BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
1433/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KIỂM KÊ QUỸ ĐẤT ĐANG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỦA
CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Công văn số 4472/VPCP-KTN ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Văn phòng Chính
phủ về việc Phê duyệt Dự án kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Trung tâm Quy hoạch đất đai tại Tờ trình số 134/TTr-ĐTQH ngày
18 tháng 6 năm 2008 về việc Phê duyệt Dự án kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu dự án: Xác định rõ
diện tích đất các tổ chức đang quản lý, sử dụng; diện tích đất lấn chiếm, diện
tích đất bị lấn chiếm; diện tích đất sử dụng sai mục đích; diện tích đất chuyển
nhượng, cho thuê trái phép; diện tích đất chưa đưa vào sử dụng làm cơ sở để
đánh giá đúng thực trạng tình hình và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm sử dụng
tiết kiệm, có hiệu quả đối với quỹ đất đã giao cho các tổ chức sử dụng.
2. Phạm vi thực hiện dự án: Kiểm
kê quỹ đất đang qủan lý, sử dụng của các tổ chức được tiến hành trên phạm vi
trên cả nước theo từng cấp hành chính; trong đó xã, phường, thị trấn là đươn vị
cơ bản để tiến hành kiểm kê các tổ chức quản lý, sử dụng đất trên địa bàn. Kết
qủa kiểm kê cấp xã là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê cấp huyện, tỉnh, cả nước.
3. Nhiệm vụ của dự án:
- Điều tra hiện trạng quản lý, sử
dụng đất của các tổ chức;
- Lập bảng trích lục hoặc trích
đo địa chính khu đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức đóng trên địa bàn
hành chính cấp xã;
Tổng hợp, phân tích, đánh giá và
đề xuất các biện pháp quản lý việc sử dụng đất của các tổ chức.
4. Thời gian thực hiện:
- Cấp xã hoàn thành trước ngày
31 tháng 8 năm 2008;
- Cấp huyện hoàn thành trước
ngày 30 tháng 9 năm 2008;
- Cấp tỉnh hoàn thành trước ngày
31 tháng 10 năm 2008;
- Cả nước hoàn thành trước ngày
30 tháng 11 năm 2008;
5. Sản phẩm của dự án:
5.1. Sản phẩm do Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện gồm:
- Bộ số liệu kiểm kê diện tích đất
đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên
phạm vi cả nước;
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản
lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi cả
nước;
- Phần mềm tổng hợp kiểm kê diện
tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất.
5.2. Sản phẩm do cấp tỉnh thực
hiện gồm:
- Bộ số liệu kiểm kê diện tích đất
đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên
phạm vi toàn tỉnh;
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản
lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi
toàn tỉnh;
- Lập trích lục hoặc trích đo địa
chính khu đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh.
5.3. Sản phẩm do cấp huyện thực
hiện gồm:
- Bộ số liệu kiểm kê diện tích đất
đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên
phạm vi toàn huyện;
- Báo cáo tổng hợp tình hình quản
lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi
toàn huyện;
5.4. Sản phẩm do cấp xã thực hiện
gồm:
- Bộ số liệu kiểm kê diện tích đất
đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên
phạm vi toàn xã;
- Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi toàn xã;
- Tập tờ khai hiện trạng quản
lý, sử dụng của các tổ chức trên phạm vi toàn xã.
6. Tổng dự toán: Khái toán kinh
phí thực hiện dự án 259.005,3 triệu đồng (Hai trăm năm mươi chín tỷ không trăm
linh năm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn), trong đó:
- Nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và
Môi trường thực hiện: 2.182,3 triệu đồng;
- Nhiệm vụ do địa phương thực hiện:
256.823,0 triệu đồng.
7. Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương: 94.712,3
triệu đồng;
- Ngân sách địa phương:
164.293,0 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết theo phụ lục
đính kèm).
Điều 2.
Trung tâm Điều tra quy hoạch đất đai có trách nhiệm lập dự
toán nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện, trình Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương lập phương án, dự toán kinh phí nhiệm vụ do địa phương thực hiện
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ tài chính, Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Giám đốc Trung tâm quy hoạch đất đai, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan trong Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
thị hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ
DỰ ÁN KIỂM KÊ QUỸ ĐẤT ĐANG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
(Phụ lục kèm theo Quyết đinh số 1433/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Hạng
mục
|
Khái
toán kinh phí
|
Kinh
phí NSTW hỗ trợ
|
|
Tổng số
|
259.005,3
|
94.712,3
|
A
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện
|
2.182,3
|
2.182,3
|
B
|
Nhiệm vụ do địa phương thực
hiện
|
256.823
|
92.530
|
I
|
Vùng Trung du và miền núi
phía Bắc
|
48.336
|
33.160
|
1
|
Hà Giang
|
4.091
|
3.273
|
2
|
Tuyên Quang
|
5.703
|
3.422
|
3
|
Cao Bằng
|
1.730
|
1.384
|
4
|
Lạng Sơn
|
2.304
|
1.382
|
5
|
Lào Cai
|
4.723
|
3.778
|
6
|
Yên Bái
|
4.289
|
2.573
|
7
|
Thái Nguyên
|
2.292
|
1.357
|
8
|
Bắc Kạn
|
719
|
575
|
9
|
Phú thọ
|
4.064
|
2.438
|
10
|
Bắc giang
|
6.009
|
3.605
|
11
|
Hòa Bình
|
2.867
|
1.720
|
12
|
Sơn La
|
5.408
|
4.326
|
13
|
Lai Châu
|
1.428
|
1.142
|
14
|
Điện Biên
|
2.709
|
2.167
|
II
|
Vùng Đồng bằng sông Hồng
|
67.851
|
14.824
|
15
|
Hà Nội
|
13.547
|
0
|
16
|
Hải Phòng
|
7.845
|
1.569
|
17
|
Quảng Ninh
|
3.637
|
727
|
18
|
Hải Dương
|
4.570
|
1.371
|
19
|
Hưng Yên
|
2.274
|
682
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
3.177
|
635
|
21
|
Bắc Ninh
|
3.874
|
1.162
|
22
|
Hà Tây
|
6.298
|
1.889
|
23
|
Hà Nam
|
3.099
|
930
|
24
|
Nam Định
|
10.033
|
3.010
|
25
|
Ninh Bình
|
3.281
|
984
|
26
|
Thái Bình
|
6.216
|
1.865
|
III
|
Vùng Bắc Trung bộ và Duyên
hải miền Trung
|
63.138
|
23.728
|
27
|
Thanh Hóa
|
8.462
|
5.077
|
28
|
Nghệ An
|
7.723
|
4.634
|
29
|
Hà Tĩnh
|
10.196
|
3.059
|
30
|
Quảng Bình
|
6.955
|
2.087
|
31
|
Quảng Trị
|
4.678
|
1.403
|
32
|
Thừa Thiên - Huế
|
2.266
|
680
|
33
|
Đà Nẵng
|
1.943
|
389
|
34
|
Quảng Nam
|
4.502
|
1.351
|
35
|
Quảng Ngãi
|
2.517
|
755
|
36
|
Bình Định
|
5.102
|
1.531
|
37
|
Phú Yên
|
1.920
|
576
|
38
|
Khánh Hòa
|
2.380
|
476
|
39
|
Ninh Thuận
|
1.205
|
723
|
40
|
Bình Thuận
|
3.289
|
987
|
IV
|
Vùng Tây Nguyên
|
12.448
|
9.959
|
41
|
Đắk Lăk
|
5.432
|
4.346
|
42
|
Đắk Nông
|
1.825
|
1.460
|
43
|
Gia Lai
|
1.458
|
1.166
|
44
|
Kon Tum
|
1.737
|
1.390
|
45
|
Lâm Đồng
|
1.996
|
1.597
|
V
|
Vùng Đông Nam Bộ
|
40.161
|
1.755
|
46
|
TP Hồ Chí Minh
|
18.968
|
0
|
47
|
Đồng Nai
|
6.915
|
0
|
48
|
Bình Dương
|
5.318
|
0
|
49
|
Bình Phước
|
905
|
543
|
50
|
Tây Ninh
|
4.040
|
1.212
|
51
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
4.015
|
0
|
VI
|
Vùng Đồng bằng sông Cửu
Long
|
24.889
|
9.104
|
52
|
Long An
|
1.231
|
369
|
23
|
Tiền Giang
|
1.838
|
551
|
54
|
Bến Tre
|
1.517
|
455
|
55
|
Trà Vinh
|
2.382
|
1.429
|
56
|
Vĩnh Long
|
1.470
|
441
|
57
|
Cần Thơ
|
2.440
|
488
|
58
|
Hậu Giang
|
1.788
|
1.430
|
59
|
Sóc Trăng
|
913
|
548
|
60
|
An Giang
|
1.149
|
345
|
61
|
Đồng Tháp
|
2.730
|
819
|
62
|
Kiên Giang
|
2.006
|
602
|
63
|
Bạc Liêu
|
1.387
|
416
|
64
|
Cà Mau
|
4.038
|
1.211
|