; đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 1,86 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 13,8 ha; đất
trồng cây lâu năm (CLN) 2,76 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NST) 0,0024 ha; đất
ở tại nông thôn (ONT) 0,52 ha; đất giao thông (DGT) 9,47 ha; đất thủy lợi
(DTL) 0,19 ha; đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,0003 ha; đất công trình
năng lượng (DNL) 0,18 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 0,92 ha; đất
bằng chưa sử dụng (BCS) 0,006 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,3913 ha
|
32,95
|
Đất giao thông (DGT)
|
32,95
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh
|
Điều chỉnh ranh giới thực hiện, không thay đổi diện tích dự án
|
3
|
Thủy điện Tả Páo Hồ 1B
|
Các xã: Mồ Sì San, Sì Lở Lầu
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 7,05 ha; đất bằng trồng cây hàng năm
khác (BHK) 0,18 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 9,41 ha; đất
rừng phòng hộ (RPH) 0,07 ha; đất giao thông (DGT) 0,04 ha; đất thủy lợi (DTL)
0,03 ha; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối (SON) 1,16 ha; đất đồi núi chưa sử
dụng (DCS) 0,24 ha
|
18,18
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
18,18
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 735/QĐ-BCT
ngày 19/4/2022 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của các
Dự án thủy điện Pa Vây Sử, Tả Páo Hồ 1A và Tả Páo Hồ 1B thuộc Quy hoạch thủy
điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh ranh giới thực hiện, không thay đổi diện tích dự án
|
IV
|
Điều chỉnh, bổ sung về số
lượng công trình, dự án
|
1
|
Sắp xếp ổn định dân cư bản
Khu Bình An (bản Mán Tiển) xã Bản Lang
|
Xã Bản Lang
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 9,28 ha; đất bằng trồng cây
hàng năm khác (BHK) 1,16 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,02 ha; đất trồng
lúa nước còn lại (LUK) 0,3 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,21 ha; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 0,49 ha; đất giao thông (DGT) 0,02 ha; đất thủy lợi (DTL)
0,03 ha; đất trồng cây lâu năm 0,57 ha
|
|
|
12,08
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Bổ sung số lượng dự án
|
2
|
Trường phổ thông dân tộc bán
trú THCS Lản Nhì Thàng
|
Xã Lản Nhì Thàng
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,11 ha; đất giao thông (DGT)
0,04 ha; đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,4 ha
|
|
|
0,55
|
Đất cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Bổ sung số lượng dự án
|
3
|
Đầu tư xây dựng công trình
(giai đoạn 3) khu KTQP Phong Thổ, tỉnh Lai Châu/QK2 (nâng cấp mở rộng đoạn
tuyến từ bản Tả Phùng đến bản Tả Ô)
|
Xã Vàng Ma Chải
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,46 ha; đất rừng phòng hộ
(RPH) 0,93 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; đất giao thông (DGT) 0,4
ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,59 ha
|
|
|
3,41
|
Đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
Bổ sung số lượng dự án
|
4
|
Xây dựng cơ sở vật chất các
trường: Phổ thông dân tộc bán trú THCS Vàng Ma Chải; Phổ thông DTBT THCS Sì Lở
Lầu
|
Xã Vàng Ma Chải
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,02 ha
|
|
|
0,02
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (GDG)
|
- Nghị quyết số 26/NQ-HĐND
ngày 13/7/2023 của HĐND tỉnh.
|
Bổ sung số lượng dự án
|
5
|
Công trình: Xuất tuyến 110kV
sau TBA 220kV Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
|
Xã Mường So
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,08 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,03 ha
|
|
|
0,11
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Nghị quyết 65/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của HĐND tỉnh.
|
Bổ sung số lượng dự án
|
6
|
Nhà máy chế biến và xuất khẩu
hoa quả tại xã Mường So
|
Xã Mường So
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 4,95 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 0,35 ha
|
5,21
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
5,3
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
- Quyết định số 630/QĐ-UBND
ngày 03/6/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Phong Thổ.
- Công văn số 20/CV-CTVN ngày
01/8/2023 của Công ty Cổ phần Đầu tư rau quả Việt Nam về việc đăng ký nhu cầu
sử dụng đất để thực hiện dự án.
|
Điều chỉnh, bổ sung tên dự án và quy mô diện tích dự án
|
7
|
Nhà máy chế biến nông lâm sản
2 tại xã Mường So
|
Xã Mường So
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 3,92 ha; đất chưa sử dụng (CSD) 5,4 ha
|
9,15
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
9,32
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC)
|
- Quyết định số 630/QĐ-UBND
ngày 03/6/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Phong Thổ.
- Công văn số 01/CV-CTĐLMTB
ngày 22/7/2023 của Công ty TNHH Đại Lâm Mộc Tây Bắc Lai Châu về việc đăng ký
nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án: Xây dựng nhà máy chế biến nông lâm sản
2 tại xã Mường So.
|
Điều chỉnh, bổ sung tên dự án và quy mô diện tích dự án
|
Quyết định 1438/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Phong Thổ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1438/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Phong Thổ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất ngày 15/09/2023 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
500
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|